Giáo án 5 - Đặng Đình Hảo - Tuần 16

Giáo án 5 - Đặng Đình Hảo - Tuần 16

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết :

- Cách thức hợp tác với những ngưỡi xung quan và ý nghĩa của việc hợptác.h

- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động , sinh hoạt hằng ngày.

- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Một số thẻ màu.

- Phiếu học tập.

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 5 - Đặng Đình Hảo - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần16 Thứ hai, ngày 08 tháng 12 năm 2008
ĐẠO ĐỨC
Tiết 16: Hợp tác vơi những người xung quanh
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
- Cách thức hợp tác với những ngưỡi xung quan và ý nghĩa của việc hợptác.h
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động , sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Một số thẻ màu.
- Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy và học: 
Kiểm tra bài cũ (3’)
Câu hỏi 1, 2 SGK
Vì sao phải tôn trọng phụ nữ
Bài mới (31’)
Giới thiệu bài (1’)
Các hoạt động (30’)
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin, tranh( trang 25 SGK) HS biết những biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
Thảo luận cả lớp.
Bước 1 : GV cho HS xem tranh, đọc thông tin ở SGK thảo luận:
+ Từng nhóm thảo luận theo các câu hỏi dưới tranh:
Bước 2 : GV cho HS trao đổi trước lớp.
HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Kết luận: Để làm tốt việc hợp tác với người xung quanh cần:
- Phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc cụ thể, hỗ trợ nhau...
HĐ 3: Bày tỏ thái độ: 
Bài tập 2
- GV nêu ýkiến .
- GV kết luận.SGV tr40.
3. Củng cố, dăn dò (2’)
- Gv nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “Tiết 2 “.
- 2 HS trả lời.
- Lớp bổ sung.
+ Đọc thầm bàivà suy nghĩ trả lời các câu hỏi?(SGK)
+ Thảo luận nhóm.
+ Trao đổi ý kiến.
+ Ghi vào phiếu học tập.
+ Các nhóm trình bày trước lớp.
+ Lớp nhận xét ,bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
+ Trao đổi trước lớp.
+ Lớp nhận xét ,bổ sung .
- Tán thành a; d.
- Không tán thành: b;c.
- Vài học sinh đọc ghi nhớ ở SGK.
TẬP ĐỌC
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài văn, giọng đọc nhẹ nhàng , điềm tĩnh,thể hiện thía độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màngdanh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu được ý nội dung bài:Ca ngợi tài năng, tấm long nhân hạu và nhân cách cao thường của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 GV nhận xét
2. Dạy bài mới (32’)
a. Giới thiệu bài (1’)
 - Treo tranh minh họa.
 b. Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài (31’)
HĐ 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài.
- Phân đoạn :3 đoạn
- GV đọc diển cảm cả bài .giảng từ khó
HĐ 2: Tìm hiểu bài - HS trả lời câu hỏi,
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân hậu của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ôâng trong việc chữa bệnhcho người phụ nữ?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là 1 người không mang danh lợi ?
- Em hiểu 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
HĐ 3: Đọc diễn cảm đúng từng đoạn .
GV Hướng dẫn hs đọc đúng ,diễn cảm từng đoạn .
.Cho hs đọc theo nhóm 3 đọc diễãn cảm bài văn.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài:” thầy cúng đi bệnh viện”.
- Đọc thuộc lòng bài Về ngôi nhà đang xây. - Trả lời câu hòi về bài học.
- HS quan sát tranh.(nêu nội dung tranh).
- Một hs khá đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm .vài lượt
- Đọc chú giải ,tìm hiểu nghĩa của từ.
- Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh ..cho họ gạo, củi. 
- Lãn Ông tự buộc mình về cái chết của 1 người bệnh .
- Ôâng được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối 
- Lãn Ôâng không mang danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa.
- HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3lượt ).
- Đọc theo nhóm 3 ..
- Đọc diễn cảm bài.
- HS thi đọc diển cảm
- Lớp chọn bạn đọc hay nhất.
TOÁN
Tiết 76: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp cho HS
- Luyện tập về tính tỉ số % của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
- Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
- Tiền vốn, tiền bán , tiền lãi, số % lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng,trừ hai tỉ số % với một số tự nhiên.)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài (1’)
 b) Hướng dẫn HS làm các bài tập (31’)
Bài 1. GV ghi các phép tính lên bảng, gọi HS nhắc lại mẫu và cách thực hiện theo mẫu.
6% + 15% = 21% như sau
lấy 6 + 15 = 21 ghi thêm dấu%
Bài 2. cho HS nhắc lại hai khái niệm 
-Số % thực hiện được.
-Số % vượt mức kế hoạch.
A/ 18 : 20 = 0,9 = 90%
B/ 23,5 : 20 =1,175 = 1175%
Chú ý phần thập phân.
Bài 3 .Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cacùh giải.
 -Tiền vốn: 42 000 đồng
 -Tiền bán: 52 500 đồng.
Củng cố dặn dò:(2’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số%
- 2 HS sửa bài tập 3 , 
-4 hs làm bảng .
-Vài hs đọc kết quả .
-Sửa bài.
Giải
 Theo kế hoạch cả năm, đến tháng 9 thực hiện được:
 18 : 20 =0,9.
 0,9 =90%
Đến hết năm,thôn đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 =117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là
117,5% -100% = 17,5%
Đáp số: a)90%,b)117,5%, c)17,5%
Giải:
a/Tỉ số % của số tiền vốn và tiền vốn là:
 52500 : 42000 + 1,25
 1,25 = 125%
b/ Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩalà coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%.Do đó, số % tièn lãi là:
 125%- 100% = 25 %
 Đáp số: a/ 125%; b/ 25%
KHOA HỌC
Tiết 31: Chất dẻo
I. Mục đích yêu cầu:
Sau bài học HS có khả năng:
 -Nêu tính chất và công dụng cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dạy – học:
 -Thông tin trang 64, 65 SGK
 -Tranh ảnh nhà máy nhựa, đồ dùng bằng chất dẻo.(nhựa)
-Phiếu học tập.
 III.Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
- Tính chất và công dụng cao su, chúng được làm từ vâït liệu nào?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: (30’)
a)Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động (29’)
H Đ1: Quan sát mẫu vật làm bằng chấtdẻo, HS rút ra tính chất của chất dẻo .
-Bước 1/ Làm việc theo nhóm đọc thông tin ở SGK và làm các thí nghiệm. 
-Quan sát:
-hìmh 1:,2, 3,4 nói tên các đồ dùng- rút ra nhận xét
Bước 2/Làm việc cả lớp:
-HS báo cáo trước lớp.
-GV kết luận:SGV tr 115 SGV
H Đ 2: Thực hành xữ lí các thông tin và liên hệ thực tế.
Nêu tính chất của chất dẻo.
- Bước 1-đọc thông tin SGK.tr 65.
-Bước 2 thảo luận nhóm.
-Bước 3 Trình bày trước lớp.
GV kết luân: SGV tr 115.
3. Củng cố dặn dò(2’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: tơ sợi
-2 hs trả lời.
-Lớp bổ sung.
-Lắng nghe.
-Các nhóm tham khảo sgk, thảo luâïn quan sát hình ,rút ra nhận xét.
-Ghi phiếu học tập
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung
-Thảo luận nhóm 4: 
-Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi.
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung
 Thứ ba, ngày 09 tháng 12 năm 2008
TOÁN
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)
 I . Mục tiêu : Giúp cho HS: Tính một số % của một số.
-Vận dụng tính một số bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng con.
 III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
2. Dạy bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b)Hướng dẫn HS giải toán vềtỉ số %. ( 16’)
* Ví dụ: Giới thiệu cách tính: 52,5% của số 800
GV đọc ví dụ, ghi bảng:
 Số HS toàn trường: 800 HS
 Số HS nữ chiếm : 52,5 %
 Số HS nữ : ...... HS ?
Hướng dẫn HS 
 100% số HS toàn trường là 800 em
 1% số HS toàn trường là .......?em.
 52,5% HS toàn trường là ......?em
Cho vai HS đọc lại quy tắc SGK.
* Bài toán : GV gợi ý hướng dẫn tương tự 
c) Thực hành (15’)
Bài 1. –Tìm 75% của 32 học sinh 10 tuổi.
 _ Tìm số HS 11 tuổi.
Bài 2. Cho HS nhắc lại hai khái niệm 
-Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng)
-Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
Bài 3. Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cách giải.
 -Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
-Tìm số vải may áo:
3.Củng cố dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học
-2 HS sửa bài tập 3 , 
-HS lắng nghe.
HS nêu cách tính:
 lấy 800:100 x 52,5 = 420
 Hoặc 800 x 52,5 :100 = 420
-HS tự làm bài.
-1 hs làm bảng .Giải
 Số HS 10 tuổi:
 32 x 75 : 100 = 24(HS)
 Số HS 11 tuổi là :
 32 – 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 HS
Giải
 Số tiền lãi gửõi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng.
Giải: Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
 Số vải may áo la :
 345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m
CHÍNH TẢ
(Nghe viết)
Tiết 16: Về ngôi nhà đang xây
I. Mục đích yêu cầu:
1 . Nghe – Viết đúng, Hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây. 
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có tiếng chứa âm đầu r/d/gi;v/d; phân biệt các tiến có vần iêm / im,iep / ip.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi từng cặp chữ sẵn bài tập 2, 3..
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(2’)
 GV nhận xét
 2. Dạy bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài(1’)
b)Hướng dẫn HS nghe - viết.(20’)
- ... -Thảo luận nhóm 2 tìm từ.
-HS thi đua tìm từ.
-HS nêu ý kiến.( đỏ, điều, son; xanh, biếc, lục; trắng, bạch; hồng, đào.
-Lớp nhận xét ,sửa bài.
-4 hs làm bảng giấy.
-Trình bày trước lớp.
-Lớp bổ sung.
-Ghi vào phiếu.
-Lớp chú ý lắng nghe 
-Nhắc lại những nhận định của Phạm Đình Hổ.
HS tìm hình ảnh.
-HS tìm từ ghi vào vở, 
4 HS làm ở bảng giấy.
-Lớp sửa bài .
TOÁN
 Tiết 79: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt) 
 I – Mục tiêu : Giúp cho HS:
 	-Biết cách tìm một số khi biét một số phần trăm của nó.
	-Vâïn dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biêùt một số phần trăm của nó.
	 II – Đồ dùng dạy học:
 -Bảng con, bút dạ.
 	 III – Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV nhận xét.
2.Dạy bài mới: (34’)
 a.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số %.
-Giới thiệu cách tính một số khi biết: 
 52,5% của nó là 420
GV đọc ví dụ, ghi bảng:
 52,5% số HS toàn trường là 420HS
 100 % số HS toàn trường là:.... ? HS 
Hướng dẫn HS cách làm.
 Cách tính: lấy 420:52,5 x 100 = 800 hs
 Hoặc 420 x 100 :52,5 = 800 hs
Cho vài HS đọc lại quy tắc SGK.
- Bài1: Dựa vào bài mẫu để giải:
Bài 2: cho HS nhắc lại cách thực hiện:
Bài 3: ĐS 10 % = ,25% = 
3. Củng cố dặn dò (2’)
 GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
-2 HS sửa bài tập 3 , 
-HS lắng nghe.
-HS tự làm bài.
-4 hs làm bảng .
-4 hs làm bảng phụ.
 Giải
 Số học Trường Vạn Thịnh là:
 552 x 100 : 92 = 600 (HS)
 ĐS: 600 HS
-1hs làm bảng mỗi em một phép tính.
- 4 hs làm bảng phụ.
-Lớp sửa bài.
 Giải 
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (SP)
 ĐS: 800 sản phẩm. 
Nhẩm : a/ 5 x 10 = 50 (tấn) 
 b/ 5 x 4 = 20 (tấn) 
KHOA HỌC
 Tiết 32: Tơ sợi
	I/Mục đích yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng:
 	 -Kể tên một sốloại tơ sợi.
	 -Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên va øtơ sùợi nhân tạo.
	 -Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ tơ sợi.
	II/ Đ ồ dùng dạy – học:
 	-Thông tin trang 66 SGK
 	-Tranh ảnh nhà máy dệt, vài mẫu vải các loại, bật lửa.
	-Phiếu học tập.
	III/ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
Tính chất và công dụng chất dẻo, chúng được làm từ vâït liệu nào?
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (32’)
-Giới thiệu bài ,Giới thiệu các nhà máy dệt, các sản phẩm từ tơ sợi....
-Hoạt động 1 Quan sát mẫu vật tơ sợi, HS kể tên một số loại vải để may chăn màn, áo quần...
Bước 1: Làm việc theo nhóm đọc thông tin ở SGK và kể tên các hình 1;2;3. 
-Giúp hs biết nguồn gốc ,tính chất và côngdụng của tơ sợi.
Bước 2:Làm việc cả lớp:
-HS báo cáo trước lớp.
-GV kết luận:SGV tr 117 SGV
Hoạt động 2Thực hành xữ lí các thông tin và liên hệ thực tế trang 67 SGK.
Nêu tính chất của chất dẻo.
- Bước 1Đọc thông tin SGK.tr 67.
-Bước 2 Thảo luận nhóm.
-Bước 3 Trình bày trước lớp.
GV kết luân: SGV tr 117
3/Củng cố dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập, kiểm tra.
-2 hs trả lời.
-Lớp bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm tham khảo sgk, thảo luâïn quan sát hình ,rút ra nhận xét.
-Ghi phiếu học tập
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung
-Thảo luận nhóm: 
-Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi.
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Ghi vào phiếu học tập:
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
Tơ sợi tự nhiên
 -Sợi bông
 -Tơ tằm
...
Tơ sợi nhân tạo:
 -Sợi ni lông
...
Thứ sáu, ngày 12 tháng 12 năm 2008
KĨ THUÂT
 Tiêt16 :Một số giống gà được nuôi ở nước ta
	I/Mục đích yêu cầu:
HS cần phải:
 -Kể tên được một số giống gàở nước ta và nêu được một số đặc điểm chủ yếu của chúng.
 - Kĩ thuật nuôi gà.
	II/ Đồ dùng dạy học:
	-Phiếu học tập của HS
	-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
	III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)Nêu lợi ích của việc nuôi gà?
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: (1')
*Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nước ta và ở địa phương em.
-GV giới thiệu các giống gà.
-Cho HS xem tranh các giống gà.
GV kết luận : Nước ta có nhiều giống gà:Gà ri, gà ác, gà Đông cáo,gà mía, .
Những giống gà nhập :gà lơ-go, gà Tam hoàng, 
Giống gà lai: gà rốt- ri
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của các giống gà.
-GV nêu đặc điểm của các giống gà
-Cho HS thảo luận nhóm 2 nếu đặc điểm của các giống gà.
-Ghi vào phiếu học tập.
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
* Hoạt động 3: Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
-Các nhóm lần lượt báo cáo
-GV kết luận: Có nhiều giống ga ømỗi giống có những đặc điểm giống và khác nhau khi nuôi cần căn cứ vào mục đích nuôi để chọn giống cho phù hợp.
3. Củng cố dặn dị:(3’)
 Nhận xét tiết học.
2 HS trả lời.
-HS xem tranh, nghe gv hướng dẫn.
-Phân biệt các giống gà nuôi ở nước ta.
- Trao đổi trước lớp.
-Tìm hiểu đặc điểm của các giống gà
-Thảo luận nhóm 2 .
-Ghi vào phiếu học tập.
- Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 32: Làm biên bản một vụ việc
 I/Mục đích yêu cầu : HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
	-Viết biên bản một vụ việc.
	II/Đồ dùng dạy học:
	Bảng con ,bút dạ
`	III/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (33’)
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc đề bài 1 trong sách giáo khoa.
-Nêu nội dung yêu cầu của đề
-Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa biên bản cuộc họp và biên bản một vụ việc.
Bài tập 2:
-HS đọc đề, xác định nội dung của bài tập.
-Viết một biên bản vụ việc theo gợi ý cuả sgk.
-GV theo dõi giúp đỡ hs.
3.Củng cố dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: (Ôn tập về viết đơn)
+HS trình bày biên bản đã viết tiết trước.
-Nhắc lại ghi nhớ.
+2 HS
+3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài SGK. 
-Giống nhau: 
 -Phần mở đầu, phần chính ,phần kết.
-Khác nhau:
 - Nội dung biên bản cuộc họp có phát biểu, có báo cáo...
 -Nội dung của vụ việc có lời khai của nhân chứng.
-Một học sinh đọc đề,nêu yêu cầu của bài.
-Viết biên bản của một vụ việc. .
-Vài HS đọc bài trước lớp .
-Lớp nhận xét sửa bài.
-Lắng nghe.
TOÁN
 Tiết 80: Luyện tập 
 I – Mục tiêu: Giúp cho HS:
 	-Ôn lại ba dạng bài toán về tỉ số phần trăm.
	-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	-Tính một số % của một số
	- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
	 II – Đồ dùng dạy học:
 -Bảng con, bút dạ.
 	 III – Các hoạt động dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
 GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy bài mới: (34’)
 Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài.
CH: Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số?
-GV nhận xét.
Bài 2:Tìm 30% của 97 
- GV chấm chữa bài một số em và nhận xét.
Bài 3/ Cho Hs đọc đề toán,tóm tắt, nêu cách giải.
 a, Tìm một số biết 30% của nó là 72?
 b, Bán 420 kg gạo = 10,5% tổng số gạo.
Trước khi bán cửa hàng có:.tấn ?
- GV nhận xét ghi điểm.
 3. Củng cố dặn dò: (3’)
 GV nhận xét tiết học.
Bài sau:Luyện tập chung.
- 2 HS
-HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS nêu:Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó.
-1hs lên làm bảng .
-Vài hs đọc kết quả a/ 88,09%
	 b/ 10,5%
-HS cả lớp nhận xét.
- HS nêu cách tính và làm vào phiếu bài 
tập.
- 4 hs làm bảng phụ.
-Lớp sửa bài.
Kết quả: a/ 29,1
 b/ 900000 đồng.
- HS nêu cách giải. 
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả và nhận xét.
 Giải
 a, Số đó là:72 x 100 :30 = 240
 b, Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 
 420 x 100 : 10,5 = 4 000(kg)
 4 000kg = 4 tấn.
 ĐS: a) 240; b)4 tấn.
LỊCH SỬ
 Tiết 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
	I / Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết :
	-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
 	-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
	II / Đồ dùng dạy-học:
	-Phiếu học tập.
	 -Hình trong sách GK.
	III / Hoạt đông dạy - học:
 1.Bài cũ: (3’)
 GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: (32’)
* Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại của chiến dịch Biên giới.
-Giao nhiệm vụ cho hs: Phát phiếu học tập cho hs.
-Tham khảo SGK
-Trả lời các câu hỏi:
-Nhiêm vụ của Đại hội lần thứ 2 của Đảng?
-Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu?
-Tinh thần thi đua kháng chiến?
-Tình hình của hậu phương trong những năm 1951- 1952 có tác đôïng gì đến cuộc kháng chiến?
*Hoạt động 2 : làm việc cả lớp.
-Cho hs đọc sách gk
Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập:
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp:
+Trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận. (SGV trang 47)
3.Củng cố dăn dò: (2’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài : Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
-HS trả lơi câu hỏi :
+Ý nghĩa lịch sử của Chiến thăng biên giới thu đông 1950.
.-HS chú ý lắng nghe.
-xem tranh minh họa
-Các nhóm thảo luận.
-Ghi vào phiếu học tập.
-Trình bày trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến của mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Vài học sinh đọc lại nội dung cần ghi nhớ (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5.doc