Đề kiểm tra định kỳ năm học 2010 - 2011. môn: tiếng Việt – Lớp 1

Đề kiểm tra định kỳ năm học 2010 - 2011. môn: tiếng Việt – Lớp 1

1. Đọc thành tiếng các vần:

ua ưa oi ơi ưi ươi ây eo iu

êu ươu ân ơn ươm eng yêm.

2. Đọc thành tiếng các từ:

đèn điện chuồn chuồn cái võng đống rơm

chuột nhắt mứt gừng cánh buồm lưỡi xẻng

3. Đọc thành tiếng các câu sau:

 Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.

 

doc 45 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ năm học 2010 - 2011. môn: tiếng Việt – Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NĂM HỌC 2010 - 2011.
Môn : Tiếng việt – Lớp 1
Bài kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng các vần: 
ua ưa oi ơi ưi ươi ây eo iu 
êu ươu ân ơn ươm eng yêm.
2. Đọc thành tiếng các từ: 
đèn điện chuồn chuồn cái võng đống rơm
chuột nhắt mứt gừng cánh buồm lưỡi xẻng
3. Đọc thành tiếng các câu sau: 
 Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
Bài kiểm tra viết
Tập chép
Các vần: 
in en ăn ươn iêng uông
on ươu yêu êu ưng ang
Các từ: 
Cành chanh quả chuông buổi sáng rừng tràm
Câu: 
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Năm học: 2010 – 2011
Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
Đọc thành tiếng các vần:
Đọc đúng 16 vần: 4 điểm ( mỗi vần đúng: 0,25 điểm )
Đọc thành tiếng các từ:
Đọc đúng 8 từ: 4 điểm ( mỗi từ đúng được 0,5 điểm )
3. Đọc thành tiếng câu: 
Đọc đúng 2 câu: 2 điểm (mỗi câu đúng 1 điểm )
Bài kiểm tra viết ( 10 điểm )
Chép vần: 3 điểm, chép đúng mỗi vần: 0,25 điểm.
Chép từ: 4 điểm, chép đúng mỗi từ: 1 điểm. Chép sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
Chép đúng cả câu: 3 điểm. Sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
Họ và tên: 
Lớp: ..........
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 Môn: Toán - LỚP 1
 Năm học: 2010 - 2011
Bài 1: 
a, Viết các số từ 1đến 10:
b, Viết cách đọc số:
 2: hai	 3: ..	6:  7:  9: ..
Bài 2: Tính:
a, 
 2	3	9	7 
 + + – –
 6 4 2 3
 .   ..
b, 
 3 + 6 =  8 – 4 = 
 2 + 1 + 3 =  7– 4 – 2 =  
Bài 3: Ghi tên hình ?
 Hình: Hình: Hình: .
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 3 + 4 2 + 5 
 6 – 3 5 – 3 
Bài 5: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước câu đúng:
Hình vẽ bên có mấy hình vuông?
 3 hình vuông.
 4 hình vuông.
 5 hình vuông.
Bài 6: Viết phép tính thích hợp:
O
O O O 
 O O 
 O O 
O O 
O 
O O O 
 O
 O 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 Môn: Toán – Lớp 1
 Năm học: 2010 - 2011
Bài 1: 2 điểm
 a/ 1 điểm: Viết đúng mỗi số (theo thứ tự) được 0,1 điểm.
 b/ 1 điểm: Viết đúng mỗi từ vào chỗ chấm được 0,25 điểm.
Bài 2: 2 điểm: mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
Bài 3:1,5 điểm : Viết đúng tên mỗi hình được 0,5 điểm
Bài 4: 2 điểm : Điền đúng vào mỗi ô trống được 0,5 điểm.
Bài 5:1 điểm: Đánh dấu x vào ô trống có kết quả là: 5 hình vuông được 1điểm.
Bài 6:1,5 điểm: 
Viết đúng phép tính: 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 hoặc 5 – 3 = 2 hoặc 
5 – 2 = 3 được 1,5 điểm.
Trường tiểu học Tân Phong
Họ và tên: .
Lớp: 2A
Người chấm: 
Điểm:
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán - Lớp 2
	Năm học: 2010 - 2011
I. Phần trắc nghiệm: 
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
 a, Kết quả của phép cộng 48 + 25 là: 
 A. 73
	 B. 63
	 C. 23
 b, Kết quả của phép trừ 73 – 15 là: 
 	 A. 88
 B. 68
 C. 58
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 a, 16 – 9 = 7 b, 100 – 35 = 75 
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a, Có ... hình tam giác 
 b, Có ... hình tứ giác
II. Phần tự luận:
Bài 1: Tính:
 7 + 8 = ..... 9 + 5 = ..... 16 – 7 = ..... 14 – 8 = ......
 6 + 5 = ..... 8 + 6 = ..... 17 – 9 = ..... 15 – 6 = ......
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 57 + 28 74 - 36 63 + 18 92 – 47 
 ............... .............. ............... .................
 ........... ........... ........... ............
 ........... ........... ........... ............ 
Bài 3: Tìm x:
 a) x + 36 = 72 b) x – 15 = 68
 ......................................... ......................................
 ............................. ........................... 
Bài 4: Mảnh vải màu trắng dài 34dm, mảnh vải màu xanh ngắn hơn mảnh vải màu trắng 15dm. Hỏi mảnh vải màu xanh dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài giải
..................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán - Lớp 2
 Năm học: 2010 - 2011
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Bài 1: ( 1 điểm )
 a, Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: A. 73 được 0,5đ
 b, Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: C. 58 được 0,5đ
Bài 2: ( 1 điểm ) 
 Điền đúng mỗi chữ ( Đ hoặc S ) vào mỗi ô trống thích hợp được 0,5đ
Bài 3: ( 1 điểm )
 a, Điền đúng 4 hình tam giác được 0,5đ
b, Điền đúng 2 hình tam giác được 0,5đ
II. Phần tự luận: ( 7 điểm )
Bài 1: ( 2 điểm )
 Tính đúng kết quả mỗi phép tính: 0,25đ 
Bài 2: ( 2 điểm )
 Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5đ
Bài 3: ( 1 điểm )
 Thực hiện đúng và tính đúng kết quả của mỗi ý được 0,5đ
Bài 4: ( 2 điểm )
 Có câu lời giải đúng: 0,5đ	
 Có phép tính đúng: 1đ
 Có đáp số đúng: 0,5đ 
Bài giải:
 Mảnh vải màu xanh dài là:
 24 – 15 = 9 ( dm )
 Đáp số: 9 dm
Trường tiểu học Tân Phong
Họ và tên: .
Lớp: 2..
Người chấm: 
Điểm:
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
	Năm học: 2010 - 2011
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
- Đọc thầm bài “ Cây xoài của ông em ” sách Tiếng Việt 2, tập 1 ( trang 89 )
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Ông trồng cây xoài từ khi nào?
 a. Từ khi em chưa sinh.
 b. Khi em mới lẫm chẫm tập đi.
 c. Khi em học lớp 2.
2) Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
 a. Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
 b. Mùi thơm, màu xanh.
 c. Không có mùi, vị, màu sắc.
3) Nhớ ông, mẹ đã làm gì?
 a. Trồng cây xoài cát trước sân.
 b. Chọn quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
 c. Nấu xôi nếp ăn với xoài từ cây ông trồng.
4) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
 a. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
 b. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp.
 c. Mẹ em chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
	Năm học: 2010 - 2011
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
- Đọc thầm bài “ Cây xoài của ông em ” sách Tiếng Việt 2, tập 1 ( trang 89 )
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Ông trồng cây xoài từ khi nào?
 a. Từ khi em chưa sinh.
 b. Khi em mới lẫm chẫm tập đi.
 c. Khi em học lớp 2.
2) Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
 a. Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
 b. Mùi thơm, màu xanh.
 c. Không có mùi, vị, màu sắc.
3) Nhớ ông, mẹ đã làm gì?
 a. Trồng cây xoài cát trước sân.
 b. Chọn quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
 c. Nấu xôi nếp ăn với xoài từ cây ông trồng.
4) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
 a. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
 b. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp.
 c. Mẹ em chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
* Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả: ( 5 điểm )
GV đọc cho học sinh nghe - viết đầu bài và đoạn 2 của bài “Bông hoa Niềm Vui”, trang 104 sách Tiếng việt 2, tập 1.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 4 câu ) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Cuối học kì I - Năm học: 2010 - 2011
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với mỗi học sinh, giáo viên cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn theo yêu cầu ở thăm, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc trong phiếu
- GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3đ
 Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ. Đọc sai từ 3 – 5 tiếng: 2đ. Đọc sai 6 – 10 tiếng: 1,5đ. Đọc sai từ 11 – 15 tiếng: 1đ. Đọc sai từ 16 – 20 tiếng: 0,5đ. Đọc sai 20 tiếng: 0đ
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1đ
 Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu: 1đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu: 0,5đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0đ.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: không quá 1 phút: 1đ
 Đọc từ trên 1 – 2 phút: 0,5đ. Đọc quá 2 phút đánh vần nhẩm quá lâu: 0đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu trong phiếu: 1đ
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm )
- Mỗi câu trả lời đúng: 1đ
- Đáp án: Câu 1: ý ( b )
 Câu 2: ý ( a )
 Câu 3: ý ( b )
 Câu 4: ý ( c )
B. Bài kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1. Bài chính tả: ( 5đ )
- Sai một lỗi trừ 0,25đ. Các lỗi sai giống nhau do phát âm địa phương tính chung một lỗi.
- Toàn bài trình bày chưa đẹp, chữ viết xấu trừ: 1đ
2. Bài tập làm văn: ( 5 điểm )
- Đặt câu đúng cú pháp, dùng từ đúng, nêu đúng chủ đề kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) . Viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ: 5đ
- Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc đoạn 3 của bài: Câu chuyện bó đũa ( trang 112, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Đọc đoạn 2 của bài: Hai anh em ( trang 119, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì?
Đọc đoạn từ “ Xoài thanh ca  quà gì ngon bằng” bài: Cây xoài của ông em 
( trang 89, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
Đọc đoạn 1 của bài: Bông hoa Niềm Vui ( trang 104, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Đọc đoạn 2 của bài: Bông hoa Niềm Vui ( trang 104, sách TV2/ tập 1 ).
Câu hỏi: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
Đọc đoạn 2 của bài: Sáng kiến của bé Hà ( trang 78, sách TV2/ tập 1 )
Câu hỏi: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
Đọc đoạn 1 của bài: Bà cháu ( trang 86, sách TV2/ tập 1 ) 
Câu hỏi: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
Đọc đoạn 1 từ“ Bây giờ  ru em ngủ” của bài: Bé Hoa ( trang 121, TV2/ tập 1).
Câu hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Đọc đoạn 2 của bài: Con chó nhà hàng xóm ( trang 129, sách TV2/ tập 1).
Câu hỏi: Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
Đọc đoạn 4 của bài: Con chó nhà hàng xóm ( trang 129, sách TV2/ tập 1).
Câu hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3
Môn: Tiếng Việt.
 Thời gian 60 phút. 
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm).
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 ... 2: ( 2 điểm )
Vẽ mũi tên nối các ô chữ ở cột B với ô chữ ở cột A để thể hiệ mối quan hệ giưa điều kiện tự nhiên với sự phát triển du lịch ở Đà Lạt
 A B
Không khí trong lành, mát mẻ
 a.
Thành phố du lịch và nghỉ mát
Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng
 b.
Phong cảnh đẹp
 c.
Câu 3 : ( 1,5 điểm) 
 Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh dạo ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4 : (2 điểm)
 Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định rời đô ra Thăng Long ?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
LỚP 4
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1 ( 0,5 điểm)
A
Câu 2 ( 0,5 điểm)
D
Câu 3 (0,5 điểm)
D
Câu 4 ( 0,5 điểm)
A
Câu 5 ( 0,5 điểm )
B
Câu 6 ( 0,5 điểm )
A
II. Phần tự luận: ( 7 điểm)
CÂU
 ĐÁP ÁN
 BIẾU ĐIỂM
Câu 1:
- Đất phù sa mầu mỡ, 
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 Câu 2
- Nối với ý a và ý c
2 điểm
 Câu 3
Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc. 
Mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của đát nước ta.
 0,75 điểm
0,75 điểm
 Câu 4
 Lý Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long là vì;
 - Hoa Lư là vùng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm của đất nước.
- Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ và là trung tâm của đất nước
1 điểm
1 điểm
Trường:  
Họ và tên: .................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 
Lớp: ......... Môn : Khoa học - Lớp 5
 (Thời gian làm bài: 35 phút )
Phần I:Trắc nghiệm
Mỗi câu dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D . Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1 (0,5 điểm): Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
 Khả năng nấu ăn.
Đức tính kiên nhẫn.
Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
 Câu 2 (0,5 điểm): 
Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
16 đến 20 tuổi.
15 đến 19 tuổi.
13 đến 17 tuổi.
10 đến 15 tuổi.
 Câu 3 (0,5 điểm): 
Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta không nên làm gì?
Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
Sử dụng thuốc lá, rượu bia.
Ăn uống đủ chất.
Tập thể thao.
 Câu 4 (0,5 điểm): HIV không lây qua đường nào?
Tiếp xúc thông thường.
Đường máu.
Đường tình dục.
Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
 Câu 5 (0,5 điểm): Vật liệu nào sau đây dùng để làm xăm, lốp xe ô tô, xe máy:
Tơ sợi.
Cao su.
Nhôm.
Chất dẻo.
 Câu 6 (0,5 điểm): Bệnh nào sau đây không lây do muỗi truyền:
Sốt rét.
Viêm gan A.
Sốt xuất huyết.
Viêm não.
Phần II:Tự luận
Câu 1 (2,5 điểm):
 Nêu cách đề phòng chung cho 3 bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não?
 Câu 2 (2,5 điểm) : 
 Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
.................................................................................................................................
Câu 3 (2 điểm): 
Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù:
 A B
A. Tơ tằm
1. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả
B. Gạch ngói
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
C. Thép
3. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
D. Đá vôi
4. Để sản xuất xi măng, tạc tượng.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn khoa học: Lớp 5
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 ( 0, 5 điểm): Khoanh vào chữ C
Câu 2 ( 0, 5 điểm): Khoanh vào chữ D
Câu 3 ( 0, 5 điểm): Khoanh vào chữ B
Câu 4 ( 0, 5 điểm): Khoanh vào chữ A
Câu 5 ( 0, 5 điểm): Khoanh vào chữ B
Câu 6 ( 0, 5 điểm): Khoanh vào chữ B
Phần II: Tự luận
Câu 1 ( 2,5 điểm) : 
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Diệt muỗi. Diệt bọ gậy.
- Tránh để muỗi đốt (ngủ màn)
( Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm)
Câu 2 ( 2,5 điểm) : 
Biết ý nghĩa của các biển báo giao thông.
Nắm được các luật giao thông .
Chấp hành đúng luật giao thông.
Có ý thức khi tham gia giao thông.
(Lưu ý: HS có thể nêu các ý khác các ý trên nếu đúng vẫn cho điểm)
Câu 3 ( 2 điểm) : Nối đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.
 A B
A. Tơ tằm
1. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả
B. Gạch ngói
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
C. Thép
3. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
D. Đá vôi
4. Để sản xuất xi măng, tạc tượng.
Trường: Tiểu học Tân Phong 
Họ và tên:................................... ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1
Lớp: 5A ....... Môn: Lịch sử - Địa lý – Lớp 5 
 Thời gian: 35 phút
Phần I: Trắc nghiệm
 Câu 1 : (0,5điểm) Điền dấu X vào ô trống trước ý đúng:
 a) Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.
 b) Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta.
 C) Ở Việt Nam, dân tộc Kinh sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên .
Câu 2.(1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
 a/ Nước ta có khí hậu:
Mùa đông lạnh, mưa phùn.
Nóng quanh năm cả hai miền Nam - Bắc.
Nhiệt đới gió mùa.
 b/Rừng nước ta chủ yếu là:
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
Rừng nguyên sinh
Câu 3.(0,5 điểm) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
Ngày 5/6/1911 tại cảng Nhà Rồng
Ngày 6/5/1911 tại cảng Nhà Rồng
Ngày15/6/1911 tại cảng Nhà Rồng
Câu 4. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
 Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thực dân Pháp mạnh tay khai thác 
a/Khoáng sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền,... nhằm mục đích:
Cướp tài nguyên, khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt
Nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam
Hai bên (Pháp và Việt Nam) có lợi
b/Phong trào Cần Vương bắt đầu vào năm nào?
A.1883 B.1884 C.1885 D.1886 
Phần II: Tự luận
 Câu 1: (2 điểm) 
a) Kể tên 5 dân tộc ít người ở vùng núi phía Bắc.
..................................................................................................................................................................................................................................................
.....
 b) Ở nước ta dân tộc nào có số dân đông nhất?
..................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 2 (1,5 điểm) 
 a) Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ, sử dụng rừng một cách hợp lí ?
..................................................................................................................................................................................................................................................
b) Hãy nêu những hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở nước ta?
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................Câu 3: (2 điểm)Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” ? ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................Câu4 (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của Chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950
.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ LỚP 5
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào: C
Câu 2: (1 điểm) Khoanh đúng ở mỗi phần được 0,5 điểm
Khoanh vào: C
 Khoanh vào: A
 Câu 3: (0,5)điểm Khoanh vào A
 Câu 4: (1 điểm)Khoanh đúng ở mỗi phần được 0,5 điểm
Khoanh vào : A
Khoanh vào : C
Phần II: Tự luận: (7 điểm)
Câu 1(2 điểm): 
a)HS kể được tên 5 dân tộc khác nhau ở vùng núi phía Bắc được :1 điểm
 Thái, Tày, Nùng, Mường, H> Mông
b)HS nêu được ở nước ta dân tộc Kinh đông nhất (được 1 điểm) 
Câu 2:( 1,5 điểm ) HS trả lời đúng mỗi ý được 0,75 điểm
Cần bảo vệ rừng vì: Rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống của con người, cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.
 Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở nước ta: Gây khó khăn đối với việc đảm bảo cho các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.
Câu 3: (2 điểm)
Chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi cả nước lập “hũ gạo cứu đói”
Khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang!” “Tấc đất, tấc vàng!” được treo ở khắp nơi.
Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi. Trường hoc được mở thêm, trẻ em nghèo được cắp sách tới lớp.
Câu 4:(1,5 điểm)
 - Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KTĐK LẦN II - NĂM HỌC 2010 - 2011.doc