Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 18 - Lớp 1

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 18 - Lớp 1

Tiết 2

Phân môn: Học vần

(Tiết 1 )

Bài : it - iêt

I) Mục tiêu:

 Học sinh nhận biết cấu tạo vần it, iêt, mít, viết.

 Phân biệt sự khác nhau giữa it và iêt để đọc đúng, viết đúng: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 Biết ghép âm đứng trước với các vần it, iêt để tạo thành tiếng mới.

 Đọc đúng các từ ứng dụng: con vịt , đông nghịt , thời tiết, hiểu biết.

 Viết đúng vần, đều nét đẹp.

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 SGK, bộ đồ dùng tiếng việt.

2. Học sinh:

 Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.

III) Các hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 18 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Sinh hoạt dưới cờ
.............................................................................................
Tiết 2
Phân môn: Học vần
(Tiết 1 ) 
Bài : it - iêt
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết cấu tạo vần it, iêt, mít, viết.
Phân biệt sự khác nhau giữa it và iêt để đọc đúng, viết đúng: it, iêt, trái mít, chữ viết.
Biết ghép âm đứng trước với các vần it, iêt để tạo thành tiếng mới.
Đọc đúng các từ ứng dụng: con vịt , đông nghịt , thời tiết, hiểu biết.
Viết đúng vần, đều nét đẹp.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
SGK, bộ đồ dùng tiếng việt.
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.
Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2’
5’
1’
15’
6’
7’
4’
1. Hoạt động khởi động.
2.kiểm tra bài cũ: vần ut – ưt .
Đọc bài: câu ứng dụng tìm tiếng chứa vần ut, ưt.
Viết từ ứng dụng:chim cút , sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
Nhận xét
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : it- iêt
b/Vào bài :
Hoạt động1: Dạy vần it-iêt
Mục tiêu: Nhận diện được vần it, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần it,iêt.
Cách tiến hành: 
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần it.
Phân tích cho cô vần it.
So sánh it và in.
Lấy và ghép vần it ở bộ đồ dùng.
Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu: it
- Vần it đánh vần như thế nào?
GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
GV nêu yêu cầu cho HS ghép tiếng.
GV ghi bảng : mít.
Phân tích cho cô tiếng mít.
- Tiếng mít đánh vần như thế nào?
 - GV chỉnh sửa cách đọc cho HS.
 - GV cho HS xem tranh: tranh vẽ gì?
Quả mít còn gọi là trái mít.
GV ghi bảng :trái mít.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Cho HS đọc lại toàn phần.
*Dạy vần iêt
Quy trình tương tự như vần it.
Tổng hợp 2 vần .
GV gọi 1,2 HS đọc lại 2 vần vừa học , nhận xét khen . 
 Cả lớp đọc xuôi , ngược .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết:
Mục tiêu :
Giúp HS viết đúng quy trình và đúng độ cao , đều nét các vần , tiếng : it mít , iêt viết.
 Cách tiến hành:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết . 
Viết vần it: viết chữ i nối nét viết chữ t.
 + Trái mít: viết tiếng trái cách 1 con chữ o viết tiếng mít.
 - Nhận xét , chữa lỗi cho HS.
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Nhận ra vần , đọc trơn đúng từ ứng dụng.
Cách tiến hành: 
Đọc các từ ứng dụng.
Tìm tiếng có vần vừa học.
Giáo viên viết bảng, giải thích từ:
Giáo viên chỉ học sinh đọc cá nhân theo dãy ,tổ ,lớp .
4. Củng cố – Dặn dò.
 - GV cho HS đọc lại bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Hát chuyển tiết 2.	
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại. it- iêt
- Học sinh quan sát .
- Vần it được tạo nên bởi âm i và t, âm i đứng trước , t đứng sau.
+ Giống nhau: âm bắt đầu là âm i.
+ Khác nhau: it có âm kết thúc là t, in có âm kết thúc là n.
- Học sinh thực hiện. 
- HS luyện phát âm.
- HS đánh vần i – tờ – it.
- Học sinh ghép : mít
- HS đọc trơn : mít.
- Tiếng mít có âm m đứng trước, vần it đứng sau, thanh sắc trên i.
- HS đánh vần : mờ - it - mít - sắc - mít.
- Học sinh quan sát, trả lời .
- Học sinh nêu .
- Học sinh đọc .
- HS đọc : trái mít.
-2 HS đọc : it mít trái mít 
 iêt viết chữ viết 
HS quan sát , viết vào bảng con.
- Học sinh đọc :con vịt, đông nghịt, thời tiết , hiểu biết.
- Học sinh nêu: vịt, nghịt, tiết, biết.
- Học sinh đọc cá nhân , nhóm ,lớp.
- HS đọc.
Tiết 3
Phân môn : Học vần
( Tiết 2)
Bài : it - iêt
Mục tiêu:
Đọc đúng các từ và câu ứng dụng:
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng.
Rèn chữ để rèn nết người.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa.
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa.
Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
15’
9’
6’
4’
Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 GV nhận xét .
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta học tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở bảng lớp , sách giáo khoa.
Cách tiến hành: 
Đọc lại vần, tiếng, từ mới học ở tiết 1.
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì ?
Con biết vịt đẻ trứng vào lúc nào không ?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng : 
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi 
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
Cho HS giải câu đố.
Yêu cầu HS đọc.
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
Tìm tiếng có vần vừa học.
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành: 
Nêu nội dung bài viết.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên hướng dẫn viết.
à Lưu ý học sinh những nét nối giữa các chữ i, iê với t, giữa chữ m, v với vần it, iêt và vị trí dấu sắc
Cho HS viết vào vở tập viết.
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Anh chị it trong nhà.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh nêu tên bài luyện nói.
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa. 
Tranh vẽ gì?
Bạn nữ đang làm gì ?
Bạn nan đang làm gì ?
Theo em, các bạn làm việc như thế nào ?
Con thích tô, viết hay vẽ ? Vì sao ?
4.Củng cố – dặn dò.
Đọc lại cả bài.
Tổ chức cho HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Về đọc và viết bảng từ có mang vần it – iêt.
Chuẩn bị bài vần uôt – ươt.
Nhận xét tiết học.
-Lớp ngồi đẹp .
 -3HS đọc lại theo từng phần
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu: đàn vịt đang bơi.
- Học sinh: ban đêm .
- HS chú ý lắng nghe
- Học sinh nêu: vịt
- Học sinh cá nhân, đồng thanh
 - Học sinh tìm: biết.
- Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn.
- Học sinh nêu 
- Chăm chỉ, miệt mài.
- HS đọc
- Học sinh nêu : Em tô vẽ , viết.
- Học sinh quan sát .
Học sinh nêu.
- 2 đội thi đua tìm.
- Đội nào tìm đúng và nhanh tiếng có vần it , iêt hơn thì thắng.
Tiết 4
Môn : Toán
Bài : Điểm – Đoạn thẳng
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được điểm, đoạn thẳng: Đoạn thẳng qua 2 điểm.
Biết đọc tên các điểm, đoạn thẳng.
Kẻ được đoạn thẳng.
Ham thích học toán, nhanh nhạy.
Chuẩn bị:
 Giáo viên:
Thước kẻ, phấn, SGK
 Học sinh :
Thước kẻ, bút chì, SGK, vở, bảng.
Các hoạt dộng dạy và học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
1’
5’
9’
15’
5’
1. Hoạt động khởi động.
2. kiểm tra bài cũ : 
 Nhận xét và chữa bài kiểm tra của HS.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Điểm. Đoạn thẳng
b/ Hoạt động 1: Giới thiệu “điểm” và “đoạn thẳng”.
 * Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là điểm, đoạn thẳng.
* Cách tiến hành: 
Giáo viên dùng phấn màu chấm 2 điểm lên bảng.Đây là cái gì? 
GV đó chính là điểm.
Em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng. 
Giáo viên dùng thước nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB.
 A B
c/ Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Mục tiêu : Nắm và vẽ được đoạn thẳng.
Cách tiến hành: 
* Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng dụng cụ nào?
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm.
Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm.(VD: Từ điểm A đến điểm B)
+ Chú ý kẻ từ điểm thứ nhất, sang điểm thứ hai ( từ trái sang phải) , không kẻ ngược lại.
Bước 3: Nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng AB.
+ Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng, HS dưới lớp vẽ ra nháp, bảng con.
d/ Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu : Nhận dạng bài vừa học, làm đúng yêu cầu.
Cách tiến hành: : 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK.
- Lưu ý: Ở bài này các em đọc tên các điểm trước rồi đọc tên các đoạn thẳng sau.
- Nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài.
- Phần a dùng bút và thước nối thành 3 đoạn thẳng còn phần b,c,d giáo viên yêu cầu các em đặt tên cho các điểm.
- Lưu ý các em: Vẽ sao cho thẳng , không chệch các điểm.
- Gọi HS lên bảng nối.
- Nhậm xét.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài.
- Yêu cầu trả lời và đọc tên từng đoạn thẳng đó lên.
Gv nhận xét khen.
4. Củng cố-Dặn dò.
- Muốn vẽ được đoạn thẳng ta phải làm như thế nào?
GV phát cho mỗi nhóm 1 ngôi sao vẽ trên giấy và cho các nhóm thi đua đếm xem trong hình ngôi sao có bao nhiêu điểm , bao nhiêu đoạn thẳng.
Giáo viên nhận xét .
Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo.
Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau.
Xem trước bài: Độ dài đoạn thẳng.
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
HS nhắc lại.
Học sinh mở sách quan sát.
Đây là 1 dấu chấm, 1 chấm tròn ,1 điểm.
Điểm A, điểm B.
Học sinh đọc : đoạn thẳng AB.
Học sinh quan sát
- Dùng thước kẻ để vẽ.
- HS chú ý.
Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, nháp và đọc tên đoạn thẳng đó lên.
1/ Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng:
- Học sinh đọc:
+ Điểm M, diểm N. Đoạn thẳng MN.
+ Điểm C, điểm D. Đoạn thẳng CD.
+ Điểm K, điểm H. Đoạn thẳng KH.
+ Điểm P, điểm Q. Đoạn thẳng PQ.
+ Điểm X, điểm Y. Đoạn thẳng XY.
2/Dùng thứơc thẳng và bút để nối hình:
 a/ 3 đoạn thẳng.
 A
 B C
b/ 4 đoạn thẳng. c/ 5 đoạn thẳng
 A	B K H 
C D I K
d/ 6 đoạn thẳng.
 C
 H X
 K Y 
Nhìn và đọc.
3/ Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
- Học sinh làm bài:
+Học sinh nêu số đoạn thẳng.
+ Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng
* Có 4 đoạn thẳng. ( đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA).
* Có 3 đoạn thẳng.(Đoạn thẳng :MN, PN, NM).
*Có 6 đoạn thẳng.( Đoạn thẳng: HG, GL, LK, KO, OH, HK).
- HS trả lời.
Các tổ thi đua.
Tiết 5
Môn: Đạo đức
Bài : Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối HKI
Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Phân môn: Học vần
Bài : uôt- ươt
Mục tiêu:
Nhận biết sự cấu tạo và phân biệt sự khác nhau giữa vần uôt, ươt để đọc, viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
Đọc đúng các từ ứng dụng.
Biết ghép âm đứng trước với các vần uôt, ươt để tạo thành tiếng mới.
Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt,lướt ván. ... , ngược .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết:
Mục tiêu :
Giúp HS viết đúng quy trình và đúng độ cao , đều nét các vần , tiếng : oc sóc ,ac bác .
 Cách tiến hành:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Viết vần oc: viết chữ o rê bút viết chữ c.
Con sóc : viết chữ con cách 1 con chữ o viết chữ sóc.
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
 Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Đọc đúng tiếng, từ ứng dụng, nhận diện được tiếng có mang vần oc, ac.
Cách tiến hành: 
Đọc cho cô các từ ứng dụng.
 hạt thóc	bản nhạc.
 con cóc con vạc
Giáo viên ghi bảng, giải thích.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Giáo viên chỉ từ thứ tự và bất kỳ.
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
4. Củng cố-Dặn dò.
 - Cho HS đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát chuyển tiết 2.	
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại. Oc ac
Học sinh quan sát .
- Hs trả lời : Vần oc có âm o và âm t ghép lại. Âm o đứng trước, âm t đứng sau.
+ Giống nhau: Cùng có âm o đứng trước.
+ Khác nhau: oc kết thúc bằng c, ot kết thúc bằng t.
Học sinh thực hiện .
- HS luyện phát âm cá nhân, tổ, lớp.
 - HS đánh vần: o – cờ – oc.
Học sinh thực hiện ghép tiếng : sóc.
Học sinh đọc: sóc
Am s đứng trước , vần oc đứng sau, dấu sắc trên o.
Đánh vần:Sờ-oc sóc-sắc-sóc
Học sinh nêu : con sóc.
Học sinh đọc.
- HS đọc cá nhân , lớp.
oc sóc con sóc 
ac bác bác sĩ
Học sinh quan sát , viết vào bảng con.
Học sinh đọc :hạt thóc, con cóc, bản nhạc , con vạc.
Học sinh chú ý. 
HS tìm: thóc, cóc,nhạc vạc.
Học sinh đọc .
- HS đọc.
Phân môn : Học vần
Tiết 2
Bài : oc – ac
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng vần, tiếng, từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui, vừa học.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Vừa vui, vừa học.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.
Qua trò chơi để nhớ bài hơn .
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa.
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
14’
9’
6’
5’
1Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 GV nhận xét .
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta học tiết 2.
b.Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng ,phát âm chính xác rõ ràng bài ở tiết 1. Nhận diện được vần oc, ac trong câu , đọc trơn đúng câu ứng dụng.
Cách tiến hành: 
Giáo viên hướng dẫn đọc bài ở tiết 1.
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa. 
Con cho biết tranh vẽ gì ?
Để xem nó là quả gì , như thế nào, ta cùng đọc câu:
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hàn than.
- Giải câu đố.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- Gọi HS đọc lại.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Mục Tiêu : HS viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ.
Cách tiến hành: 
Gọi HS nêu nội dung bài viết.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên hướng dẫn viết .
Giáo viên theo dõi nhắc nhở.
Thu 1 số vở chám, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Vừa vui, vừa học.
Cách tiến hành: 
Đọc tên chủ đề luyện nói.
Nhóm 2 em quan sát xem tranh vẽ gì? tìm hiểu nội dung.
Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ?
Ba bạn còn lại làm gì ?
Con có thích vừa vui vừa học không ? Tại sao ?
Kể tên các trò chơi con được học trên lớp ?
4.Củng cố-dặn dò.
Đọc lại toàn bài.
Trò chơi: kết bạn
Giáo viên giao cho 2 dãy, mỗi dãy 5 từ.
Giáo viên ghi bảng vần ac một bên, vần oc một bên; và nhịp thước: học sinh có tiếng mang vần đứng vào bên vần của mình.
Ai sai sẽ nhảy lò cò về chỗ.
Nhận xét.
Học kỹ bài, đọc viết bảng con những tiếng có vần oc, ac.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
-Lớp ngồi đẹp.
 -3HS đọc lại theo từng phần.
Học sinh đọc .
Học sinh quan sát.
Chùm quả.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nêu:quả nhãn.
 - HS tìm: cóc, lọc.
 - HS đọc.
Học sinh nêu.oc ac con sóc , bác sĩ.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vàovở TV.
- Vừa vui vừa học.
Học sinh quan sát thảo luận. 
Học sinh nêu...
Học sinh đọc toàn bài.
Học sinh tham gia trò chơi.
Học sinh tuyên dương
Tiết 3
Môn: Toán
Bài : Một chục – Tia số
Mục tiêu:
Nhận biết 10 đơn vị gọi là 1 chục.
Biết quan hệ giữachục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị.
Biết đọc và viết số trên tia số.
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác
II/ Chuẩn bị:
GV:Tranh vẽcây trong SGK, que tính.
HS: SGK, que tính.
III/ Các hoạt dộng dạy và học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
1’
8’
6’
15’
5’
1.Hoạt động khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS báo cáo lại về nhà em đã đo nhữnh vật gì , nêu lại kết quả.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Một chục – Tia số.
b.Hoạt động 1: Giới thiệu 1 chục.
* Mục tiêu : Nhận biết 10 đơn vị gọi là 1 chục.
* Cách tiến hành:
Quan sát tranh, đếm số lượng quả trên cây.
10 quả còn gọi là 1 chục quả.
Vậy trên cây có bao nhiêu quả?
GV viết dưới tranh vẽ cây quả trên bảng: + Có 10 quả.
 + Có 1 chục quả.
Cho HS đếm số que tính trong bó que tính và nói số lượng que tính.
10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục
Vậy 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Cho HS nêu lại kết luận.
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số.
* Mục tiêu : Biết đọc và viết số trên tia số.
Cách tiến hành:
Giáo viên vẽ tia số: trên tia số có 1 điểm gốc là 0. Các điểm (vạch) cách đều nhau ghi số theo thứ tự tăng dần.
Có thể dùng tia số để so sánh các số. Số bên trái bé hơn số bên phải.
Hoạt động 3: Thực hành 
Mục tiêu : Nắm được yêu cầu mỗi bài và thực hiện.
Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu têu cầu của bài.
- Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.
- Nhận xét.
4. Củng cố-dặn dò.
Chia lớp 2 đội , mỗi đội đại diện 2 em lên thi đua làm nhanh và đúng: gạch bỏ hay vẽ thêm để được 1 chục.
Nhận xét.
Về nhà tập vẽ các tia số và ghi số trên tia số đó .
Xem lại các bài tập vừa làm.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- HS nêu...
HS nêu: Một chục – Tia số.
10 quả.
Học sinh nhắc lại.
- 1 chục quả.
Có 10 que tính.
- 10 que tính hay còn gọi là 1 chục que tính.
 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị .
 - 10 đơn vị bằng 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị.
Học sinh quan sát .
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Học sinh so sánh số trên tia số.
1/ Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
Học sinh làm bài:
2/ Khoanh vào 1 chục con vật (theo mẫu):
- HS tiến hành khoanh theo hướng dẫn.
3/ Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mua gì? Mua gì?
1 nhóm lên gắn số.
Học sinh đọc lại.
Tiết 4 
Môn : Mĩ Thuật
GV nhóm 2 dạy
...........................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2010
Tiết 1+2
 Phân môn: Học vần
Ôn tập và kiểm tra HKI
................................................................................................
Tiết 3
Môn :Âm nhạc
GV nhóm 2 dạy
..............................................................................................
Tiết 4
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Cuộc sống xung quanh
I/ Mục tiêu:
- Sau giờ học, học sinh:
Nêu được 1 số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- Biết được những hoạt động chính ở nông thôn.
- Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Các hình ở SGK bài 18.
- Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn.
Học sinh:
- SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
2’
3’
1’
12’
18’
4’
1.Hoạt động khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
- Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Cuộc sống xung quanh.
b/ Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
* Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm.
 - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các con làm nghề gì?
 - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì?
 - Có giống nghề của bố mẹ em không?
Bước 2: Thảo luận chung.
 - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời.
 - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận.
* Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các con là nuôi tôm, làm ruộng và buôn bán nhỏ.
c/ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm việc theo nhóm ở SGK.
* Mục tiêu: HS biết bức tranh trong SGK vẽ cuộc sống nông thôn.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
 - Các con quan sát xem bức tranh vẽ gì?
 - GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở đâu?
 - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS quan sát.
* GV kết luận : Tranh trang 38/39 vẽ về cuốc sống ở nông thôn.
4.Củng cố- Dặn dò.
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Yêu cuộc sống, yêu quê hương các con phải làm gì?
- Để quê hương ngày càng tươi đẹp các con cần phải giữ gìn đường phố , nhà cửa, nơi công cộng luôn xanh sạch đẹp. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- HS trả lời ...
- HS nêu...
 - HS nhắc lại. Cuộc sống xung quanh.
 - Hoạt động nhóm 4
 - HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - Làm việc theo nhóm: Đường, xe, người, cây .
 - Ở nông thôn.
 - HS nhận biết tranh nông thôn.
 - Cuộc sống sung quanh.
 - HS trả lời.
 - HS chú ý lắng nghe.
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
 Hết tuần 18
.....................................................................................................................................................
Phần kí duyệt BGH
..............................................................................
.............................................................................
..............................................................................
Điền Hải ngày tháng 12 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 18.doc