Giáo án các môn khối 1 - Tuần 3 - Trường tiểu học Cái Keo

Giáo án các môn khối 1 - Tuần 3 - Trường tiểu học Cái Keo

A. Yêu cầu cần đạt:

 - Học sinh đọc được l, h, lê, hè . Từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: l, h, lê, hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1)

 Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: le le.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bộ chữ dạy vần của giáo viên và học sinh.

 - 1 quả lê thật

C. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức:

 - Hát. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

 

doc 30 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 1 - Tuần 3 - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tiết: 1+ 2 
Môn: Học vần
TCT: 
Bài 8 l h	
A. Yêu cầu cần đạt:
 - Học sinh đọc được l, h, lê, hè . Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: l, h, lê, hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1)
 Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: le le.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của giáo viên và học sinh.
 - 1 quả lê thật
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 - Hát. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.	
 2 .Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi 2 đến 3 em đọc ê , v, bê , ve . Một học sinh đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét, sửa chữa 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- GV nhận xét chữ viết của học sinh
- Học sinh đọc ê , v , bê , ve
- HS đọc câu ứng dụng : bé vẽ bê
- Học sinh viết vào bảng con 
 ê , v , bê , ve 
 3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên cho học sinh xem quả lê và hỏi đây là quả gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK và hỏi tranh vẽ gì ? 
- Vào mùa hè mọi người hay ra hồ để tắm cho mát.
- Ta có tiếng lê và hè
- Trong tiếng lê và hè âm nào đã được học?
 - Hôm nay cô hướng dẫn các em học chữ và âm mới l , h
* Dạy chữ ghi âm l
a. Nhận diện chữ
- Giáo viên viết chữ l và nói chữ l gồm nét khuyết trên và nét móc ngược.
- Trong các chữ đã học chữ l giống với chữ nào ?
* Phát âm
- Giáo viên phát âm mẫu: l lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh
* Đánh vần
- Giáo viên viết tiếng lê lên bảng và yêu cầu học sinh đọc và phân tích. 
Chữ h: Quy trình tương tự chữ l
- Giáo viên gọi học sinh so sánh chữ l và h
*Phát âm :
- Giáo viên phát âm mẫu - Chữ h hơi ra từ họng xát nhẹ
- Giáo viên nhận xét sửa chữa
- Đánh vần : hè
b.Luyện viết
- Giáo viên viết mẫu – hướng dẫn học sinh quy trình viết chữ l , h 
- Chữ l được viết có độ cao 2,5 đơn vị , từ điểm đặt bút chạm đường kẻ ngang 2 ta đưa bút hơi xiên sang phải chạm đường kẻ ngang 6 đưa bút vòng sang trái rồi kéo thẳng xuống chạm đường kẻ ngang 1 đưa nét hất lên cao hơn đường kẻ ngang một chút ta dừng bút. 
- GV vừa hướng dẫn vừa viết vào khung ô li .
- Chữ h quy trình như chữ l nhưng có thêm 1 nét móc hai đầu .
- Giáo viên chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
c. Đọc tiếng ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu 
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS .
- Học sinh: quả lê
- Học sinh tranh vẽ các bạn đang tắm
+ lê hè
 - Âm ê và e đã được học
- Học sinh đọc theo l , h
 - Chữ l gồm một nét khuyết trên và nét móc ngược
 Giống chữ b
* So sánh l với b
- Giống nhau: đều có nét khuyết trên
- Khác nhau: chữ b có thêm nét thắt
- Học sinh luyện phát âm cá nhân ( lờ)
- Học sinh phân tích – đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Học sinh đọc lê
+ lờ đứng trước ê đứng sau
+ Đánh vần: lờ – ê – lê đọc trơn lê
* So sánh l và h
- Giống nhau: Đều có nét khuyết trên
- Khác nhau: h có thêm nét móc hai đầu
- Học sinh phát âm : hờ
- Học sinh phân tích – đánh vần – đọc trơn
- Cá nhân –nhóm –đồng thanh
- hè: h đứng trước e đứng sau dấu huyền trên e 
- Đánh vần: hờ – e - he – huyền – hè đọc trơn hè.
 l lê 
 h hè 
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con . 
 lê – lề – lễ 
	he – hè - hẹ
- Học sinh đánh vần, đọc trơn cá nhân – nhóm - đồng thanh
 TIẾT 2
3. Luyện tập 
a. Luyện đọc 
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại bài. 
- Giáo viên nhận xét 
* Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Quan sát tranh các em thấy tranh vẽ gì?
- Các em có nghe ve kêu chưa?
- Tiếng ve kêu thế nào?
- Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng: ve ve ve, hè về 
- Giáo viên nhận xét 
b. Luyện viết:
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết các chữ ở bài 8, trong vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt 
- GV quan sát lớp và giúp đỡ em yếu kém
c.Luyện nói: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Nhìn vào tranh em thấy gì ?
+ Hai con vật trông giống con gì ?
+ Vịt được người nuôi ở đâu ?
- Có loài vịt chuyên sống tự do không có người chăn nuôi được gọi là vịt gì ?
- Con vật trong tranh là con le le trông giống con vịt trời nhưng nhỏ hơn. 
- Giáo viên và học sinh nhận xét và bổ xung ý kiến
- Học sinh luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1
- Học sinh lần lượt phát âm tiếng và từ ứng dụng
l - lê -lê h - hè - hè
 lê -lề –lễ 
 he – hè - hẹ 
- Cá nhân – nối tiêp – cả lớp 
- Cả lớp quan sát tranh
- Các bạn đang bắt ve để chơi.
* Học sinh giỏi trả lời.
- ve ve ve
- Báo hiệu mùa hè đã về.
- Ve ve ve hè về.
- Học sinh đọc cá nhân – nối tiếp – đồng thanh
- Học sinh giỏi viết đủ số dòng quy định
- Học sinh nhắc lại cách ngồi viết , cách để vở, cách cầm bút .
- Học sinh thực hành viết vào vở tập viết
- Học sinh đọc tên bài luyện nói Le le
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh trả lời các câu hỏi 
+ Thấy hai con vật đang bơi
+ Giống con vịt 
+ Ao , hồ
+ Gọi là vịt trời
4. Củng cố - Dặn dò
 - Giáo viên chỉ bài trên bảng cho học sinh đọc 
 - Tìm tiếng có chứa âm vừa học
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 9 : o – c 
 - GV nhận xét tiết học . 
 ______________________________
Tiết 3
Môn : Đạo đức 
TCT: 
Bài 2: 
Gọn gàng sạch sẽ
A. Mục tiêu:
 - Nêu được Một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 - Biết giữ vệ sinh cá nhân, đàu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B. Tài liệu và phương tiện:
 - Tranh đạo đức bài gọn gàng sạch sẽ. 
 - Vở bài tập đạo đức 1
 - Bài hát rửa mặt như mèo
 - Bút chì hoặc sáp màu, lược chải đầu
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Ổn định tổ chức:
 - Hát, Kiểm tra vở đạo đức của học sinh
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi một học sinh kể lại ngày đầu tiên đi học của mình. 
 3. Bài mới:
* Hoạt động I
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm và nêu một bạn trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.
- Vì sao em cho bạn là có đầu tóc gọn gàng sạch sẽ ?
- Giáo viên khen những em đã nhận xét chính xác
- Các em hãy giải thích tại sao em cho là ăn mặcgọn gàng sạch sẽ và nên sửa như thế nào thì trở thành gọn gàng sạch sẽ.
- Giáo viên nhận xét
* Hoạt động2 
- Học sinh làm bài tập 2
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập,
Bài tập yêu cầu chúng ta chọn một bộ quần áo phù hợp với bạn nam, một bộ phù hợp với bạn nữ trong tranh.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Giáo viên mời từ 3 đến 5 học sinh trình bày sự lựa chọn của mình. 
THMT: Muốn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ hằng ngày em phải làm gì?
 ( tắm gội)
 * Kết luận
- Học sinh trả lời cá nhân
- Học sinh nêu tên và mời bạn nào có đầu tóc gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.
- HS nhận xét về đầu tóc của các bạn
- Đầu tóc gọn gàng, quần áo ngay ngắn , phẳng.
- Học sinh nhận xét về đầu tóc quần áo của các bạn trong lớp.
- Giáo viên gọi từ 3 đến 5 em trả lời
VD :
- Áo bẩn giặt sạch .
- Áo rách đưa mẹ vá lại .
- Cài cúc áo lệch ,cài lại ngay ngắn. 
- Quần ống thấp ống cao, sửa lại . 
- Không bỏ áo trong quần. bỏ vào quần .
- Đầu tóc bù xù , chải lại tóc.
- Học sinh thảo luận nêu những điểm chưa đạt .
- Học sinh thực hành làm bài tập
- 2 học sinh làm bài tập trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập đạo đức.
- Các học sinh khác lắng nghe và nêu nhận xét .
- Quần áo đi học cần phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
- Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn, hôi, xộc xệch đến lớp.
 Quần áo đi học cần phẳng phiu , lành lặn , sạch sẽ ,gọn gàng . Không mặc quần áo nhàu nát , tuột chỉ , đứt khuy , bẩn hôi , xộc xệch đến lớp .
 4. Củng cố - Dặn dò:	 
 - Giáo viên mời từ 2 đến 3 học sinh nhắc lại cách ăn mặc quần áo gọn gàng sạch sẽ. 
 - Về nhà các em nhớ thực hiện những điều vừa học . 
 - Giáo viên nhận xét giờ học
 _________________________________
Tiết : 4 
Môn : Thủ công
TCT:3
Bài : 
 Xé, dán hình chữ nhật
hình tam giác
(Tiết 2)
A. Yêu cầu cần đạt: 
 - Học sinh biết cách xé dán hình chữ nhật , hình tam giác. 
 - Xé, dán được hình tam giác, đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng .
 B.Chuẩn bị : 
- Giấy thủ công , hồ dán , bút chì , vở thủ công , khăn lau .
C.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Phương pháp
5 phút
25 Phút
5 phút
- Giáo viên mời học sinh nhắc lại quy trình xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
* Học sinh thực hành xé hình chữ nhật
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tờ giấy màu ( lật mặt sau có kẻ ô) đêm ô đánh dấu và vẽ hình chữ nhật.
- Giáo viên vẽ lên tờ giấy có kẻ ô trong đó có đánh dấu 1 hình chữ nhật.
- Học sinh quan sát rồi đếm ô đánh dấu vẽ và xé hình chữ nhật.
- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn những học sinh chưa kẻ và xé được.
4. Học sinh thưc hành xé hình tam giác:
- Khi xé xong hình chữ nhật, các em lấy tiếp tờ giấy màu ( màu khác nhau ) kẻ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu làm đỉnh hình tam giác, từ điểm đánh dấu dùng bút chì nối với 2 điểm ta có hình tam giác.
- Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát và xé theo.
- Giáo viên nhắc học cố gắng xé đều tay.
- Xé xong dán sản phẩm vào vở thủ công.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh dán sản phẩm.
C. Nhận xét dặn dò:
1. Nhận xét chung tiết học:
- Giáo viên nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy màu, bút chì
2. Đánh giá sản phẩm:
- Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, được hình chữ nhật, hình tam giác.
3. Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán cho bài học tiết sau “ Xé dán hình vuông, hình tròn”.
- GV: nhắc nhở các em nhặt giấy vụn bỏ vào sọt rác.
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp thực hành
 ________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
TCT:21+22
Bài 9	 
o c
A.Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc được: o, c, bò, cỏ
 - Từ, và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
 - Viết được: ô , ơ , cô , cờ
 - Luyện nói từ 2 đến 3 đến 3 câu theo chủ đề: bờ , hồ.
B. Đồ dùng học tập:
 - Bộ chữ dạy vần của giáo viên và họ ...  cột dọc nằm ở vị trí nào ?
-Các chữ ở dòng ngang nằm ở vị trí nào?
- Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm, các chữ ở hàng ngang được gọi là nguyên âm .
** Ghép dấu thanh
- GV giúp các em phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh .
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
c. Đọc từ ứng dụng
- Giải nghĩa từ : lò cò, vơ cỏ là thu gom cỏ lại một chỗ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
d. Tập viết ứng dụng:
- GV viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ
vừa viết vừa lưu ý HS cách viết các nét nối giữa các chữ, vị trí dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 co, cò, cỏ, cọ 
- HS lần lượt ghép các âm thành tiếng
 - HS đọc cá nhân
 - HS đọc cá nhân
 - 1 HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1
- tiếng be
 e
ê
o
ô
ơ 
b 
be
bê
bo
bô
bơ
v
ve
vê
vo
vô
vơ
l
le
lê
lo
lô
lơ
h
he
hê
ho
hô
hơ
c
co
cô
cơ
 HS đọc đồng thanh
 - Đứng trước
- Đứng sau
- HS đọc cá nhân – cả lớp
- 1 HS lên bảng đọc các dấu thanh
\
/
’
~
.
bê
bề
bế
bể
bễ
bệ
vo
vò
vó
vỏ
võ
vọ
- HS ghép dấu thanh và sau đó đọc lại 
- Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 - HS tự đọc cá nhân các từ ứng dụng
 lò cò – vơ cỏ
 HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS quan sát và viết vào bảng con
 lò cò 
 vơ cỏ 
 Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc
 - GV yêu cầu học sinh nhắc lại các âm vừa học
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
 - GV giới thiệu câu đọc
 + Các em thấy gì ở trong tranh?
 + Bạn vẽ có đẹp không?
 + Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cô giáo và lá cờ Tổ Quốc. Câu ứng dụng hôm nay là gì?
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, GV giúp HS đọc trơn tiếng.
 b.Luyện viết
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
 c. Kể chuyện:
 - GV kể mẫu lần một
 - GV kể mẫu lần 2 theo tranh
 - Tranh1:
 - Tranh 2
 - Tranh 3
 - Tranh 4
 * Ý nghĩa: 
 - Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ . 
 - HS nhắc lại bài học ở tiết trước 
 - HS đọc các tiếng có tranh minh họa trong SGK co cò cỏ cọ 
 - HS lần lượt đọc lại các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng
cá nhân – nhóm – đồng thanh
 Bé vẽ cô, bé vẽ cờ
 - HS thảo luận nhóm và nhận xét về tranh minh hoạ
 - Em bé đang vẽ cô gái và lá cờ, trên bàn có bút màu vẽ
 - Bạn vẽ rất đẹp 
 - bé vẽ cô, bé vẽ cờ
 - HS đọc câu ứng dụng
 Cá nhân – cả lớp
 - HS thực hành viết vào vở tập viết
 - HS kể lại theo tranh
 Hổ
 + Hổ xin mèo truyền cho võ nghệ, mèo nhận lời .
 + Hằng ngày hổ đến lớp học chuyên cần, mèo nhiệt tình dạy dỗ.
 + Hổ thấy đã học gần hết bí quyết của thầy, nó phục sẵn để ăn thịt mèo.
 + Nhân lúc hổ sơ ý mèo trèo lên cây cao, hổ tức giận gầm gào bất lực, nó mắc cỡ bỏ vào rừng sâu không gặp mèo nữa
 4.Củng cố:
 - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi đọc theo
 5. Dặn dò:
 - Dặn về nhà đọc lại bài tự tìm chữ, tiếng, từ vừa học
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
 Tiết 3
Môn: Toán
TCT:11 Bài 
Bé hơn - dấu<
Lớn hơn dấu >
(Tiết 2)
A. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết so sánh số lượng . Biết sử dụng từ bé hơn và dấu .
B.Đồ dùng dạy học: 
 - Các tấm bìa có ghi số mỗi bìa 1 số từ 1 đên 5. Hai tấm bìa ghi dấu bé , lớn 
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV yêu cầu HS viết bảng con dấu 	 
 - GV nhận xét, cho điểm	:
 3. Bài mới:
* Thực hành
 Bài 3: Viết ( theo mẫu)
- GV giúp HS nêu cách làm bài .
- Hỏi : Bên trái có mấy chấm tròn ?
- Bên phải có mấy chấm tròn ?
+ GV bên trái có 1 chấm tròn , bên phải có 3 chấm tròn ta viết 1 < 3 đọc là “ một bé hơn ba “ tiếp tục với các bài còn lại 
- Với bài lớn hơn dấu lớn tiến hành tương tự
 GV cho HS làm GV nhận xét - GV sửa chữa hoàn thiện bài
 Bài 4: Viết dấu vào ô trống:
- GV theo dõi HS làm bài có nhận xét sửa sai .
 + 1 chấm tròn 
 + 3 chấm tròn
 1 < 3 2 < 5 3 < 4 1 < 5
 4 > 3 5 > 2 5 > 4 3 > 2
 - HS so sánh và điền dấu vào ô trống 
 - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
<
<
<
 1 2	 2 3 3 4
<
<
<
 4 5 2 4 3 5
>
>
>
>
3 1 5 3 4 1 2 1
>
>
>
>
4 2 3 2 4 3 5 3
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV củng cố lại bài 
 - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập- xem trước bài luyện tập.
 - GV nhận xét giờ học –ưu khuyết điểm
 Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
TCT: 27 + 28
Bài 12 i - a 
A. Mục tiêu:
 - Đọc được: i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng
 - Viết được i, a, bi, cá .
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lá cờ
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá : viên bi , con cá
 - Câu ứng dụng : Bé Hà có vở ô li 
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lá cờ
 C. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức:	 
 - Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 - 3 em đọc và viết các từ ngữ ứng dụng
 - 1 - 2 em đọc câu ứng dụng
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 - Học sinh đứng tại chỗ đọc bài
 lò cò – vơ cỏ
 bé vẽ cô, bé vẽ cờ
 3.. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV đưa viên bi và hỏi : Các em có biết đây là gì không?
- GV đưa tiếp con cá và hỏi đây là con gì ?
- Tiếng bi và cá có âm gì đã học ?
- Âm còn lại là âm mới hôm nay học
b. Dạy chữ ghi âm i
* Nhận diện chữ
- Chữ i giống cái gì ?
* Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu ( miệng mở hẹp) hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất.
* Đánh vần
- Nêu vị trí chữ trong tiếng khóa bi
 a
Quy trình tương tự
* so sánh a với i
* Phát âm
 a miệng mở rộng nhất không tròn môi
* Đánh vần
- GV nhận xét sữa sai cho HS
* Hướng dẫn viết chữ
- GV viết mẫu i - bi , a - cá vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết .
- GV chỉnh sửa cho các em, giúp đỡ em yếu kém
* Đọc tiếng ứng dụng
- GV quan sát chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
- Viên bi 
- Con cá
- Âm b và âm c
 Âm i âm a
- HS đọc i a 
 i gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên chữ i có dấu chấm i độ mở hẹp nhất
- Giống cái móc 
- HS luyện phát âm i
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn
 bi: b đứng trước i đứng sau
 bờ – i – bi - bi
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược
 + Giống nhau: đều có nét móc ngược
 + Khác nhau: a có thêm nét cong hở phải
- HS luyện phát âm
cá: c đứng trước a đứng sau, dấu sắc trên a
- HS phân tích – đánh vần –đọc trơn
 cờ – a – ca – sắc – cá - cá
Cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ viết của GV
 i bi 
- HS luyện viết vào bảng con 
 a cá 
- HS đọc tiếng ứng dụng
 bi vi li
 ba va la
- HS đọc cá nhân dãy bàn
 TIẾT 2
 3. Luyện tập: 
 a. Luyện đọc
 - Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 
 * Đọc câu ứng dụng
 - GV giới thiệu quyển vở ô li 
 - GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc
 - GV nhận xét chỉnh sửa
 b. Luyện viết
 GV quan sát lớp nhắc nhở cách viết và cách ngồi , cách để vở - -- GV quan sát lớp và giúp đỡ HS yếu kém
c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý: 
+ Trong sách có vẽ mấy lá cờ ?
+ Lá cờ tổ quốc có màu gì ?
+ Ngoài ra em còn thấy những loại cờ nào?
+ Lá cờ hội có nền màu gì ?
+ Lá cờ đội có màu gì ?
+ Ở giữa lá cờ đội có gì ?
- GV và HS nhận xét, bổ xung ý kiến
- GV giải thích măng non tượng trưng cho lứa tuổi thiếu niên.
 - HS đọc lại bài trên bảng lớp
 i –bi – bi a– cá - cá 
 bi – vi – li ba – va la
 bi ve ba lô
 đọc cá nhân - cả lớp
Bé Hà có vở ô li
- HS đọc cá nhân - nhóm- đồng thanh 
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
- HS đọc tên bài luyện nói : lá cờ 
- HS thảo luận trả lời 
- Có 3 lá cờ
- Cờ màu đỏ, ở giữa có ngôi sao màu vàng .
- Cờ đội, cờ hội
- Màu đỏ viền vàng, xanh, tím
- Màu đỏ
- Có búp măng non màu vàng
- Học sinh chú ý lắng nghe
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc theo - HS tìm tiếng mới trong bài
 - GV dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 13: n m
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Tiết 3
Môn : Toán
TCT:12
Bài Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số 
 - Bước đầu diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn
 ( có 2 2 )
B. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 - Văn nghệ, kiểm tra đồ dùng học tập 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng làm các bài tập , cả lớp làm vào bảng con theo dãy , mỗi dãy 2 cột
 	41
 5> 2 3>2	
 - GV nhận xét chữa bài cho HS
 3. Bài mới
Bài 1: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chữa bài từng cột
 Chẳng hạn: 3 3
- Giúp HS nhận biết : Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có số lớn hơn hoặc bé hơn.
- Nên có hai cách viết khi so sánh hai số đó
Bài 2: Viết (theo mẫu ) 
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài các em so sánh số thỏ và số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh 
- GV mời HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS so sánh điền kết quả 2 cột tính. 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS so sánh và điền kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn các em so sánh các số rồi liệt kê hết các trường hợp.
 * Lưu ý : Mỗi ô vuông nối với nhiều số khác nhau các em nên dùng màu khác nhau để nối .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
- Viết dấu lớn hoặc dấu bé vào chỗ chấm rồi làm bài và đọc kết quả.
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 
>
<
=
 ? 3 2 1 < 3 2 < 4 
 4 2
 VD : 3 3
- 4 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập4
3
>
5
3
>3
5
4
>
3
5
<
5
3
>
4
5
<
3
5
<
3
4
<
- 1 HS lên bảng nối số với ô trống thích hợp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1
2
3
4
5
1<	 2<	 3<	 4<
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Giáo viên gọi HS nhắc lại cách so sánh hai số
 - Dặn các em về nhà làm các bài tập trong vở bài tập
 - GV nhận xét giờ học –ưu khuyết điểm.
 Hoạt động tập thể 
I. Yêu cầu
 -GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua
 -GV nêu những giải pháp khắc phục
 -GV nêu phương hướng tuần 23
II .Nội dung sinh hoạt
1)GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần:
II. Đánh giá
 * Ưu điểm:
 * Hạn chế:
III. Kế hoạch:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32011.doc