Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Toán - Lớp 1 năm học: 2009 - 2010

Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Toán - Lớp 1 năm học: 2009 - 2010

Bài 5: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước câu đúng:

Hình vẽ bên có mấy hình vuông?

 3 hình vuông.

 4 hình vuông.

 5 hình vuông.

 

doc 58 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1232Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Toán - Lớp 1 năm học: 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 
Lớp: ..........
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 Môn: Toán - LỚP 1
 Năm học: 2009 - 2010
Thời gian: 60 phút – Ngày kiểm tra: 18 /12 /2009.
Bài 1: 
a, Viết các số từ 1đến 10:
b, Viết cách đọc số:
 3: ba	 2: ..	5:  7:  9: ..
Bài 2: Tính:
a, 
 2	3	9	7 
 + + – –
 6 4 2 3
 .   ..
b, 
 3 + 6 =  8 – 4 = 
 2 + 1 + 3 =  7– 4 – 2 =  
Bài 3: Ghi tên hình ?
 Hình: Hình: Hình: .
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 3 + 4 2 + 5 
 6 – 3 5 – 3 
Bài 5: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước câu đúng:
Hình vẽ bên có mấy hình vuông?
 3 hình vuông.
 4 hình vuông.
 5 hình vuông.
Bài 6: Viết phép tính thích hợp:
 O O 
 O O 
 O O 
O O 
O 
 O 
 O
 O 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 Môn: Toán – Lớp 1
 Năm học: 2009 - 2010
Bài 1: 
 a/ 1 điểm: Viết đúng mỗi số (theo thứ tự) được 0,1 điểm.
 b/ 1 điểm: Viết đúng mỗi từ vào chỗ chấm được 0,25 điểm.
Bài 2: 2 điểm: mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
Bài 3:1,5 điểm : Viết đúng tên mỗi hình được 0,5 điểm
Bài 4: 2 điểm : Điền đúng vào mỗi ô trống được 0,5 điểm.
Bài 5:1 điểm: Đánh dấu x vào ô trống có kết quả là: 5 hình vuông được 1điểm.
Bài 6:1,5 điểm: 
Viết đúng phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9 hoặc 9 – 3 = 6 hoặc 
9 – 6 = 3 đ ược 1,5 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Năm học: 2009 - 2010
Bài kiểm tra đọc
Đọc thành tiếng các vần:
ao ơn	 iêu yên uông anh êm eng
 ương at et âu iêng eo yêm ênh
 2.Đọc thành tiếng các từ:
 thứ tự	 	thầy giáo	 trường học
 viên phấn	khen ngợi	 vải thiều
Đọc thành tiếng các câu sau:
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
Bài kiểm tra viết
Tập chép
Các vần:
yêu	ơn	ong	ưa	it	ay 	
 ơi iêng	 an anh yêm ươm
 2. Các từ:
múa hát	bánh nướng	nhảy dây	thôn bản
3. Câu:
 Mưa tháng bảy gẫy cành chám
 Nắng tháng tám rám trái bòng.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
 Năm học: 2009 - 2010
Bài kiểm tra đọc
( 10 điểm ) 
1. Đọc thành tiếng các vần:
Đọc đúng 16 vần : 4 điểm ( mỗi vần đúng; 0,25 điểm)
Đọc thành tiếng các từ:
Đọc đúng 6 từ: 4 điểm ( mỗi từ đúng; 0,5 điểm )
Đọc thành tiếng câu:
Đọc đúng 2 câu: 2 điểm( mỗi câu đúng 1 điểm )
Bài kiểm tra viết
( 10 điểm )
Chép vần: 3 điểm, chép đúng mỗi vần: 0,25 điểm.
2. Chép từ: 4 điểm, chép đúng mỗi từ: 1 điểm. Chép sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
3. Chép đúng cả câu: 3 điểm. Sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
Họ và tên: .
 Lớp: 2..
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán - Lớp 2
	Năm học: 2009 - 2010
I. Phần trắc nghiệm: 
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng.
 54 + 19 = ? A. 73
	 B. 63
	 C. 35
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 35	52	47	84
 + - + -
 27	 	 9 	35	26
 62 	53	72	58
Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
 Số hình tứ giác trong hình vẽ là:
	A. 1
	B. 2
	C. 3
	D. 4
II. Phần tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 36 + 36 100 - 75 53 + 47 61 – 28 67 + 5
 . . .. .. .. 
 . . .. .. ..
 ..... . .. .. ..
 . . .. .. ..
Bài 2: Tìm x:
 a) x + 18 = 62 b) x – 27 = 37 c) 40 – x = 8
   ..
   ..
Bài 3: a) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
 b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm
Bài 4: Thùng lớn đựng được 60ℓ nước, thùng bé đựng được ít hơn thùng lớn 22ℓ nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước?
Bài giải
	HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán - Lớp 2
 Năm học: 2009 - 2010
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Bài 1: ( 1 điểm )
 Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: A. 73 
Bài 2: ( 1 điểm ) 
 Điền đúng mỗi chữ ( Đ hoặc S ) vào mỗi ô trống thích hợp được 0,25đ
Bài 3: ( 1 điểm )
 Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: D. 4
II. Phần tự luận: ( 7 điểm )
Bài 1: ( 2,5 điểm )
 Đặt tính đúng và tính kết quả đúng mỗi phép tính: ( 0,5đ )
Bài 2: ( 1,5 điểm )
Thực hiện đúng và tính đúng kết quả mỗi ý được (0,5đ)
Bài 3: ( 1 điểm )
a) Vẽ đúng đoạn thẳng có độ dài 8cm được (0,5đ)
b) Vẽ đúng đoạn thẳng có độ dài 1dm được (0,5đ)
Bài 4: ( 2 điểm )
Có câu lời giải đúng: 0,5đ
Có phép tính đúng: 1đ
Có đáp số đúng: 0,5đ 
Họ và tên: .
Lớp: 2..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
	Năm học: 2009 - 2010
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
- Đọc thầm bài “ Bông hoa Niềm Vui ” sách Tiếng Việt 2, tập 1 ( trang 104 )
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
 A . Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố.
 B. Hái hoa tặng cô giáo.
 C. Hái hoa đem vào lớp để chơi.
2) Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
 A. Chi sợ bố mẹ mắng.
 B. Chi sợ bác bảo vệ nhìn thấy
 C. Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
3) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
 A. Em không được hái hoa trong vườn trường.
 B. Em chỉ được hái một bông hoa.
 C. Em hãy hái thêm hai bông nữa, một bông cho em và một bông cho mẹ.
4) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
 A. Chi là người thật thà.
 B. Chi hái hoa tặng bố.
 C. Tôi là Chi.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
	Năm học: 2009 - 2010
* Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả: ( 5 điểm )
GV đọc cho học sinh nghe - viết đầu bài và đoạn: “ Bây giờ, Hoa đã là  ru em ngủ ” của bài Bé Hoa, trang 121 sách Tiếng việt 2, tập 1.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em theo các gợi ý sau:
Gia đình em gồm mấy người? đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
 GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với mỗi học sinh, giáo viên cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn theo yêu cầu ở thăm, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc trong phiếu
 - GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3đ
 Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ. Đọc sai từ 3 – 5 tiếng: 2đ. Đọc sai 6 – 10 tiếng: 1,5đ. Đọc sai từ 11 – 15 tiếng: 1đ. Đọc sai từ 16 – 20 tiếng: 0,5đ. Đọc sai 20 tiếng: 0đ
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1đ
 Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu: 1đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu: 0,5đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0đ.
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: không quá 1 phút: 1đ
 Đọc từ trên 1 – 2 phút: 0,5đ. Đọc quá 2 phút đánh vần nhẩm quá lâu: 0đ
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu trong phiếu: 1đ
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm )
 - Mỗi câu trả lời đúng: 1đ
 - Đáp án: Câu 1: ý ( a )
 Câu 2: ý ( c )
 Câu 3: ý ( c )
 Câu 4: ý ( b )
B. Bài kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1. Bài chính tả: ( 5đ )
- Sai một lỗi trừ 0,25đ. Các lỗi sai giống nhau do phát âm địa phương tính chung một lỗi.
- Toàn bài trình bày chưa đẹp, chữ viết xấu trừ: 1đ
2. Bài tập làm văn: ( 5 điểm )
- Đặt câu đúng cú pháp, dùng từ đúng, nêu đúng chủ đề kể về gia đình của em. Viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ: 5đ
- Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc đoạn 2 của bài: Sáng kiến của bé Hà ( trang 78, sách TV2/ tập 1 )
Câu hỏi: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
Đọc đoạn 1 của bài: Bà cháu ( trang 86, sách TV2/ tập 1 ) 
Câu hỏi: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
Đọc đoạn từ “ Xoài thanh ca  quà gì ngon bằng” của bài: Cây xoài của ông em ( trang 89, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
Đọc đoạn 1 của bài: Bông hoa Niềm Vui ( trang 104, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Đọc đoạn 2 của bài: Bông hoa Niềm Vui ( trang 104, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
Đọc đoạn 3 của bài: Câu chuyện bó đũa ( trang 112, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Đọc đoạn 2 của bài: Hai anh em ( trang 119, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì?
Đọc đoạn 1 từ “ Bây giờ  ru em ngủ” của bài: Bé Hoa ( trang 121, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Đọc đoạn 2 của bài: Con chó nhà hàng xóm ( trang 129, sách TV2/ tập 1).
Câu hỏi: Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
Đọc đoạn 1 của bài: Tìm ngọc ( trang 138, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Họ và tên:	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp:. 	Môn: Ngoại ngữ 
 Năm học: 2009 – 2010
 Chọn đáp án đúng A, B hoặc C.
 Test 1: Select and tick the lettr A, B or C (3 pt)
Hi. Ỉm Mai
Im Fine. Thank you
Goodbye
Hello. Im Nga
How are you?
Fine, Thanks
See you later
My names Tuan
Whats your name?
Nice to meet you
My name s Hoa
See you later
 Test 2: Complete the dialogue ( 4pt): Hoàn thành bài hội thoại:
Fine
My
Nice
Name
thank
How
A. Hi, Hoa (1) ..are you?
B. Im Fine ( 2) ..you, and you?
C. ( 3) , thanks
 2. A. Whats your (4) ?
 B. ( 5) names Nga
 C. ( 6) to meet you, Nga.
 B. Nice to meet you, Hoa.
 Test 3: Complete the sentence ( 3pt) hoàn thành câu:
Hello, Nga.
See you l – ter
H – w are you?
My na – e is Hoa
Go – dbye.
Answer
 Test 1: Select and tick the leter A, B or C ( 3pt)
 1 -> C. Hello, Im Nga
 2-> A. Fine, Thanks
 3-> B. My name s Hoa
 Test 2: Complete the dialogue (4pt)
How
Thank
Fine
Name
My
Nice
 Test 3: Compelete the sentence (3pt)
Hello, Nga
See you later
How are you?
My nam is Hoa
Goodbye.
Họ và tên: 	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: .	 Môn: Tiếng việt – Lớp 4
 Năm học: 2009 – 2010
A. Kiểm tra đọc
 I. Đọc thành tiếng( 5 điểm )
 HS đọc đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kì I ( GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng từng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
 II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) 
BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
 Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
 Lớn lên, Trương Bạch xin ... c tài nguyên biển một cách hợp lý.
 Câu 3: ( 2 điểm ): Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu về học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn mặc, ở học hành, chăm sóc y tế.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Năm học: 2009 – 2010
A. Kiểm tra đọc.
 I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
 HS đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I ( GV chọn các đoạn văn trong SGK TV 3/1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu).
 II. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm).
BIỂN ĐẸP
 Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
 Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng rát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
 Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
 Theo Vũ Tú Nam
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
 1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
 A. Buổi sớm.
 B. Buổi chiều.
 C. Cả sớm, trưa và chiều.
 2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất?
 A. Con thuyền.
 B. Cánh buồm.
 C. Mây trời.
 3. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
 A. Mây trời.
 B. Mây trời và ánh sáng.
 C. Những cánh buồm.
 4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
 A. Một hình ảnh.
 B. Hai hình ảnh.
 C. Ba hình ảnh.
 B. Kiểm tra viết
 I – Chính tả: Nghe - viết ( 5 điểm ) – 15 phút.
NƯỚC BIỂN CỬA TÙNG
 Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
II – Tập làm văn ( 5 điểm)
 Đề bài: Viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu kể về người hàng xóm.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Năm học: 2009 – 2010
 I – Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm).
 1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
 - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
 - Nội dung kiểm tra:
 + HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt Tập 1 ( do GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
 + Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 - 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 – 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 – 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 – 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm).
Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm).
Câu 1: C ( 1 điểm) Câu 2: B (1 điểm)
Câu 3: B ( 1 điểm) Câu 4: C ( 1 điểm)
 II – Kiểm tra viết ( 10 điểm).
1`. Chính tả: Nghe – viết ( 5 điểm)
GV đọc cho HS viết trong thời gian 15 phút.
Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: ( 5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn ( 5 điểm)
 HS viết được: 
Giới thiệu được người hàng xóm mà em định kể ( 1 điểm).
Người hàng xóm đó là ai? Khoảng bao nhiêu tuổi? Tính tình ra sao? Tình cảm của người đó đối với mọi người xung quanh như thế nào? ( 3 điểm).
Cảm nghĩ của em về người đó ra sao? ( 1 điểm).
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Lớp:  Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
 Năm học: 2009 – 2010
 Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm).
BIỂN ĐẸP
 Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
 Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng rát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
 Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
 Theo Vũ Tú Nam
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
 1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
 A. Buổi sớm.
 B. Buổi chiều.
 C. Cả sớm, trưa và chiều.
 2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất?
 A. Con thuyền.
 B. Cánh buồm.
 C. Mây trời.
 3. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
 A. Mây trời.
 B. Mây trời và ánh sáng.
 C. Những cánh buồm.
 4. Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
 A. Một hình ảnh.
 B. Hai hình ảnh.
 C. Ba hình ảnh.
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG – LỚP 3
Bài 1: Chiếc áo len ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 21).
 Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
 Bài 2: Người mẹ ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 29).
 Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 Bài 3: Bận (Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 59).
 Đọc khổ thơ 1 và 2 và trả lời câu hỏi: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
 Bài 4: Giọng quê hương ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 76).
 Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
 Bài 5: Nắng Phương Nam ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 94).
 Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
 Bài 6: Người con của Tây Nguyên ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 103).
 Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
 Bài 7: Người liên lạc nhỏ ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 112).
 Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ đi đâu?
 Bài 8: Người liên lạc nhỏ ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 112).
Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
 Bài 9: Hũ bạc của người cha ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 121).
 Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
 Bài 10: Đôi bạn ( Tiếng Việt – Lớp 3/1, trang 130).
 Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
Họ ,tên: ................................. 	ĐỀ KIỂM TRA CUÓI HỌC KÍ I
Lớp: ........... Môn: Toán – Lớp 3
 Năm học: 2009- 2010
 I – Phần trắc nghiệm.
 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a. Số thích hợp cần điền vừa vào chỗ chấm để 8m 7cm = ....cm là:
 A. 87 B. 807 C.870
b. Thùng nhỏ có 24 l dầu, số lít dầu ở thùng lớn gấp 5 lần số lít dầu ở thùng nhỏ.
Vậy số lít dầu ở thùng lớn là:
 A. 120 lít B. 29 lít C. 100 lít
c. Chu vi hình tứ giác ABCD ( hình vẽ bên ) là: 7cm	C
 A. 21cm B. 18cm	B
 C. 24cm D. 16cm 3cm
	A	8cm
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 6cm
a, Giá trị của biểu thức 56 : 4 + 4 là 18	D
b, Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 15 là 50
c, của 8 kg là 4 kg.
II – Phần tự luận.
 Bài 1: Tính nhẩm: 
 6 x 9 = ............ 7 x 4 =...............
 48 : 8 = .......... 63 : 7 = ............
 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 487 + 302 660 – 251 84 x 3 97 : 7
 .................. ...................... ................... .....................
 .................. ...................... ................... .....................
 .................. ...................... ................... .....................
 Bài 3: Tìm x:
 a) x : 5 = 141 b) 5 x X = 375
 ................................ ..............................
 ................................ .............................
 ................................ .............................
 Bài 4: Mỗi gói mì cân nặng 80 gam, mỗi hộp sữa cân nặng 455 gam. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? 
Bài giải:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Môn: Toán – Lớp 3
 Năm học: 2009 – 2010
I – Phần trắc nghiệm:
 Bài 1: ( 1,5 điểm ) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
 ý B
 ý A
 ý C
 Bài 2: ( 1,5 điểm ) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
 a, Đ
 b, S
 c, Đ
 II – Phần tự luận.
Bài 1: ( 1 điểm )
 Làm đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm.
 Bài 2: ( 2 điểm )
 Đặt và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
 Nếu chỉ đặt tính đúng mỗi phép tính cho 0,15 điểm.
 Bài 3: ( 1 điểm ) 
 Viết đúng mỗi phép tính tìm X và tính đúng giá trị của X được 0,5 điểm.
 Bài 4: ( 3 điểm )
Bài giải:
 Cả hai gói mì cân nặng là: ( 0,5 điểm )
 80 x 2 = 160 ( g ) ( 1 điểm )
 Cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: ( 0,25 điểm)
 160 + 455 = 615 ( g ) ( 1 điểm )
 Đáp số: 615 gam ( 0,25 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề KT cuối HK I- 2009 - 2010.doc