Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 7 đến tuần 11

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 7 đến tuần 11

 I.Mục tiêu :

-Đọc được:y,tr,y tá,tre ngà ;từ và câu ứng dụng.

-Viết được :y,tr,y tátre ngà

-Luyện nói từ 2-3 câutheo chủ đề :nhà trẻ

-HSKG nói được 4-5 câu theo chủ đề

 II. Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng TV 1

 III Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ :

 HS viết, đọc: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ

 2 HS đọc bài trong SGK

 B. Dạy học bài mới:

 

doc 74 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1248Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 7 đến tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần7
 Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2009
 Học vần :
 Bài 26: Y, TR
 I.Mục tiêu :
-Đọc được:y,tr,y tá,tre ngà ;từ và câu ứng dụng.
-Viết được :y,tr,y tátre ngà
-Luyện nói từ 2-3 câutheo chủ đề :nhà trẻ
-HSKG nói được 4-5 câu theo chủ đề
 II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng TV 1
 III Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
 HS viết, đọc: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ
 2 HS đọc bài trong SGK
 B. Dạy học bài mới:
 Tiết 1 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu tên bài, GV ghi bảng 2 HS nhắc lại
 2. Dạy chữ ghi âm
* y
 *Nhận diện chữ: 
 GV viết bảng y - HS nhắc lại
 GV giới thiệu y in, y viết thường. 
 GV: Chữ y gồm có nét xiên phải, nét móc ngược và nét khuyết dưới. 
 + Chữ y và chữ u giống nhau và khác nhau điểm gì?
 (Giống nhauG: đều có nét xiên phải và nét móc ngược
 Khác nhau: y có nét khuyết dưới)
 * Phát âm và đánh vần tiếng:
 GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm (cá nhân, nhóm, lớp)
 HS tìm chữ y dắt trên bảng cài
 GV: Chữ y trong bài đứng một mình tạo thành tiếng – GV ghi bảng: y – HS đọc: y
 GV cho HS quan sát tranh
 H. Tranh vẽ gì?( Vẽ cô y tá)
 GV giới thiệu và ghi bảng: y tá - HS đọc: y tá (cá nhân, cả lớp)
 HS đọc: y, y tá. 
 HS đọc: y, y, y tá - HS nêu âm mới, tiếng mới – GV tô màu – HS đọc xuôi, đọc ngược. 
*tr
 (Quy trình tương tự như đối với âm y)
 Lưu ý: Chữ tr là chữ ghép từ hai con chữ t và r
 +So sánh: tr và r (giống nhaug: đều có r
 Khác nhau: tr có t đứng trước)
 HS đọc lại cả 2 âm
 * Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ: y, tr, y tá, tre ngà. 
 HS viết bảng con – GV chữa và nhận xét. 
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
 GV ghi từ ứng dụng lên bảng HS nhẩm đọc: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. 
 HS đọc tiếng có âm mới học 
 HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó
 GV đọc mẫu HS đọc lại (cá nhân, cả lớp)
HS đọc lại cả bàiH; HS nêu âm, tiếng mới
Tiết 2 
 d. Luyện tập:
 * Luyện đọc
 HS đọc lại bài tiết 1
 HS đọc SGK (cá nhân, nhóm)
 *. Đọc câu ứng dụng:
 GV cho HS quan sát tranh. 
 + Tranh vẽ những gì? (Vẽ trạm y tế và một người bế một em bé)
 GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. 
HS đọc nhẩm H - HS đọc tiếng có âm mới học GV gạch chân
 GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ
 HS luyện đọc (cá nhân, cả lớp)
 HS cầm SGK đọc bài (6-7 em)
 * Luyện viết:
 GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế
 HS viết vào vở Tập viết: y, tr, y tá, tre ngà. 
 GV chấm một số bài – GV nhận xét
 * Luyện nói:
 GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: nhà trẻ
 HS đọc chủ đề luyện nói 
 GV cho HS quan sát tranh – GV nêu câu hỏi gợi ý:
 +Trong tranh vẽ gì?
 +Các em bé đang làm gì?
 +Hồi bé em có đi học nhà trẻ không?
 +Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là gì?
 +ở nhà trẻ có đồ chơi gì?
 +Nhà trẻ có gì khác so với lớp 1 em đang học?
 +Nhớ lại và hát 1 bài hát hồi còn học mẫu giáo?
 HS thảo luận theo nhóm đôi – Gọi đại diện nhóm lên trình bầy – HS nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò :
 HS đọc bài trong SGK
 HS tìm chữ vừa học
 Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài 27
 Toán
 LUYệN TậP CHUNG
I.MụC TIÊU:
-so sánh được các số trong phạm vi 10;cấu tạo của số 10.sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10
-Làm bài 1,2,3,4
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 4/ :(Viết các số 6, 1, 3, 7, 10.) (1 HS nêu yêu cầu).
 a, Theo thứ tự từ bé đến lớn:  
 b, Theo thứ tự từ lớn đến bé:  (2 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 B. Bài mới:
 GV
 HS 
1. Giới thiệu bài trực tiếp 
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. So sánh các số trong phạm vi 10. 
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1: HS làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2:Cả lớp Làm vở Toán 1.
 Hướng dẫn HS viết:
 GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
*Bài3: 3HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con.
+KL: GV củng cố: Số liền trước số 1 là số 0. Số liền sau số 9 là số 10. Số ở giữa số 3 và số 5 là số 4. 
 GV nhận xét bài làm của HS.
 HS nghỉ giải lao 5’
*Bài 4 : 2HS làm bảng lớp, CL làm ở bảng con.
GV nhận xét kết quả HS làm.
4. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Làm bài Kiểm tra”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Điền số”.
2HS làm bài. Chữa bài: HS đọc:
0, 1, 2 ; 1, 2, 3 ; 8, 9, 10 ;
0, 1, 2, 3, 4 ; 8, 7, 6, 5.
-Đọc YC bài 2” Điền dấu , =”
2 HS thực hành viết dấu ơ bảng lớp.
Cả lớp làm vở Toán. 
 -1HS đọc yêu cầu:”Điền số”.
 3HS làm bài rồi chữa bài:HS đọc:
0 9 ; 3 < 4 < 5 .
HS đọc yêu cầu bài 4:
HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả.
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
2, 5, 6, 8, 9.
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 9, 8, 6, 5, 2.
Trả lời (Luyện tập chung).
Lắng nghe.
 ĐạO ĐứC
 Bài 4: Gia đình em
I.Mục tiêu:
-Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương,chăm sóc.
-Nêu được những việc trẻ em cần làm để kính trọng,lễ phép ,vâng lời ông bà cha mẹ.
-Lễ phép ,vâng lời ông bà cha mẹ
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bài hát “Cả nhà thơng nhau”.
- H: Vở bài tập đạo đức.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 
Hát bài Cả nhà thơng nhau
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Nội dung bài:
HĐ1: Làm bài tập 2 
MT: Kể lại nội dung tranh 
Kết luận: tranh 1, 2, 3 các bạn nhỏ sống trong sự yêu thơng, quan tâm của ông bà cha mẹ tranh 4 một chú bé bán báo, trên ngực đeo biển “Tổ bán báo xa mẹ” ta cần thông cảm giúp đỡ những bạn đó
Nghỉ giải lao
b)HĐ2: Kể về gia đình mình 
MT: Biết kể những thành viên trong gia đình mình
Kết luận: Gia đình các em không giống nhau, có gia đình có ông bà cha mẹ, có gia đình chỉ có cha mẹ và con cái
c)HĐ3: Thảo luận câu hỏi: 
*Trong gia đình mình, ông bà, cha mẹ thờng dạy bảo, căn dặn các em điều gì?
*Các em thực hiện điều đó nh thế nào?
*Hãy kể về việc, lời nói của các em thờng làm đối với ông bà cha mẹ
C.Củng cố – dặn dò:
GV: Bắt nhịp cho học sinh hát
GV: Giới thiệu trực tiếp
HS: Quan sát tranh bài tập 2
GV: Nêu câu hỏi:
Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? ở đâu?
HS: Trình bày (2H)
HS: Nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận
HS: Kể cho nhau nghe về gia đình (2H)
GV: (gợi ý) gia đình bạn có những ai, thờng ngày từng ngời trong gia đình làm gì? Mọi ngời sống với nhau nh thế nào?
H: Kể trớc lớp
GV: Kết luận
GV: Chia 3 nhóm -> giao việc vụ cho từng nhóm
HS: Thảo luận -> đại diện nhóm trình bày -> nhận xét bổ sung 
GV: Kết luận: ông bà cha mẹ thờng dạy những điều hay (lễ phép, tha giữ biết cảm ơn) chúng ta phải nghe theo lời chỉ dẫn
GV: Gọi 1 học sinh nêu nội dung bài.
- 
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu :
-Đọc được:y,tr,y tá,tre ngà ;từ và câu ứng dụng.
-Viết được :y,tr,y tátre ngà
-Luyện nói từ 2-3 câutheo chủ đề :nhà 
II.Các hoạt động dạy học:
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
GV ghi bảng :y, tr, y tá,tre ngà ,nhà trẻ, y tế,y sĩ ,trí nhớ,trì trệ,tra ngô 
HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Làm bài tập (VBT)
4.Luyện viết :
HS viết ở vở ô ly :nhà trẻ,tre ngà, trí nhớ,y sĩ(4dòng)
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học HD học ở nhà
 Toán:Luyện tập chung 
I.Mục tiêu :
So sánh được các số trong phạm vi 10;cấu tạo của số 10.Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10 
II.Các hoạt động dạy học
1.giới thiệu bài :
2. Luyện tập:
Bài 28,32,35, (sách các bài toán hay và khó trang 12, 13 )
3.Chấm chữa bài và nhận xét giờ hoc
 Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009
 Học vần 
 Bài 27: Ôn tập
I. Mục tiêu:
-đọc được:p, ph, nh, g, gh.q, qu, gi, ng, ngh, y,tr:các từ và câu ứng dụng từ bài 22-27
-Viết được :p, ph, nh, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr 
-nghe ,hiểu và kể lại được đoạn truyện theo tranh truyện kể:tre ngà
-HSKG kể được 2-3 đoạn truyện theo chủ đề
III .Đồ dùng:bộ đồ dùng dạy học TV1
III. Các hoạt động dạy - học:
B. Kiểm tra bài cũ 
 HS viết: y, tr, y tá, tre ngà
HS đọc bài 26
B. Dạy - học bài mới:
 Tiết 1 
 1. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu trực tiếp - GVghi bảng – HS nhắc lại 
 2. Ôn tập
*. Các chữ và âm vừa học
GV đọc âm, HS chỉ chữ. 
HS chỉ chữ và đọc âm - HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự. 
 *. Ghép chữ thành tiếng
 HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang tạo thành tiếng mới – HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng. 
HS đọc các tiếng kết hợp phân tích tiếng ở Bảng 1H- 1HS đọc –Lớp đọc 
 GV treo bảng 2 - HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới – HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng. 
HS đọc các tiếng ở bảng 2
GV chỉnh sửa cho HS. 
Giải lao
 c. Đọc từ ứng dụng
 GV ghi từ ứng dụng: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
 HS đọc nhẩm – HS đọc. 
 GV đọc mẫu. 
HS đọc các từ theo cá nhân, nhóm
GV chỉnh sửa, giải thích các từ: nhà ga; ý nghĩ
 3. Tập viết từ ngữ ứng dụng
GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: tre già, quả nho
HS viếtH, GV chỉnh sửa. 
(Tiết 2)
 4. Luyện tập:
*. Luyện đọc
HS đọc bài Tiết 1 - HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
 HS đọc SGK (cá nhân – cả lớp)
 GV cho HS quan sát tranh
+ Bức tranh vẽ gì?( vẽ hai người thợ đang xẻ gỗ và một người giã giò)
 GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
HS luyện đọc câu - GV đọc mẫu – HS đọc lại (cá nhânc, lớp) 
HS luyện đọc bài trong SGK
Giải lao
 *. Luyện viết
HS tập viết các từ trong bài 27 vào vở Tập viết
GV uốn nắn tư thế ngồi cho HSG; chấm, nhận xét 1 số bài. 
 *. Kể chuyện
GV ghi tên truyện: Tre ngà
HS đọc tên truyện: Tre ngà
GV kể lại truyện có kèm theo tranh minh hoạ
 Thánh Gióng
 Tranh 1: Có một em lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. 
 Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần có người đánh giặc. Chú bé liền bảo với người nhà ra mời sứ giả vào rồi chú nhận lời đi đá ... t mày có mong ước gì không?”
Tranh 2: Cừu nhanh trí trả lời: “Tôi nghe nói Sói là bậc anh hùng. Trước khi ăn Sói bao giờ cũng hát. Vậy cớ sao ăn thịt tôi mà anh lại không hát lên?”
Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa thật to. 
Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên. rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó một gậy. 
Tranh 4: Cừu thoát nạn. 
 ý nghĩa câu chuyện: Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 
 4. Củng cố, dặn dò : 
GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. 
HS tìm chữ chứa vần vừa ôn. Dặn HS học lại bài và xem trước bài 44. 
 Toán
Số 0 TRONG PHéP TRừ
I.Mục tiêu:
-Biết kết quả phép cộng một số với số o; biết số nào cộng với số o cũng bằng chính nó;biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp	
-Làm bài 1,2,3 
 II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Bộ đồ dùng học Toán lớp1. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
 A. Kiểm tra bài cũ:
 Làm bài tập 2: (Tính ). 1HS nêu yêu cầu. (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 B. Bài mới:
 GV
 HS 
1. Giới thiệu bài :
 2.Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau.
a,Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0 .
+Mục tiêu:Nắm được: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau.
+Cách tiến hành :
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
-GV gợi ý HS trả lời:
GV viết bảng 1 - 1 = 0 
b,Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0. ( Tiến hành tương tự như phép trừ 1 – 1 = 0 )
c, GV có thể nêu thêm một số phép trừ khác nữa như 
2 - 2 ; 4 – 4, cho HS tính kết quả.
KL: Một số trừ đi số đó thì bằng 0 .
2,Giới thiệu phép trừ “ Một số trừ đi 0”
a,Giới thiệu phép trư 4 - 0 = 4 
Cho HS nhìn hình vẽ sơ đồ bên trái nêu vấn đề, chẳng hạn như:”Tất cả có 4 hình vuông, không bớt hình nào.Hỏi còn lại mấy hình vuông?”.(GV nêu:Không bơt hình vuông nào là bớt 0 hình vuông ).
GV gợi ý để HS nêu:”4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông”; “ 4 trừ 0 bằng 4”. GV viết bảng: 
4 – 0 = 4 rồi gọi HS đọc :
b,Giới thiệu phép trừ 5 - 0 = 5:
( Tiến hành tương tự như phép trừ 4 – 0 = 4).
c, GV có thể cho HS nêu thêm một số phép trừ một số trừ đi 0 (VD: như 1 – 0 ; 3 – 0 ;  ) và tính kết quả.
 KL:” Một số trừ đi 0 bằng chính số đó”. 
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che từng phần, rồi toàn bộ công thức tổ chức cho HS học thuộc. 3.THựC HàNH 
+Mục tiêu:Biết làm tính các dạng toán ở trên.
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: Cả lớp làm vở ô ly
 Hướng dẫn HS :
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Tính
HS làm ở vở ô ly
.
GV chấm một số vở và nhận xét.
 Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
+Cách tiến hành: 
 *Bài3. : HS ghép bìa cài.
GV Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được phép tính thích hợp với bài toán.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
4. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán:” Lồng thứ nhất có 1 con vịt, con vịt chạy ra khỏi lồng. Hỏi trong lồng còn lại mấy con vịt ?” 
HS tự nêu :”1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt”.1 trừ 1 
HS đọc :” một trừ một bằng không”.
HS tính 2 – 2 = 0 ; 4 – 4 = 0
Nhiều em nhắc lại KL
 HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT).
“Bốn trừ 0 bằng bốn”. 
(HS có thể dùng que tính , ngón tay, để tìm ra kết quả ). 
Một số HS nhắc lại KL
HS đọc (đt- cn).
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
3HS làm bài trên bảng, cả lớp làm ô ly, rồi đổi vở để chữa bài. HS đọc kết quả vừa làm:
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở ô ly.
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Viết phép tính thích hợp“
-2HS làm ở bảng lớp, CL ghép bìa cài. a, 3 – 3 = 0 ; b, 2 – 2 = 0
Trả lời: “Số 0 trong phép trừ”.
Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
Bài 11: Gia Đình
I. MụC TIÊU:
-Kể được với các bạn về ông , bà, bố, mẹ, anh, chi, em ruột trong gia đìnhcủa mình và biết yêu quý gia đình
-Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình 
II. Đồ DùNG DạY HọC:
-Bài hát: “Cả nhà thương nhau”
 -Vở bài tập tự nhiên xã hội
III. HOạT ĐộNG DạY – Học
 A. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Ôn tập)
 - Em hãy kể lại những công việc vệ sinh đang làm?
 - Hãy kể lại các bộ phận chính của cơ thể?	(HS nêu khoảng 4 em)
 - Nhận xét bài cũ.
 B. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1.Giới thiệu bài mới: 
GV cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau 
2.HĐ1: Quan sát tranh 
Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em
Cách tiến hành 
 - Gia đình Lan có những ai?
 - Lan và mọi người đang làm gì?
 - Gia đình Minh có những ai?
 - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì?
 - GV theo dõi sửa sai
Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình.
3.HĐ2: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Rèn kỷ năng vẽ và luyện nói 
 Cách tiến hành
 GV cho HS vẽ 
 - GV theo dõi
 GV kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
4.HĐ3: Hoạt động chung cả lớp
Mục tiêu:HS kể được với các bạn về ông , bà, bố, mẹ, anh, chị,em ruột trong gia đình mình và biết yêu quý gia đình 
Cách tiến hành: 
 - GV nêu câu hỏi.
 - Tranh em vẽ những ai?
 - Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh.
 GV quan sát HS trả lời 
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ.
4.Củng cố: 
 - Vừa rồi các con học bài gì?
 - Gia đình là nơi như thế nào?
 - Các con cần yêu quý gia đình mình
Nhận xét tiết học:
- Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau.
- 4 em 1 nhóm, quan sát tranh 11 SGK, 
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày
- Từng em vẽ tranh nói về gia đình của mình.
- Từng đôi trao đỗi
- Dựa vào tranh vẽ để giới thiệu gia đình của mình
- Là tổ ấm của em.
Học vần: Luyện tập tổng hợp
I. Mục tiêu: 
-Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
-Viết được các vần ,từ ứng dụng : ao, ươu, êu, chào cờ, lau sậy, buổi chiều, chai rượu , ngôi sao, chèo đò
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
Giáo viên ghi bảng :au, ao, eo, au, êu, iu, yêu, ươu
chào cờ, lau sậy, buổi chiều, chai rượu , ngôi sao, chèo đò sáo sậu, châu chấu, hiểu bài chú mèo 
HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly: : ao, ươu, êu, chào cờ, lau sậy, buổi chiều, chai rượu , ngôi sao, chèo đò
 4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học và HD học ở nhà
 Toán :Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết kết quả phép cộng một số với số o; biết số nào cộng với số o cũng bằng chính nó;biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
Làm bài 2 ở sách giáo khoa trang 61 (cột 3)
Bài 2:
Làm bài 76 ở sách toán hay và khó trang 21
Bài 3:
Làm bài 78 ở sách toán hay và khó trang 21
Bài 4:
Làm bài 3 ở VBT 
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 4 ngày 4 tháng 11 năm 2009
Học vần: Luyện tập tổng hợp
I. Mục tiêu:
-Đọc được on, an, các từ và câu ứng dụng có tiếng chứa vần on, an
-Viết được :on, an, cái nón , đon đã, cái đàn, nõn nà,đàn cò, thợ hàn 
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
Giáo viên ghi bảng : on, an, cái nón , đon đã, cái đàn, nõn nà,đàn cò, thợ hàn đón chào, cái làn, thả màn, can rượu
HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly: on, an, cái nón , đon đã, cái đàn, nõn nà,đàn cò, thợ hàn 4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Toán :Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau ,phép trừ một số cho o; biết làm tính trừ trong phạm vi đã học
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
Làm bài 1 ở sách giáo khoa trang 62 (cột 4), và bài 3 cột 3, và bài 4 cột 3
Bài 2:Tính 
2-2= 3-3= 5-5=
5-0= 5-2= 4-2=
Bài 3:
Làm bài 90 ở sách toán hay và khó trang 23
Bài 4:
Làm bài 91 ở sách toán hay và khó trang 23
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2009
Học vần:Ôn bài 45 ân, ă ăn 
I. Mục tiêu:
-Đọc được ân, ă ăn, các từ và câu ứng dụng có tiếng chứa vần ân, ăn, 
-Viết được : ân, ăn, chân gà, khăn tay, ân cần, nhân dân, thân cây, củ sắn, thằn lằn 
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
-Giáo viên ghi bảng :
- ân, ăn, chân gà, khăn tay, ân cần, nhân dân, thân cây, củ sắn, thằn lằn, cái cân, dặn dò, đắn đo, chăn bò 
HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết :
- ân, ăn, chân gà, khăn tay, ân cần, nhân dân, thân cây, củ sắn, thằn lằn 
 -HS viết ở vở ô ly: 
 4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Toán :Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đă học, phép cộng với số o, phép trừ với số o, trừ hai số bằng nhau
 II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
Làm bài 1 ở sách giáo khoa trang 63 (phần b)
Bài 2:Tính 
4+1= 3+1= 4+0= 5-0=
1+4= 1+3= 0+4= o+5=
(như bài 2 ở SGK)
Bài 3:
Làm bài 94 ở sách toán hay và khó trang 24
Bài 4:
Làm bài 95 ở sách toán hay và khó trang 24
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2009
Học vần:Ôn bài 46 Ôn, ơn, 
I. Mục tiêu:
-Đọc được:Ôn, ơn,từ và câu ứng dụng có tiếng chứa vần ôn, ơn, 
-Viết được : Ôn, ơn, đốn củi, lọ cồn, ồn tồn, lá đơn, con lợn, sơn mài, dấu lớn, sơn ca 
 II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
-Giáo viên ghi bảng :
-Ôn, ơn, đốn củi, lọ cồn, ồn tồn, lá đơn, con lợn, sơn mài, dấu lớn, sơn ca,cơn mưa, dận hờn, đau đớn 
-HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
-Ôn, ơn, đốn củi, lọ cồn, ồn tồn, lá đơn, con lợn, sơn mài, dấu lớn, sơn ca 
-HS viết ở vở ô ly: 
 4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học và HD học ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7,8,9,10, 11 sau sua roi.doc