Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 9

Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 9

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ : Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học

 

doc 28 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ : Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt Động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý.
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. ( 10phút)
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc còn sai.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Từ “Thưa”có nghĩa là gì?
H: Cương xin mẹ điều gì?
H: Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
H: “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
H: Đoạn 1 ý nói gì?
Ý 1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? - Bà ngạc nhiên phản đối.
H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
H: Đoạn 2 ý nói gì?
Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
* Đại ý: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. ( 7phút)
+ Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từnh nhân vật
+ Yêu cầu HS thực hiện đọc.
* Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
+” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.như khi đốt cây bông.”
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
3. Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài:Điều ước của vua Mi- đát.
- 3 HS lên bảng( Hương, Thành, Linh) thực hiện yêu cầu của GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp.
- 1 em đọc chú giải SGK
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và trả lời.
- Vài HS nêu.
-2 em đọc.
- Lớp tham gia trả lời câu hỏi.
- 2 HS nêu lại.
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
**************************************************
ĐẠO ĐỨC
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: 
- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta học tập và làm việc.
- Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, làm việc gì xong việc nấy, sắp xếp thời gian hợp lí. Làm việc, học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ:
- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi:
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện. (5phút)
+ GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
* GV kể câu chuyện (Một phút) có tranh minh hoạ.
+ Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu chuyện.
H: Mi-chia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
H: Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chia?
H: Sau chuyện đó, Mi-chia đã hiểu ra điều gì?
H: Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chia?
* Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Mi-chia và rút ra bài học.
* Cho 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Mi-chia.
H: Từ câu chuyện của Mi-chia ta rút ra bài học gì?
* Bài học: SGK
+ Yêu cầu 2 HS nêu.
 Hoạt động 2 : Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? (10phút)
* GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Em hãy cho biết: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
- HS đến phòng thi muộn.
- Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
- Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? 
* GV kết luận:
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí thời giờ chúng ta sẽ không làm được việc gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ. ( 10phút)
+ GV treo bảng phụ để HS theo dõi các ý kiến ghi trên bảng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ: tàn thành, không tán thành hay còn phân vân.
+ GV ghi vào bảng. Yêu cầu HS giải thích ý kiến của mình.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi bạn kể, sau đó trả lời câu hỏi.
+ HS thảo luận nhóm
+ Từng nhóm lên kể.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Vài em nêu.
+ 2 HS nêu.
- HS làm viêïc theo nhóm, sau đó trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
- HS theo dõi và dùng thẻ bày tỏ ý kiến của mình.
- Lần lượt HS giải thích.
Ý kiến
Tán thành
Không tán thành
Phân vân
1. Thời giờ là cái quý nhất.
2. Thời giờ là cái ai cũmg có, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
3. Học suốt ngày, không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ.
4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giời một cách hợp lí có ích.
5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ.
6. Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc nấy một cách hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhớ.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
***************************************************
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I.Mục tiêu
- HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.
- Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
 II. Đồ dùng dạy – học
- Các hình minh hoạ trang 36; 37 SGK.
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lơp1.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
 III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
2. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. ( 7 phút)
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau:
H: Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1; 2; 3. Theo em việc làm nào nên làm và việc làm nào không nên làm? Vì sao?
H: theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
+ Nhận xét các ý kiến của HS.
+ Gọi HS đọc ý 1; ý 2 mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi(8phút)
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát H4; H5/37 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
GV kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuộtt rút, cần tắm nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói Để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.( 10 phút)
+ GV tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn?
Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy mấy em nhỏ đang cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì?
Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cầân biết và phòng tránh tai nạn sông nước.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.
 - Lớp theo dõi và nhận xét bạn trả ... n đồ, tranh ảnh.
+ Nêu được các quy trình làm ra sản phẩm gỗ.
+ Biết được mối uan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên.
+ Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Lược đồ các sông chính ở Tây nguyên.
+ Bản Đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
+ Một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng . 1 em vẽ sơ đồ về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 1 em nêu bài học.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
+ GV cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên,và trả lời câu hỏi:
H: Nêu tên và chỉ 1 số con sông chính ở TN trên bản đồ?
H: Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào?
* GV nhận xét câu trả lời của HS.
H: Em biết những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng nào ở TN?
H: Lên chỉ nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
* GV nhận xét và mô tả thêm vị trí của nhà máy thuỷ điện Y- a- li. 
* GV kết luận: TN là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh, là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y- a- li.
Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm 1 câu.
1. Rừng TN có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy?
+ Có 2 loại: Rừng râïm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô.Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của TN có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
2. Rừng TN cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
+ Rừng cho nhiều gỗ quý, mây, che nứa vvcác loại cây làm thuốc và nhiều thú quý.QT sản xuất ra đồ gỗ:Gỗ được khai thác đưa đến xưởng để sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
3. Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
4. Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
H: Quan sát hình 6; 7 SGK mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp? 
H: Thế nào là du canh, du cư? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? + Khai thác hợp lí.
H: Có những biện pháp nào để giữ rừng?
 + Không đốt phá rừng.
 + Mở rộng diện tích trồng cây
* GV kết luận:TN có 2 mùa mưa, khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng TN cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗTuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường và con người.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu 2 HS nêu mục bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp.
- 2 HS lần lượt lên bảng. ( Thế Anh) Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và trả lời:
- HS lên chỉ trên lược đồ. Nhà máy thuỷ điện Y-a –li nằm trên sông Xê xan.
- HS lắng nghe.
 2HS nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ HS suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS có thể trả lời: 
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
****************************************************
TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
+ Giúp HS biết sử dụng thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Thước thẳng có vạch xăng- ti- mét, ê ke, com pa.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng 1 em vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AD là 5dm, AB là 7dm. 1 em vẽ hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 9 dm, cạnh PQ là 3dm . Tính chu vi mỗi hình đã vẽ.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.( 7phút)
H:Hình vuông có những đặc điểm gì ?
+ GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào các đăïc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
+ GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.( 18phút)
Bài 1: 
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4cm, sau đó tính chu vi và diện tích hình đó
+ GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 2:
+ GV yêu cầøu HS quan sát kĩ hình rồi vẽ vào vở bài tập, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuôngcủa vở ô li để vẽ hình.
+ Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéocủa hình vuông. Giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
 Bài 3: 
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình
* GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông với nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp, nhận xét
- Hình vuông có các cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông.
 A	B
 A 
 D C
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và vẽ hình vào vơ.û
- HS thực hiện.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào bài tập, sau đó: 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia cm để đo độ dài hai đường chéo.
+ Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
- Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
- HS lắng nghe.
*********************************************************************
KĨ THUẬT
KHÂU ĐỘT MAU ( t1)
I. Mục Tiêu :
	- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
	- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
	- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị : - Tranh quy trình mũi khâu đột mau và mẫu đường khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
	- Dụng cụ cắt, khâu, thêu: 1 số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 	: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới	: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ3 : Thực hành khâu đột thưa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột mau.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột mau theo hai bước sau:
	+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
	+ Bước 2 : Khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện khâu đột mau.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
	+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
	+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
	+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
	+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau.
	+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.
4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị 
- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại.
 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe và2 HS nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Quan sát, theo dõi.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9	
I. Mục tiêu
+ Nhận xét tổng kết tất cả các hoạt động trong tuần 9 vừa qua.
+ Kế hoạch hoạt động của lớp ở tuần 10.
+ Giáo dục tính tự giác và tinh thần tập thể.
II.Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động tuần 9:
+ Về nề nếp và chuyên cần : cả lớp đều duy trì và thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên trong giờ học vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng như :Nam, Hiển, Quân, Thành.
+ Về học tập : Một số em tinh thần học bài và làm bài ở nhà chưa tự giác để bạn luôn báo cáo trước lớp như : Hương,Phúc,Trọng,
+ Các hoạt động khác: Các em đều tham gia tích cực.
II. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 10
+ Khắc phục ngay những gì còn tồn tại trong tuần .
+ Cán sự lớp tích cực kiểm tra việc học bài và làm bài ở nhà của các bạn.
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Học bài, làm bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+ Tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
+ Ôn tập tốt để thi GK có kết quả cao. Tuyệt đối không được có em nào dưới điểm TB. Tổ nào có là phải chịu phạt.
+ Các đội tuyển , năng khiếu chuẩn bị tinh thần tập luyện để dự thi.
+ Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt ngoài giờ.
III. Hoạt động 3: Tổng kết hoa điểm 10 trong tuần.
+ Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua.Lớp trưởng tổng hợp báo cáo cho GV.
+ GV tuyên dương và động viên các cá nhân và tập thể tổ.
* Ý kiến của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc