Đề thi học sinh giỏi lớp 1 năm học: 2010 - 2011 môn thi: Toán

Đề thi học sinh giỏi lớp 1 năm học: 2010 - 2011 môn thi: Toán

Bài 3:(4 điểm) Cành trên có 17 con chim đậu, cành trên nhiều hơn cành dưới 5 con. Hỏi:

a, Cành dưới có bao nhiêu con chim?

b, Có 2 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới. Lúc này cành trên còn lại bao nhiêu con chim?

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 1 năm học: 2010 - 2011 môn thi: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giám thị: 1
Giám Thị: 2
Họ và tên: 	
Lớp: 1
 SBD: 
 Điểm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 1
 Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Toán
 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (4 điểm) Số?
 5 + 	< 10	 + 1 + 2 = 6	
+ 5 < 7 2 +	 = 10 – 1 
Bài 2: (4 điểm) Đặt tính rồi tính.
 85 + 13 68 – 43 50 + 10 	 49 – 27 
 . ...	...	
 . ...	
 . ...	
Bài 3:(4 điểm) Cành trên có 17 con chim đậu, cành trên nhiều hơn cành dưới 5 con. Hỏi: 
a, Cành dưới có bao nhiêu con chim?
b, Có 2 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới. Lúc này cành trên còn lại bao nhiêu con chim?
Bài giải:
Bài 4:(3 điểm) Nam có số viên bi là số lớn nhất có có hai chữ số. Hải ít hơn Nam 12 viên .Hỏi Hải có bao nhiêu viên bi ?
...
Bài 5:(4 điểm) Cho các số: 13 , 35 , 74 , 55 , 61 , 46 , 32 , 24
a, Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi cộng hai số đó thì được kết quả là 87 
...
b, Tìm trong dãy số trên: - Số nhỏ nhất là số nào?........................................................
	- Số lớn nhất là số nào?........................................................
Trình bày toàn bài: 1 điểm
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 1
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Toán
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (4 điểm) Số?
 - Điền đúng mỗi số được 1 điểm
Bài 2: (4 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm
 Nếu chỉ đặt tính đúng thì được 0,25 điểm. 
 Tính đúng được 0,75 điểm
 85 + 13 = 98 68 – 43 = 25 50 + 10 = 60 49 – 27 = 22
Bài 3:(4 điểm) 
Bài giải:
a, Cành dưới có số con chim là: 0,5 điểm
17 – 5 = 12 ( con ) 1 điểm
b, Sau khi 2 con bay từ cành trên xuống cành dưới 0,5 đ
Cành trên còn lại số con chim là: 0,5 đ
17 – 2 = 15 ( con ) 1 đ
Đáp số: a. 12 con chim 0,25 đ
 b. 15 con chim 0,25 đ
Bài 4:(3 điểm) 
 Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99. 0,5 đ
 Vậy số bi của Nam là 99 viên 0,5 đ
 Số viên bi của Hải có là: 0,5 đ
 99 – 12 = 87 ( viên ) 1 đ
 Đáp số: 87 viên bi 0,5 đ
Bài 5:(4 điểm) Cho các số: 13 , 35 , 74 , 55 , 61 , 46 , 32 , 24
a, Các cặp số khi cộng hai cặp số đó được kết quả 87 là: 1đ
 13 + 74 ; 55 + 32 
 Tìm đúng mỗi cặp được 1 đ 
b, Tìm trong dãy số trên: - Số nhỏ nhất là số: 13 1đ
	- Số lớn nhất là số : 74 1 đ
Trình bày toàn bài: 1 điểm
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Họ và tên: .	
Lớp: 1A 
SBD: 
 Điểm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 1
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(4 điểm): Nghe - viết các từ sau:
huỳnh huỵch, đêm khuya, loanh quanh, nườm lượp, liến thoắng, thuyền buồm, quay cuồng, rượi cần.
Câu 2: ( 4 điểm)
a, Tìm 2 tiếng chứa vần oet, uyên (mỗi tiếng – 1 vần): ..............................................................
c, Tìm 2 từ chứa vần iêu: ............................................................................................................
b,Viết câu có chứa vần oa: ..........................................................................................................
Câu 3 ( 1.5 điểm):
Cho đoạn văn sau:
“Nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa.”
a, Tìm tiếng chứa vần ich: .....................................
b, Tìm tiếng chứa vần oe: ......................................
c, Tìm tiếng chứa vần ăp: ......................................
Câu 4 ( 6 điểm):
a, Chính tả ( 4 điểm): Nghe - viết bài: “ Hoa ngọc lan” (Tiếng việt 1 -Tập 2 trang 64)
Đoạn viết: “ Hoa lan lấp lómái tóc em.”
b, Bài tập ( 2 điểm): Điền vần thích hợp điền vào chỗ chấm
 Ở tr....`..... có cô giáo h.....`.... như mẹ, có nhiều bè bạn thân th...../.... như anh em. Trường học dạy em th.....`.... người tốt.
Câu 5( 2.5 điểm):
 Trong bài thơ “ Quyển vở của em ” ( Tiếng việt 1 -Tập 2 trang 76 ) có đoạn viết:
 “ Ơi quyển vở mới tinh
 Em viết cho sạch, đẹp
 Chữ đẹp là tính nết
 Của những người trò ngoan.” 
Bốn câu thơ trên cho em biết chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trình bày toàn bài sạch, đẹp, khoa học được 2 điểm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 1
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(4 điểm): Nghe - viết các từ sau:
huỳnh huỵch, đêm khuya, loanh quanh, nườm lượp, liến thoắng, thuyền buồm, quay cuồng, rượi cần.
Câu 2: ( 4 điểm)
a, Tìm 2 tiếng chứa vần oet, uyên (mỗi tiếng – 1 vần)
c, Tìm 2 từ chứa vần iêu
b,Viết câu có chứa vần oa
Câu 3 ( 1.5 điểm):
Cho đoạn văn sau:
“Nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa.”
a, Tìm tiếng chứa vần ich
b, Tìm tiếng chứa vần oe
c, Tìm tiếng chứa vần ăp
Câu 4 ( 6 điểm):
a, Chính tả ( 4 điểm): Nghe - viết bài: “ Hoa ngọc lan” (Tiếng việt 1 -Tập 2 trang 64)
Đoạn viết: “ Hoa lan lấp lómái tóc em.”
b, Bài tập ( 2 điểm): Điền vần thích hợp điền vào chỗ chấm
 Ở tr....`..... có cô giáo h.....`.... như mẹ, có nhiều bè bạn thân th...../.... như anh em. Trường học dạy em th.....`.... người tốt.
Câu 5( 2.5 điểm):
 Trong bài thơ “ Quyển vở của em ” ( Tiếng việt 1 -Tập 2 trang 76 ) có đoạn viết:
 “ Ơi quyển vở mới tinh
 Em viết cho sạch, đẹp
 Chữ đẹp là tính nết
 Của những người trò ngoan.” 
Bốn câu thơ trên cho em biết chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
Trình bày toàn bài sạch, đẹp, khoa học được 2 điểm
**Lưu ý: Đây là bản đề chỉ giao cho GV vì vậy khi coi thi GV chú ý hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của đề và làm ra giấy ô ly câu 1 và câu 4a.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM LỚP 1
Năm học : 2010 - 2011
 Câu 1( 4 điểm ) : Nghe, viết đúng mỗi từ được 0,5 đ
 Câu 2 ( 4 điểm ): a,b Tìm viết đúng mỗi tiếng được 0,5 đ
 c, Viết sđược câu đúng, có nghĩa : 2 đ
 Câu 3 ( 1,5 điểm ): Tìm đúng mỗi tiếng chứa vần theo yêu cầu : 0,5 đ
 Câu 4a( 4 điểm ) : Viết đúng tốc độ, đẹp được điểm tối đa
 Viết sai 1 chữ từ 0,25 điểm, các chữ sai giống nhau tính chung 1 lỗi.
 Tùy theo bài làm của HS mà GV cho điểm sao cho phù hợp
 Câu 4b ( 2 điểm ) Điền đúng mỗi vần được 0,5 đ
 Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt.
 Câu 5( 2,5 điểm) : 
 Bốn câu thơ trên cho em biết chữ đẹp thể hiện tính nết của các bạn học sinh ngoan. Bốn câu thơ còn muốn nhắc nhở các em cần gữi gìn sách vở và rèn chữ viết cẩn thận, đẹp.
Tùy theo bài làm của học sinh để GV cho điểm
Giám thị: 1
Giám Thị: 2
Họ và tên: 	
 SBD : 
 Điểm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Toán
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (4 điểm)
Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
 4 5 2 6
+	 +	 - - 
 7 2 4 1 3 
 6 3 1 3 5 3 7
Bài 2: ( 3 điểm) Nối 	với phép tính thích hợp:
 27 < 	 < 40
16+27
28+7
18+47
17+15
Bài 3: ( 5 điểm) Tính nhanh:
a, 59 + 34 + 1 
b, 64 – 20 – 14 
c, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
Bài 4: ( 2 điểm) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 6 và tích của chúng bằng 0
Bài 5: ( 4 điểm) 
 Hoàng có 30 con tem. Hoàng cho bạn số con tem. hỏi:
a, Hoàng cho bạn bao nhiêu con tem?
 b, Hoàng còn lại bao nhiêu con tem?
Bài giải: 
.........................................................................................
.........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
Bài 6:( 1 điểm) Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật ?
 Trình bày toàn bài: 1 điểm
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Toán
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (4 điểm)
Điền chữ số thích hợp vào ô trống. Điền đúng mỗi số được 0,5 đ
5
7
6
7
 4 5 2 6
1
9
7
+	 +	 - - 
 7 2 4 1 3 
8
 6 3 1 3 5 3 7
Bài 2: ( 3 điểm) Nối 	với phép tính thích hợp:
 27 < 	 < 40
16+27
28+7
18+47
17+15
 Nối đúng mỗi phép tính được 1,5 điểm.
Bài 3: ( 5 điểm) Tính nhanh:
a, 59 + 34 + 1 = 59 + 1 + 34 = 60 + 34 = 94 1đ 
b, 64 – 20 – 14 = 64 – 14 – 20 = 40 – 20 = 20 1đ 
c, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 
 = ( 1 + 19 ) + ( 3 + 17 ) + ( 5 + 15) + ( 7 + 13 ) + ( 9 + 11) 1đ
 = 20 + 20 + 20 + 20 + 20 1đ
 = 100 1đ
Bài 4: ( 2 điểm) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 6 và tích của chúng bằng 0
 Liệt kê các số từ 0 đến 6. Lần lượt lấy 6 cộng hoặc nhân với các số vừa liệt kê đó.
 6 + 0 = 6 6 x 0 = 0 
 6 + 1 = 7 6 x 1 = 6 
 6 + 2 = 8 6 x 2 = 12 
 6 + 3 = 9 6 x 3 = 18 
 6 + 4 = 10 6 x 4 = 24 
 6 + 5 = 11 6 x 5 = 30 
 6 + 6 = 12 6 x 6 = 36 
 Nhìn vào kết quả trên và theo yêu cầu của đầu bài. Ta thấy 2 số cần tìm là 0 và 6. 
Bài 5: ( 4 điểm) 
Bài giải:
 a, Hoàng cho bạn số con tem là: 0,5đ
 30 : 3 = 10 (con tem) 1 đ
b, Hoàng còn lại số con tem là: 1đ
 30 – 10 = 20 (con tem) 1đ
 Đáp số: a. 10 con tem 0,25đ, b. 20 con tem 0,25đ
Bài 6:( 1 điểm) 
 Hình vẽ bên có 9 hình chữ nhật.
 Trình  ...  thị 1:
Giám thị 2:
Họ và tên: 
SBD 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Luyện từ và câu: ( 10 điểm )
Câu 1: Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
“ Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.”
 ( Tô Ngọc Hiến )
Câu 2: 
Sắp xếp các từ ngữ sau đây thành 2 cột ( từ viết đúng chính tả, từ viết sai chính tả):
a, sắp xếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động.
b, thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc.
Câu 3: Cho đoạn văn sau:
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.”
 ( Tiếng mưa – Nguyễn Thị Như Trang )
Hãy xác định những từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn trên.
Câu 4: “ Quê hương là cánh diều biếc
 Tuổi thơ con thả trên đồng
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước ven sông. ”
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩa và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
Tập làm văn: ( 8 điểm )
Quanh trường em có rât nhiều cây cho bóng mát. Em hãy tả một cây mà em thường hay ngồi nhất.
(Toàn bài có 2 điểm trình bày )
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4
Năm học: 2010 – 2011
Luyện từ và câu: ( 10 điểm )
Câu 1( 2 điểm): 
 Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
 Câu 1: Hồi còn đi học, /Hải /rất say mê âm nhạc. 
 TN CN VN
 Câu 2: Từ cái căn gác nhỏ của mình, /Hải /có thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, 
 TN CN VN
ồn ã của thành phố thủ đô.”
 ( Tô Ngọc Hiến )
Câu 2: ( 2 điểm ) 
Từ viết đúng chính tả
Từ viết sai chính tả
a. sáng sủa, sản sinh, sinh động
sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.
 b. thời tiết, công việc, chiết cành
thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc
Câu 3 ( 3 điểm ): Cho đoạn văn sau:
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.”
 ( Tiếng mưa – Nguyễn Thị Như Trang )
Hãy xác định những từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn trên.
Từ đơn: mưa, những, rơi, mà, như.
Từ ghép: mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ.
Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót.
Câu ( 3 điểm) “ Quê hương là cánh diều biếc
 Tuổi thơ con thả trên đồng
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước ven sông. ”
Đọc đoạn thơ trên, em thấy tác giả bộc lộ những suy nghĩ về quê hương thông qua những hình ảnh rất cụ thể:
 Cánh diều biếc thả trên đồng đã từng in đậm dấu ấn của tuổi thơ đẹp đẽ thú vị trên quê hương.
 Con đò nhỏ khua nước trên dòng sông quê hương với âm thanh nhẹ nhàng, êm đềm mà lắng đọng.
 Có thể nói, những sự vật đơn sơ, giản dị trên quê hương luôn có sự gắn bó với con người và đã trở thành những kỷ niệm không thể nào quên. Nghĩ về quê hương như vậy, chứng tỏ tình cảm của nhà thơ đối với quê hương thật đẹp đễ và sâu sắc.
Tập làm văn: ( 8 điểm ) 
 Đảm bảo các yêu cầu sau: 
 - Viết được bài văn tả cây bóng mát có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết luận dựa theo các gợi ý sau: 
 + Giới thiệu cây định tả
 + Tả bao quát
 + Tả từng bộ phận của cây
 + Nêu lợi ích của cây, nêu cảm nghĩ của em.
 - Viết đúng ngữ pháp, trình bày bài đảm tính khoa học, sạch sẽ. tuỳ theo mức độ sai sót của HS mà GV cho điểm sao cho phù hợp: 4,5 – 4; 3,5 - 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 
Giám thị 1: 
Giám thị 2:
Họ và tên: 
SBD	
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: Toán
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức ( 4 điểm )
 a. 7500 - 1500 x 5 b. ( 7500 - 1500) x 5
 ............................................ ..............................................................
 ............................................ ..............................................................
 ............................................ ..............................................................
 c. 2005 + 2005 : 5 d. 2005 x 2 : 5 
 ............................................ ..............................................................
 ............................................ ..............................................................
 ............................................ ..............................................................
Bài 2: Tìm ( 3 điểm )
 a, 429 : ( + 31 ) = 11 b, 1615 : ( x 19 ) = 17
 ............................................ ..............................................................
 ............................................ ..............................................................
 ............................................ ..............................................................
 ............................................ ..............................................................
Bài 3: Tính hiệu của hai số sau: ( 2 điểm )
367208 và 17892
............................................................................................
Số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số.
 ..............................................................................................
Bài 4: ( 5 điểm )
 Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu đã bán được 180 kg muối. Số muối còn lại đã bán hết trong 6 ngày sau. Hỏi:
Trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Trong 6 ngày sau, trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu yến muối?	
Bài giải:
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
Bài 5: ( 5 điểm )
 Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích của công viên đó. 
Bài giải:
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ( Toàn bài có 1 điểm trình bày )
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM LỚP 4
Năm học : 2010 - 2011
	Môn: Toán 
(Thời gian 90 phút không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức ( 4 điểm )
 - Làm đúng mỗi phần được 1 điểm
 a. 7500 - 1500 x 5 b. ( 7500 - 1500) x 5
 = 7500 – 7500 ( 0,5 điểm) = 6000 x 5 ( 0,5 điểm)
 = 0 ( 0,5 điểm) = 30 000 ( 0,5 điểm)
 c. 2005 + 2005 : 5 d. 2005 x 2 : 5
 = 2005 + 401 ( 0,5 điểm) = 4010 : 5( 0,5 điểm)
 = 2406 ( 0,5 điểm) = 802 ( 0,5 điểm) 
Bài 2: Tìm ( 3 điểm )
 - Làm đúng mỗi phần được 1,5 điểm
 a, 429 : ( + 31 ) = 11 b, 1615 : ( x 19 ) = 17
 + 31 = 429 : 11 ( 0,6 điểm) x 19 = 1615 : 17( 0,6 điểm)
 + 31 = 39 ( 0,3 điểm) x 19 = 95( 0,3 điểm)
 = 39 – 31 ( 0,3điểm) = 95 : 19( 0,3 điểm)
 = 8 ( 0,3 điểm) = 5( 0,3 điểm)
Bài 3: Tính hiệu của hai số sau: ( 2 điểm )
 - Viết và làm đúng mỗi phép tính được 1 điểm 
367208 – 17892 = 349316
 b. 100000 – 9999 = 90001
Bài 4: ( 5 điểm )
15 tạ = 1500 kg ( 0,5 điểm )
 a, Tổng số ngày cửa hàng bán muối là: ( 0,25 điểm)
 4 + 6 = 10 ( ngày ) ( 0,75 điểm)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được là:( 0,25 điểm)
 1500 : 10 = 150 ( kg) ( 0,75 điểm)
 b, Số ki-lô-gam muối cửa hàng bán được trong 6 ngày sau là:( 0,25 điểm)
 1500 – 180 = 1320 ( kg) ( 0,75 điểm)
 Trong 6 ngày sau, TB mỗi ngày cửa hàng đã bán được là:( 0,25 điểm)
 1320 : 6 = 220 ( kg)
 220 kg = 22 yến( 0,75 điểm)
 Đáp số: a, 150 kg ( 0,25 điểm)
 b, 22 yến muối ( 0,25 điểm)
Bài 5: ( 5 điểm )
 Nửa chu vi của công viên là: 0,5đ
	1280 : 2 = 640 (m)	 0,75đ
 Chiều rộng của công viên là: 0,5đ
 ( 640 -160 ) : 2 = 240 (m) 0,75đ
 Chiều dài của công viên là: 0,5đ
 240 + 160 = 400 (m) 0,75đ
 Diện tích của công viên là: 0,5đ
 400 x 240 = 96000 ( m2) 0,75đ
 Đáp số: 96000m2
 ( Toàn bài có 1 điểm trình bày )

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of HOC SINH GIOI.doc