Giáo án các môn Tuần 5 Lớp 1

Giáo án các môn Tuần 5 Lớp 1

Học vần

Bài 17: u - ư

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư . từ ứng dụng và câu ứng dụng

- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô

B- Đồ dùng dạy - Học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1

- Bộ ghép chữ

- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói

 

doc 36 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 5 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn : 17/ 10/ 2010.
Ngày giảng: 18 / 10 / 2010
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Chào cờ
Học vần
Bài 17: u - ư
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư . từ ứng dụng và câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
u: 
a- Nhận diện chữ:
Ghi bảng chữ u và nói: Chữ u (in gồm 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng 
- Chữ u viết thường gồm 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược.? Chữ u gần giống với chữ gì em đã học ?
? So sánh chữ u và i ?
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng:
+ Phát âm
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c hs tìm và gài âm u vừa học
- Hãy tìm thêm chữ ghi âm n gài bên trái âm u và thêm dấu ( . )
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV ghi bảng: nụ
? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- HD đánh vần: nờ - u - nu - nặng - nụ
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: nụ (giải thích)
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
ư: (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ ư viết như chữ u, nhưng thêm một nét râu trên nét sổ thứ 2
+ So sánh u với ư: giống: Viết như chữ u
	Khác: ư có thêm nét râu
+ Phát âm: Miệng mở hẹp nhưng thân lưỡi hơi nâng lên
+ Viết: nét nối giữa th và ư.
d- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Cho 1 HS lên bảng gạch dưới những tiếng có âm mới học.
- Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- Đọc mẫu, hướng dẫn đọc
Tiết 3
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
? Tranh vẽ gì ?
- Các bạn nhỏ này đang tham gia một cuộc thi vẽ, đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô
? Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn các viết vở
- Giáo viên cho HS xem bài viết mẫu
-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
c- Luyện nói: 
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Yêu cầu HS thảo luận
? Trong tranh cô giáo đưa ra đi thăm cảnh gì ?
? Chùa một cột ở đâu ?
? Hà nội được gọi là gì ?
? Mỗi nước có mấy thủ đô ?
? Em biết gì về thủ đô Hà Nội ?
4- Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc nối tiếp trong SGK
- Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa học 
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 18
-Viết bảng con T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1từ: tổ cò, lá mạ, thợ nề
- 2 - 3 HS đọc
- HS đọc theo GV: u - ư
- HS theo dõi
- Giống chữ n viết ngược
- Giống: cùng có nét xiên phải và nét móc ngược.
- Khác: Chữ u có 2 nét móc ngược chữ i có dấu chấm ở trên
- HS phát âm CN, nhóm, lớp.
- HS thực hành trên bộ đồ dùng 
- 1 số em đọc
- Cả lớp đọc lại: nụ
- Tiếng nụ có n đứng trước u đứng sau dấu (.)
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS qs tranh
- Vẽ nụ hoa
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- HS làm theo HD
- HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử
- Một số HS phân tích
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vẽ.
- HS tìm tiếng có chứa âm mới học và đọc câu ứng dụng đó.
- HS phân tích tiếng vừa tìm được.
- 1 HS đọc nội dung viết
- 1 HS nêu cách ngồi viết
- HS viết bài theo mẫu
- Thủ đô
- HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ
Toán: Đ 17: Số 7
A-Mục tiêu:
Giúp học sinh:
+Biết 6 thêm 1 được 7 viết được số 7.
+ Biết đọc, đếm được từ 1 đến 7, so sánh các số trong phạm vi 7
+Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại
- Mẫu chữ số 7 in và viết
C- Các hoạt động dạy - Học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nhận biết một nhóm đồ vật có số lượng là sáu 
- Y/c HS đếm từ 1 - 6 từ 6 - 1
- Cho HS nêu cấu tạo số 6
- Nêu NX sau kiểm tra.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Lập số 7:
- GV treo tranh lên bảng
? Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ?
? 6 bạn thêm 1 bạn là 7tất cả có 7 bạn.
- GV nêu:6 bạn thêm một bạn là bẩy tất cả có 7 bạn.
+ Y/c HS lấy 6 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng.
? Em có tất cả mấy chấm tròn ?
- Cho HS nhắc lại “Có 7 chấm tròn”
+ Troe hình 6 con tính, thêm 1 con tính hỏi 
? Hình vẽ trên cho biết những gì ?
- Cho HS nhắc lại
+ GV KL: 7 HS, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7
3- Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
- GV nêu: Để thể hiện số lượng là 7 như trên người ta
dùng chữ số 7.
- Đây là chữ số 7 in (treo hình)
- Đây là chữ số 7 viết (troe hình)
- Chữ số 7 viết được viết như sau:
- GV nêu cách viết và viết mẫu:
- GV chỉ số 7 Y/c HS đọc
4- Thứ tự của số 7:
- Yêu cầu học sinh lấy 7 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 7.
- Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7
- Theo đúng thứ thứ tự 
? Số 7 đứng liền sau số nào ?
? Số nào đứng liền trước số 7 ?
? Những số nào đứng trước số 7 ?
-Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1
5- Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài
	- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng
- GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 7
Chẳng hạn hỏi:
? Tất cả có mấy chiếc bàn là ?
? Có mấy bàn là trắng? 
? Có mấy bàn là đen ?
GV nêu: Bảy bàn là gồm 5 bàn là trắng và 2 bàn là đen ta nói:
“Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5”
- Làm tương tự với các tranh khác để rút ra:
“Bảy gồm 1 và 6, gồm 6 và 1
Bảy gồm 4 và 3, gồm 3 và 4”
Bài 3:
? Nêu yêu cầu của bài?
- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự.
? Số nào cho em biết cột đó có những ô vuông nhất.
? Số 7 > những số nào ?
6- Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số”
- Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài 
- Xem trước bài số 8
- 1 HS lên bảng
- 1 số em đọc
- 1 vài em nêu
- HS quan sát tranh
- Có 6 bạn chơi, thêm 1 bạn 
- 7 bạn
- 1 số HS nhắc lại 
- Hs thực hiện theo HD
- 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 tất cả có 7 chấm tròn
- 1 vài em nhắc lại.
- Có 6 con tính thêm 1 con tính là 7. Tất cả có 7 con tính 
- 1 vài em
- HS quan sát và theo dõi
- HS tô trên không và viết bảng con 
- HS đọc: bảy
- HS đếm theo hướng dân
- 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7
- Số 6
- Số 6
- 1,2,3,4,5,6
- HS đếm 1 số em
- Viết chữ số 7
- HS viết theo hướng dẫn
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài tập và nêu miệng kết quả.
- 7 chiếc
- 5 chiếc
- 2 chiếc
- Một số HS nhắc lại
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm theo hướng dẫn
- Số 7
- 1,2,3,4,5,6
- Một số HS đọc kết quả
- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét sửa sai
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức:
Đ 5 Giữ gìn sách vở - Đồ dùng học tập (T1)
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu được:
-Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
-Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.
B- Tài liệu - Phương tiện:
	- Vở bài tập đạo đức 1
	- Bút màu
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Cho HS bình chọn những em tiến bộ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- NX sau kiểm tra.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
+ Yêu cầu HS dùng bút màu tô vào những hoạt đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.
+ Yêu cầu HS trao đổi kết quả cho nhau
+ Cho HS trình bày kq’ trước lớp
+ GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh là SGK, bút, thước kẻ cặp sách, có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
3- Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp
+ GV nêu lần lượt các câu hỏi
? Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ?
? Để sách vở đồ dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ?
+ GV kết luận 
- Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp vào đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ.
 Không bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở, không làm sách nát, xé làm nhàu nát sách vở, không làm gãy làm hỏng đồ dùng
4- Hoạt động 3: Làm BT2
+ GV yêu cầu mỗi học sinh gt với bạn mình (theo cặp) 1 đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất.
- Tên đồ dùng đó là gì ?
- Nó được dùng để làm gì ?
- Em đã làm gì để giữ được nó tốt như vậy ?
+ Yêu cầu HS trình bày trước lớp 
+ GV nhận xét chung và khen ngợi những HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
5- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Sửa sang, giữ gìn tốt sách vở đồ dùng học tập của mình để giờ sau thi sách vở, đồ dùng đẹp.
- Sạch sẽ gọn gàng
- HS nêu ý kiến
- HS làm BTCN
-HS trao đổi kq’ BT theo cặp
- HS từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau
- 1 số HS
- HS chú ý nghe
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- HS chú ý nghe
- Từng cặp HS gt đồ dùng học tập với nhau.
- Một vài HS gt với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt nhất.
- HS chú ý và ghi nhớ
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Bài 18: x - ch
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể biết:
- Đọc và viết được: x - ch, xe, chó.từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ2-3 câu theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Một chiếc ôtô đồ chơi
- Một bức tranh vẽ 1 con chó
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần ... 
II. Bài Mới:
1. Giới thiệu bài linh hoạt.
2. Lập số 0.
- Cho HS quan sát lần lượt các tranh vẽ và hỏi.
- Lúc đầu trong bể có mấy con cá?
Tranh 2:
- Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá?
Tranh 3: 
- Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?
Tranh 3:
- Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?
- Tương tự HS thao tác bằng que tính.
3. Giới thiệu chữ số in và chữ số 0 viết.
- Để biểu diễn không có con cá nào trong nọ? Không có que tính nào trên tay người ta dùng chữ số 0.
- Đây là chữ số in (theo mẫu)
- Đây là chữ số 0 viết mẫu.
Viết mẫu chữ số 0 và nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
4. Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ số 0 - 9
- Cho HS xem hình vẽ trong sgk, chỉ vào từng ô và hỏi.
- Hãy đếm số chấm tròn trong từng ô vuông?
- Cho HS đọc từ o đến 9 và từ 9 về 0.
- Trong các số vừa học số nào là số lơn nhất, số nào là số bé nhất.
5. Luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán
- HD HS viết một dòng số 0.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS viết theo mẫu sau đó đọc kết quả của từng hàng.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Bài yêu cầu gì.
- HD HS cách tìm số liền trước rồi điền vào ô trống.
- Chẳng hạn: Số liền trước số 3 là số nào?
- Vậy ta điền trước số 3 vào ô trống là số mấy?
- Cho HS làm tương tự.
Bài 4: 
Bài 4 ta phải làm gì?
- Muốn điền được dấu ta phải làm gì?
- Giao việc.
- Cho HS nhận xét, GV chữa bài.
6. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đếm từ 0 - 9 và từ 9 - 0 để giúp các em nắm được thứ tự các số từ 0 - 9 và từ 9 - 0
-NX chung giờ học.
- Học lại bài.
- Xem trước bài số 10.
- 1 HS.
- Một số HS.
- 2 HS.
- HS quan sát.
- 3 con cá.
- 2 cón cá.
- 1 con cá.
- không còn con nào.
- HS thực hiện.
- HS đọc không.
- HS tô chữ trên không và viết vào bảng con.
- không - một .. chín
- HS đọc: CN, nhóm, lớp.
- Số 9 là số lớn nhất, số 0 là số bé nhất.
- Viết mẫu
- HS viết theo HD.
- Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- Điền số thích hợp vào chõ trống.
- Số 2.
- HS nêu kết quả và cách làm.
- Điền dấu , = vào ô trống.
- So sánh số bên trái và số bên phải.
- HS làm như BT 2
- HS đọc theo HD.
- HS chú ý nghe và theo dõi.
Mỹ thuật
Tiết 5: Vẽ nét cong
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được nét cong.
- Biết cách vẽ nét cong.
- Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích.
B. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Một số đồ vật có dạng hình tròn.
- Một vài hình có nét cong.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở tập vẽ.
- Bút chì, bút dạ, sáp màu.
C. Các hoạt động dạy học.	
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- Nêu nhận xét sau KT
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. (ghi bảng)
2. Quan sát mẫu và nhận xét.
- Treo mẫu một số nét cong lên bảng.
- Em có nhận xét gì về các nét trên bảng?
- Treo các hình vẽ lá, quả, cây, dãy núi lên bảng.
- Các hình vẽ trên được tạo ra từ những nét gì?
3. HD HS cách vẽ nét cong.
- GV vẽ mẫu và nêu hình vẽ.
4. Thực hành:
* Giáo viên HD và giao việc.
- yêu cầu HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở tập vẽ.
- Vẽ thêm những hình khác và tô màu theo ý thích.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
5. Nhận xét đánh giá.
- Cho HS nhận xét một số bài vẽ đạt và chưa đạt về hình vẽ màu sắc
- Em thích hình vẽ nào nhất? Tại sao?
- Nhận xét chung giờ học.
- Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa quả.
- HS làm theo yêu cầu.
- HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát mẫu.
- Đều được tạo ra từ nét cong
- HS theo dõi để biết được cách vẽ chiền núi.
- HS sử dụng nét cong để vẽ những gì mình thích: Núi, biển, hoa 
- Tô màu theo ý thích.
- HS nhận xét theo ý hiểu.
- HS trả lời.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Bài 20:
	K - Kh
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
	- Đọc và viết được: k,kh,kẻ,khế từ và câu ứng dụng.
	- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, ro ro, tu tu.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ có phần từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1+2
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
K:
a- Nhận diện chữ:
- Viết lên bảng K
? Chữ K gồm những nét gì?
? Hãy so sánh chữ k và chữ h ?
 b- Phát âm, đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu: k (ca)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đánh vần tiếng:
? Y/c HS tìm âm k vừa học ?
? Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm k và gài thêm dấu hỏi ?
- Đọc tiếng em vừa ghép
- Ghi tiếng em vừa ghép
- Ghi bảng: kẻ
? Hãy phân tích tiếng kẻ ?
? Ai có thể đánh vần cho cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Y/c đọc
- Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng (kẻ) và giải thích
c- Hướng dẫn viết chữ:
? Hãy nhắc lại cho cô chữ k gồm những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, NX và chỉnh sửa cho HS
Kh: 
a- Nhận diện chữ:
- GV ghi bảng: kh
? Cho cô biết chữ kh được ghép bởi những con chữ nào ?
? Chữ k và h có gì giống và khác nhau
b- Phát âm, đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu kh (khờ) (giải thích)
- GV theo dõi & chỉnh sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c HS tìm và gài: kh
- Cho HS tìm tiếp chữ ghi âm ê gài bên phải âm kh và dấu sắc trên ê.
? Hãy đọc tiếng em vừa ghép ?
- GV ghi bảng: khế
? Phân tích cho cô tiếng khế ?
? Hãy đánh vần tiếng khế ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Y/c đọc
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: khế (gt)
c- Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu và nêu quy trình
- GV theo dõi, sửa sai
d- Đọc từ ứng dụng:
- Viết lên bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV đọc mẫu
Tiết 3
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng : (GT tranh)
? Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét, sửa sai
b- Luyện viết:
- GV HD và giao việc
- GV lưu ý cho HS các nét nối
- Theo dõi và uốn nắn HS yếu
- NX bài viết.
c- Luyện nói:
? Đọc tên bài luyện nói ?
- GV hướng dẫn và giao việc
+ Y/c HS thảo luận
? Trong tranh vẽ gì 
? Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn ?
? Các con có biết tiếng kêu khác của loài vật không ?
? Có tiếng kêu nào làm cho người ta sợ ?
? Có tiếng kêu nào khi nghe làm cho người ta thích ?
- Cho HS bắt trước tiếng kêu của các loài vật trong tranh.
III- Củng cố -dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con
- Đọc lại bài trong SGK
- Đọc tiếng có âm k, kh vừa học
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài: 21
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
(Cá rô, chữ số, su su)
- 1-3 em đọc
- HS đọc theo GV: K - Kh
- Chữ k gồm nét khuyết trên nét thắt và nét móc ngược
- Giống: Đều có nét khuyết trên
- Khác: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc hai đầu
- HS phát âm CN, nhóm, lớp
- HS thực hành bằng đồ dùng HS
- 1 số em
- HS đọc lại
- Tiếng kẻ có âm k đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e
- HS: ca-e-ke-hỏi-kẻ
- HS đánh vần: nhóm, CN, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gà mẹ, gà con
- HS đọc trơn kẻ CN, nhóm, lớp.
- 1 HS nhắc lại
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
- Con chữ k và h
- Giống: đều có chữ k
- Khác: chữ kh có thêm con chữ h.
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp)
- HS tìm và vài: kh - khế
- Khế
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng khế có am kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên ê.
- HS đánh vần (nhóm, CN, lớp) khờ-ê-khê-sắc-khế.
- Đọc trơn
- HS quan sát tranh vẽ
- Tranh vẽ rổ khế
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết chữ trên không sau đó viết bảng con
- 1 - 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
- Vẽ chi kha kẻ vở cho hai bé 
- 2 HS đọc trước
- HS đọc CN, nhóm ,lớp 
- 1 số HS đọc lại 
- HS tập viết vở: k, kh, kẻ, khế
- 2 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2 theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS làm theo hướng dẫn
- HS chơi theo tổ
- 2 HS
- Một số HS đọc
- HS chú ý nghe và theo dõi.
Âm nhạc:
Tiết 5: 	Ôn tập hát bài hát
Quê hương tươi đẹp - mời bạn vui múa ca
A. Mục tiêu:
- Biết hát đúng giai điệu, lời ca
-Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ,đơn giản
B. GV chuẩn bị.
	- Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
	- Một số nhạc cụ gõ.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Giờ trước các em học bài gì?
- Bài hát của ca sĩ nào?
- Cho HS hát bài hát.
- GV nhận xét và cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Quan sát mẫu và nhận xét.
- Treo mẫu một số nét cong lên bảng.
- Em có nhận xét gì về những nét trên bảng?
- Treo tiếp hình vẽ quả, lá, cây, dạy núi lên bảng
- Các hình trên được tạo lên từ những nét gì?
3. Hoạt động 1: Ôn lại bài hát "Quê hương tươi đẹp"
- GV hướng dẫn và giao việc.
- GV theo dõi sửa sai.
- Cho HS hát kết hợp với với vỗ tay theo tiết tấu.
- Giúp HS cần thể hiện đúng từng kiểu vỗ tay.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS tập biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
4. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát.
"Mời bạn vui múa ca"
- GV yêu cầu và hướng dẫn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu.
- Cho HS biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Hoạt động 4: Trò chơi Cưỡi ngựa theo bài đồng dao "Ngựa ông đã về"
- GV phổ biến lại luật chơi và cách chơi.
- GV theo dõi uốn lắn.
6. Củng cố dặn dò:
- Cho HS hát lại mỗi bài một lần.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại hai bài hát trên.
- Tập hát kết hợp biểu diễn và vỗ tay theo tiết tấu.
- Mời bạn vui múa ca.
- Bài hát của nhạc sĩ Phạm Tuyên
- 2 HS
- HS nhận xét, quan sát.
- HS quan sát mẫu.
- Đều được tạo ra từ những nét cong.
- HS hát: Nhóm, lớp, CN
- HS hát và vỗ tay.
- HS biểu diễn (nhóm, CN) kết hợp với một vài động tác phụ hoạ.
- HS hát ôn.
- HS thực hiện theo yêu cầu (vỗ tay cả lớp, một nhóm hát và một nhóm vỗ tay sau đó đổi bên)
- HS biểu diễn CN, nhóm, lớp kết hợp với chân và một vài động tác phụ họa.
- HS ôn lại trò chơi, thi chơi giữa các tổ.
- HS hát theo yêu cầu.
- HS nghe và ghi nhớ
Ôn Luyện
Sinh hoạt lớp.
NHận xét tuần 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(6).doc