Giáo án Buổi 1 Tuần 7 - Lớp 1

Giáo án Buổi 1 Tuần 7 - Lớp 1

TIẾNG VIÊT

BÀI 27: ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU:

-Đọc được:p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22đến bài 27.

-Viết được:p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng , ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng.

-Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ chuyện kể trong SGK.

 

doc 13 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 1 Tuần 7 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiếng viêt
bài 27: ôn tập
I.mục tiêu:
-Đọc được:p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22đến bài 27.
-Viết được:p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng , ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng.
-Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ chuyện kể trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: y tá, tre ngà.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Ôn tập các âm và chữ:
GV: Treo bảng ôn.
GV: Đọc âm, HS chỉ chữ ở bảng 1.
Nhận xét.
Cho HS đọc các tiếng ghép từ các âm ở cột dọc với dấu thanh ở hàng ngang tạo thành tiếng ở bảng 2.
Nhận xét.
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV: Ghi bảng từ ngữ.
Nhận xét.
Giải thích từ ngữ.
Đọc mẫu.
Nhận xét.
d.Hướng dẫn viết từ ngữ: Tre ngà, quả nho.
GV: Viết mẫu: Tre ngà, quả nho.
Khi viết nét nối giữa các con chữ liền nhau, dấu thanh đúng vị trí.
Nhận xét.
 Tiết 2
3.Luyện tập:
a.Luyện đọc: Đọc lại tiết 1.
Nhận xét.
Hướng dẫn đọc SGK.
Nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét.
GV: Đọc mẫu.
b.Luyện viết: Tre ngà, quả nho.
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS yếu viết 
chậm.
b.Kể chuyện: Tre ngà.
GV: Giới thiệu chuyện.
Kể lần 1: Kể cả câu chuyện.
Kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.
Tranh 1: Có một em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết nói, biết cười.
Tranh 2: Có người giao: Vua cần người đến gặp.
Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi.
Tranh 4: Chú Gióng và ngựa đi đến đâu giặc chết lia lịa.
Tranh 5: Gậy sắt gãy chú nhổ cụm tre thay gậy tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể, mỗi nhóm 1 tranh.
Nhận xét bổ sung.
ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc của tuổi trẻ Việt nam.
c.Luyện viết: Tre ngà, quả nho.
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS yếu viết
IV.Củng cố- dặn dò:
-GV: Chỉ bảng cho HS đọc.
-Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
HS: Viết bảng con.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
.
HS: Đọc 3-4 em
HS: Viết bảng con: tre ngà, quả nho.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc nối tiếp cá nhân.
HS: 3 – 4 em đọc.
HS: Đọc tre ngà.
HS: Theo dõi.
Các nhóm thi kể.
Cử đại diện nhóm kể.
Nhận xét.
HS: Viết bài.
Cả lớp đọc.
đạo đức
bài 4: gia đình em ( Tiết 1 )
I.mục tiêu 
-Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương,chăm sóc.
-Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng,lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ.
-Lễ phép ,vâng lời ông bà,cha mẹ.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Khởi động: Hát bài cả nhà thương nhau.
Nhận xét.
c.Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình.
GV: Chia nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 em.
Hướng dẫn cách kể.
- Gia đình em có mấy người?
- Bố em tên là gì?
- Anh chị em bao nhiêu tuổi?
- Học lớp mấy?
GV: Kết luận: Chúng ta ai cũng đều có một gia đình.
d.Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2.
GV: Chia nhóm giao nhiệm vụ.
GV: Chốt lại nội dung từng bức tranh.
Đàm thoại qua các câu hỏi.
- Bạn nhỏ nào trong tranh được sống hạnh phúc với gia đình?
- Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
GV: Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi cùng được vui với gia đình. Chúng ta cần phải cảm thông chia sẻ với các bạn thiệt thòi không được cùng sống với gia đình.
đ.Hoạt động 3: Sắm vai bài tập 3.
GV: Giao nhiệm vụ cho HS mỗi nhóm sắm vai theo tình huống trong tranh.
Nhận xét.
Kết luận: Về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống của từng tranh.
IV.Củng cố – dặn dò:
-Các em phải có bổn phận kính trọng lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
Về nhà thực hiện bài học.
HS: Để đồ dùng lên bàn.
Cả lớp hát.
HS: Thảo luận kể về gia đình.
HS: Trình bày trước lớp.
HS: Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm kể lại nội dung tranh.
Bố mẹ đưa bé đi chơi đu quay.
Bạn nhỏ xa cha mẹ phải đi bán báo.
Các nhóm sắm vai.
Nhận xét.
Toán
kiểm tra (35 phút ) 
I.mục tiêu: 
-Tập trung vào đánh giá:
-Nhận biết số lượng trong phạm vi 10:đọc,viết các số ,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10:nhận biết hình vuông ,hình tròn,hình tam giác.
II. đề bài:
1.Số? 
 •• •• ••• •••• •••••
 •• •••• ••••
0
1
4
5
5
7
8
1
2
3
2
7
6
9
7
3.Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm.
 0 ... 1 7 ... 7 10 ... 6
 8 ... 5 3 ... 9 4 ... 8
4.Số?
 a. Có ... hình tam giác. b. Có ... hình vuông.
III. Cách đánh giá cho điểm:
Câu 1: 1,5 điểm: Mỗi ô đúng cho 0,25 đ
Câu 2: 3 điểm: Mỗi băng điền đúng cho 0,5 đ
Câu 3: 3điểm: Mỗi cột điền đúng cho 1 đ
Câu 4: 2,5 điểm: Mỗi hình điền đúng cho 1, 25 đ
 --------------------------------------------- 
 Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiếng viêt
ôn tập âm và chữ ghi âm
I.mục tiêu: 
-Đọc, viết chắc chắn các âm và chữ đã học.
-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng ôn tập âm và chữ đã học.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: nho khô, quả khế.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Ôn tập âm và các chữ đã học:
GV: Treo bảng ôn.
GV: đọc âm, HS chỉ chữ.
Nhận xét.
Ghép chữ thành tiếng ở bảng 2.
Yêu cầu HS ghép âm ở cột dọc với chữ ở hàng ngang tạo thành tiếng.
Nhận xét, sửa sai.
c.Đọc từ ứng dụng:
Nghé ọ, ngõ nhỏ, qua đò.
Nhận xét.
đ.Hướng dẫn viết từ ngữ: nghỉ ngơi, giã giò.
GV: đọc cho HS viết bảng con.
Nhận xét.
 Tiết2 
3.Luyện đọc:
a.Luyện đọc lại tiết 1.
Nhận xét.
Đọc câu ứng dụng: Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù.
Nhận xét.
Đọc mẫu.
b.Kể chuyện:
GV: viết thăm các câu chuyện.
Yêu cầu HS lên bốc thăm.
Tên chuyện: Hổ, anh nông dân và con cò, sư tử và thỏ, Thánh gióng.
Nhận xét.
IV.Tổng kết - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc lại bài, kể chuyện cho bố mẹ nghe.
HS: Viết bảng con.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc cá nhân, nhóm.
HS; Viết bảng con.
HS đọc(CN-N-CL)
HS đọc.
HS: Bốc thăm.
Kể chuyện.
Nhận xét.
Toán
phép cộng trong phạm vi 3
I.mục tiêu
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II.Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Điếm từ 0 đến 10.
 Số liền sau số9 là số nào?
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
b1.Hướng dẫn phép cộng 1+1=2
GV: Cho HS xem tranh.
 Có 1 con gà, thêm 1 con nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
GV: Một thêm một bằng hai. để biểu thị điều đó người ta viết phép tính: 1+1=2
GV: Ghi bảng, nói và chỉ dấu + đọc là cộng, chỉ phép tính 1+1=2
b2. Hướng dẫn phép cộng 2+1=3 tương tự như phép cộng 1+1=2.
b3.Hướng dẫn phép cộng 1+2=3
GV: Cho HS cầm 1 que tính, lấy thêm 2 que tính nữa.
Yêu cầu HS tự nêu phép cộng:
1+2=3
b4.Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng cộng:
1+1=2; 1+2=3; 2+1=3
b5.GV: Cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán.
2+1=3 và 1+2=3
- Em có nhận xét gì về hai phép tính?
3.Luyện tập:
Bài 1:Số
Củng cố về phép cộng trong phạm vi 3.
Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Củng cố về thực hiện phép cộng trong phạm vi 3, biết ghi kết quả thẳng cột.
Bài 3: Nối.
Củng cố về nhẩm phép tính để nối với kết quả của phép tính.
Bài4:Viết phép tính thích hợp(HS khá giỏi) 
IV.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
HS: Đếm từ 0 đến 10.
HS: Trả lời.
HS: Quan sát tranh.
HS: Nêu lại bài toán.
HS: Nhắc lại 1+1=2
HS: Nêu bài toán.
Tự lập phép tính.
HS: Nhắc lại.
HS: Đọc bảng cộng.
HS: Nêu bài toán.
Kết quả bằng nhau và bằng 3.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài-chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài-chữa bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài-chữa bài.
Nhận xét.
Chữa bài
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
Thủ công
xé, dán quả cam (Tiết 2)
I.mục tiêu: 
-Biết cách xé, dán hình quả cam.
Xé, dán được hình quả cam.Hình dán tương đối phẳng.Có thể dùng bút màu để vẽ cuống lá.
Với HS khéo tay:Xé dán được hình quả cam có cuống lá.Đường xé ít răng cưa.Hình dán phẳng. 
II.Đồ dùng dạy học: 
Bài mẫu quả cam.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hướng dẫn HS thực hành xé, dán quả cam.
Yêu cầu HS lấy quả cam đã xé ở tiết 1.
Để ướm thử vào vở khoảng cách cho cân đối, sau đó lấy hồ bôi mặt sau quả cam, cuống, lá. Khi dán dùng tay miết cho phẳng.
GV: quan sát HS còn lúng túng.
IV.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét bài của HS.
-Chuẩn bị tiêt sau:Xé dán hình cây đơn giản.
HS: Để đồ dùng lên bàn.
Thực hành xé, dán quả cam.
Bình chọn sản phẩm đẹp.
Nhận xét.
 Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tiếng viêt
bài 28: Chữ thường, chữ hoa
I.mục tiêu: 
-Bước đầu nhận diện được chữ hoa 
-Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-3câu theo chủ đề :Ba vì.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng chữ thường, chữ hoa.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết Quả nho, nhà ga.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Nhận diện chữ hoa:
 GV treo bảng chữ thường chữ hoa.
Chữ in hoa nào giống chữ in thường?
GV: Ghi ra góc bảng.
Các chữ in hoa có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau.
Các chữ cái hoa và chữ cái thường khác nhau.
HS: luyện đọc chữ in hoa và chữ in thường.
Nhận xét.
Tiết 2
3.Luyện tập:
a.Luyện đọc:
Nhận xét.
GV: Cho HS xem tranh đọc câu ứng dụng.
Chỉ chữ in hoa có trong câu?
Chữ đứng đầu câu?
Tên riêng?
GV: Nhận xét.
GV: đọc mẫu.
Giải thích từ :Sa Pa là một thị trấn nghỉ mát ở Lào Cai rất đẹp.
b.Luyện nói:
GV: Giới thiệu về Ba Vì.
Gợi ý cho HS nói về sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
IV.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Xem trước bài 29.
HS: Viết quả nho, nhà ga.
1 em đọc SGK.
HS: Thảo luận nhóm đưa ra ý kiến.
C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, Ư, U, V, X, Y.
A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Luyện đọc lại ở tiết 1: cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Quan sát tranh, đọc câu.
Bố, Kha, Sa Pa.
Bố Kha, Sa Pa.
HS: Đọc câu cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc Ba Vì.
 Toán
luyện tập
.mục tiêu: 
-biết làm tính cộng trong phạm vi 3;tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
Số?
b. + ?
Củng cố về biểu thị trong tranh bằng một phép tính cộng trong phạm vi 3.
Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Củng cố về thực hiện phép tính ghi kết quả thẳng cột.
Nhận xét.
Bài 3:Số ?
Củng cố về cộng trong phạm vi 3.
Nhận xét.
GV: Chấm bài - nhận xét.
IV.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn cộng trong phạm vi 
2 HS đọc.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài chữa bài.
Nhận xét.
 Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2010
Tiếng viêt
bài 29: ia
I.mục tiêu: 
-Đọc được:ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng
-Viết được :ia, lá tía tô.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà.
II.Đồ dùng dạy học:
Bộ chữ tiếng việt.
Tranh minh hoạ trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV: Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Dạy vần ia:
GV gài ia
b1.Nhận diện vần ia:
Vần ia được tạo nên từ i và a.
 Hãy ghép vần ia?
 So sánh ia với a?
Nhận xét.
b2Phát âm và đánh vần:
GVphát âm ia 
Vần ia đánh vần như thế nào?
 i - a - ia
Nhận xét.
 Có vần ia, muốn có tiếng tía ta thêm âm và dấu gì?
GV: Gài tía.
 Tiếng tía đánh vần như thế nào?
Nhận xét sửa sai.
GV: Cho HS xem tranh rút ra từ: lá tía tô.
 GV gài :lá tía tô
B3.Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV: Ghi bảng từ ngữ.
Giải thích từ ngữ.
GV: Đọc mẫu.
Nhận xét HS đọc
-Tìm tiếng có vần ia.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia
b4.Hướng dẫn viết 
GV: Viết mẫu:
 ia, lá tía tô
Vần ia có độ cao 2 li, chữ i nối liền với chữ a.
Lưu ý khi viết dấu thanh đúng vị trí, tiếng cách tiếng trong một từ bằng một thân chữ.
Nhận xét.
Tiết 2
3.Luyện đọc:
a.Luyện đọc lại tiết 1:
Nhận xét.
b.Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét.
c.Luyện nói: Chia quà.
GV: Cho HS xem tranh.
 -Tranh vẽ gì?
- Ai đang chia quà cho bạn nhỏ?
- Em thường được ai cho quà?
- Khi được chia quà em có thích không?
- Em sẽ để dành quà cho ai?
d.Luyện viết:
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS yếu viết chậm.
GV: Chấm một số bài, nhận xét.
IV.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-GV chỉ bảng cho HS đọc.
-Tìm tiếng có vần ia.
-Xem trước bài 30.
2 em đọc câu ứng dụng;nêu chữ in hoa trong câu.
HS: Đọc theo GV.
HS: Ghép ia.
Giống: Đều có a.
Khác: ia có thêm i.
HS: Phát âm ia.
HS: Đánh vần cả lớp, nhóm, cá nhân.
HS: Trả lời.
Ghép: Tía.
HS: Đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS gài từ :lá tía tô
HS đọc 
HS: Đọc: ia, tía, lá tía tô.
HS đọc nhẩm
3 - 4 em đọc.
- HS tìm
HS: Viết bảng con: ia, lá tía tô.
HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS: Đọc câu, 3- 4 em.
HS: Đọc chia quà.
Bà chia quà.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Viết bài.
HS: Đọc cả lớp.
Toán
phép cộng trong phạm vi 4
I.mục tiêu
-Thuộc báng cộng trong phạm vi 4; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4
II.Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS: Đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mớ
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
Hình thành phép cộng: 3+1
Có 3 con chim, thêm một con chim nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
GV: Chỉ mô hình 3 thêm 1 là 4. ta viết như sau: 3+1=4
Hình thành phép cộng: 2+2=4
1+3=4, tương tự như phép tính 3+1=4
3+1=4; 1+3=4; 2+2=4
4 bằng 3 cộng với mấy?
GV: Cho HS quan sát hình cuối cùng và nêu ra bài toán.
Phép tính này đều bằng 4.
GV: Nói: các số giống nhau khi thay đổi vị trí thì kết quả không thay đổi.
c.Hoạt động 2: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Củng cố về phép cộng trong phạm vi 4.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Củng cố về phép cộng trong phạm vi 4
HD hs làm và đọc phép cộng theo cột dọc.
Bài 3:(cột 1)( cột2 HS khá giỏi) Điền dấu: , = vào 
chỗ chấm:
Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 4.
Bài 4: Viết số thích hợp :
Củng cố về nhận biết thành lập phép tính qua hình vẽ.
Củng cố về thực hiện phép cộng trong phạm vi 4.
GV: Chấm một số bài.
Nhận xét.
IV.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.
HS: 2 em đọc.
HS: Quan sát hình vẽ SGK.
Có 4 con chim.
HS: Đọc 3+1=4
HS: Đọc bảng cộng trong phạm vi 4.
4=3+1
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm-chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm-chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm-chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm-chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập.
Nhận xét.
Tự nhiên – xã hội
Thực hành đánh răng, rửa mặt
I.mục tiêu: 
Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách
II.Đồ dùng dạy học: 
Bàn chải đánh răng, chậu rửa mặt, khăn, xà phòng thơm.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 Muốn bảo vệ răng sạch sẽ em phải làm gì?
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Hoạt động 1: Thực hành đánh răng:
b1.GV: Đặt câu hỏi:
- Em chỉ mặt trong của răng?
- Mặt ngoài của răng?
 -Mặt nhai của răng?
 -Hàng ngày em quen chải răng như thế nào?
GV: Làm mẫu:
b2.Lần lượt từng HS đánh răng.
Nhận xét.
c.Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt:
b1.GV hướng dẫn:
-Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch.
-Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước.
-Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng nước sạch để rửa mặt.
-Dùng khăn lau khô mắt trước rồi mới lau nơi khác.
-Cuối cùng giặt khăn bằng xà phòng phơi ra nắng.
b2.HS thực hành rửa mặt:
GV: Quan sát HS rửa mặt.
Kết luận: ở nhà rửa mặt, đánh răng đúng cách, hợp vệ sinh.
IV.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà làm bài tập, Xem trước bài 8.
HS: Trả lời.
HS: Thảo luận câu hỏi.
HS: Thực hành đánh răng.
HS: Thực hành rửa mặt.
	 Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tập viết
tuần 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
Tuần 6: nho khô, ngHé ọ, chú ý, cá trê
I.mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ ; cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ; nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập1.
II.Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết quả nho, ngõ nhỏ.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
GV: Treo bảng phụ chữ mẫu.
GV: Viết mẫu:
cử tạ thợ xẻ chữ số cá rô
nho khô nghé ọ chú ý cá trê
GV: Nêu qui trình viết.
Nhắc HS viết liền các con chữ với nhau, dấu thanh đúng vị trí. Tiếng cách tiếng trong một từ bằng một con chữ, từ cách từ bằng 2 con chữ.
Nhận xét.
2.Hướng dẫn viết bài:
GV: Quan sát giúp HS viết, chú ý HS yếu viết chậm.
GV: Chấm một số bài - nhận xét.
IV.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc lại các từ ngữ.
HS: Viết bảng con.
HS: Quan sát nhận xét.
HS: Đọc các từ ngữ.
HS: Viết bảng con các từ ngữ.
HS: Viết bài trong vở tập viết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 b1-nuong 2010.doc