Giáo án chuẩn Lớp 1 - Tuần 10

Giáo án chuẩn Lớp 1 - Tuần 10

HỌC VẦN:

 AU - ÂU

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- HS nắm vững cấu tạo au, âu, cau, cầu.

- Đọc và viết được au, âu, cây cau, cái cầu.

- Đọc được từ ứng dụng: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.

- Đọc được câu ứng dụng: Chào mào có áo màu nâu

 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ phóng to, bộ chữ.

 

doc 22 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10	Thứ 2 ngày 06 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
 AU - ÂU
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS nắm vững cấu tạo au, âu, cau, cầu.
Đọc và viết được au, âu, cây cau, cái cầu.
Đọc được từ ứng dụng: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Đọc được câu ứng dụng: Chào mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh minh hoạ phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: - Phân tích: eo, ao, mèo, sao 
 - Đọc và viết: cái kéo, trái đào
 - Đọc bài SGK - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài: au, âu
 - HS đọc: au, âu
a
ui
au
 2. Dạy vần: * au
 + Phân tích au: au được tạo nên bởi a và u
 + So sánh au với ai. Giống âm đầu a và khác: au kết thúc bằng u. 
 + GV ghi bảng 
 + Đánh vần: 
 au: a - u - au 
 + Tiếng, từ:
 Hãy thêm âm c vào au được tiếng cau
 GV nhận xét và ghi bảng cau
 P.tích cau: âm c đứng trước vần au đứng sau
 Đánh vần: cờ - au - cau
 GV treo tranh cây cau, gthiệu từ cây cau
 GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS 
 - HS ghép vào giá: au
 - HS phát âm: au
 - HS đánh vần: Cá nhân - lớp 
 - HS ghép vào giá: cau
 - HS đánh vần và đọc trơn: cá nhân - lớp: a - u - au; cơ - au - cau; cây cau. 
 - Viết: GV giới thiệu và viết mẫu: au, cây cau
 au
 + GV hướng dẫn quy trình viết.
 caây cau 
 + GV lưu ý nét nối, cách viết
 + Nhận xét
 + HS viết vào bảng con
 + HS viết vào bảng con
 * âu: Quy trình tương tự như au
 + Vần âu được tạo nên bởi â và u.
 + So sánh âu với au: Giống: cùng kt = u và khác: âu bắt đầu bằng â 
 - Đánh vần: âu: ớ - u - âu
 cờ - âu - câu - huyền - cầu
 cái cầu
 - Thư giãn:
Hát
 - Viết:
 + GV giới thiệu và viết mẫu chữ viết âu, cái cầu
 aâu
 + GV hướng dẫn cách viết
 + HS viết vào bảng con
 caùi caàu
 + GV hướng dẫn các nét nối
 + Nhận xét
 + HS viết vào bảng con
 - Đọc từ ứng dụng: 
 + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu
 + GV giải thích từ và đọc mẫu 
 + Nhận xét
 + HS đọc
 + HS đọc lại cá nhân - tổ - lớp
 Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1
 - Cá nhân - lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh hoạ
 - HS quan sát
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng:
 Chào mào có cáo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
 + GV đọc mẫu
 + Nhận xét
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp
 - HS đọc lại 
 - Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 39 vào vở TV1. 
 + GV nhận xét
 - Luyện nói: Chủ đề: Bà cháu 
 GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát.
 GV nêu câu hỏi, gợi ý để HS trả lời:
 + Trong tranh vẽ những ai?
 + Em đoán xem người bà đang nói gì ? 
 - HS quan sát 
 - HS trả lời
 + Bà em thường dạy em điều gì ?
 + Khi làm theo lời bà khuyên, em thấy ntn ?
 + Em hãy kể về kỷ niệm với bà ?
 + Có bao giờ bà dắt em đi chơi không ?
 + Em có thích đi chơi cùng bà không ?
 + Em đã làm gì đề giúp bà ?
 + Muốn bà vui, khoẻ, sống lâu em p làm gì?
 - Nhận xét.
IV/ Củng cố:
 - Đọc lại bài SGK
 - Trò chơi:"Đô mi nô"
 - Tuyên dương
 - Nhận xét
 - Luyện đọc SGK: Cá nhân - lớp
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập 39 vở BTTV1
 - Chuẩn bị bài 40.
TOÁN:
LUYỆN TẬP 
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 	- Củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
 	- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép trừ.
 	- Rèn tính chính xác.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Xem vở BTT1 bài 34.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2. Thực hành: 
 - GV hướng dẫn HS mở vở BTT bài 35 .
 Bài tập 1: 
 + GV cho treo BT1
 + GV nhận xét: cho HS thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài và sửa bài
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 + GV treo BT2
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm bài tập - 1 em sửa bài
 - Lớp nhận xét
 - Thư giãn
Hát
 Bài tập 3: 
 + GV treo BT3
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài và sửa bài.
 - HS đổi vở để kiểm tra
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 4: 
 + GV treo tranh
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài và sửa bài.
 - Lớp nhận xét
IV/ Củng cố: Trò chơi: "Trú mưa"
 - GV dán 5 ngôi nhà bằng giấy lên bảng, mỗi ngôi nhà viết 1 phép tính (VD: 2 + 1 = 3...) và 5 con thỏ bằng giấy, lưng mỗi con đeo một số tương ứng với kết quả các phép tính trong ngôi nhà.
 - GV hô "mưa rồi" đưa Thỏ về nhà thôi.
 - Nhận xét
 - HS chia 2 tổ, cử đại diện mỗi dodọi lên chơi.
 - HS nhắc những con thỏ lưng đeo kết quả tương ứng với ngôi nhà để tạo phép tính đúng.
 - HS nào nhanh, đúng, tổ đó thắng.
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 35 vở BTT1
 - Chuẩn bị bài 36.
ĐẠO ĐỨC:
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (t2)
A/ MỤC TIÊU:
 	- Đối với anh chị cần phải lễ phép, đối với em nhỏ cần phải nhường nhịn. Có như vậy anh em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
 	- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh phóng to, đồ dùng để đóng vai.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Anh chị em trong gia đình thì phải ntn?
 - Em đã ntn với anh (chị, em) của em ?
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 2. Hoạt động 1: 
 - GV treo tranh BT3.
 - Em hãi nối các tranh với chữ nên hoặc không nên cho phù hợp.
 - GV gọi một số em lên làm BT trên bảng.
 - GV nhận xét.
 + Tranh 1: Nối với chữ không nên.
 + Tranh 2: Nối với chữ nên.
 + Tranh 3: Nối với chữ nên.
 + Tranh 4: Nối với chữ không nên.
 + Tranh 5: Nối với chữ nên
 - HS làm bài tập 3.
 - HS quan sát.
 - HS làm việc cá nhân.
 - Lớp nhận xét
 - Thư giãn:
Hát
 3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai
 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của BT2. 
 - Kết luận: 
Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ
Là em cần phải lễ phép, vâng lời anh (chị)
 - Các nhóm chuẩn bị đóng vai 
 - Lớp nhận xét
 4. Hoạt động 3: 
 - GV khen những em thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện.
 - HS tự liên hệ hoặc kể tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
IV/ Củng cố: Anh, chị, em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy em cần phải thương yêu, quan tâm chăm sóc anh, chị, em. Biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
 - Nhận xét 
V/ Dặn dò:
 - Phải thực hiện đúng theo bài học
 - Chuẩn bị bài ôn tập.
Thứ 3 ngày 07 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
IU - ÊU 
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
Đọc được từ ứng dụng: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
Đọc được câu ứng dụng: "Cây bưởi, cây táo... trĩu quả"
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bộ chữ
 	- Tranh minh hoạ phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Phân tích cấu tạo au, âu, cầu.
 - Đọc và viết được: rau cải, lau sậy
 - Đọc bài SGK
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài: iu - êu
 - HS đọc: iu - êu
i
ui
iu
 2. Dạy vần: * iu
 - Nhận diện vần: 
 + Vần iu được tạo nên bởi âm i và u 
 + So sánh iu với au: Giống: cùng kết thúc bằng u và khác: iu bắt đầu bằng i. 
 + GV ghi bảng
 - Đánh vần: Phát âm iu
 - Vần: Đánh vần: i - u - iu
 - Tiếng, từ: Hãy thêm âm r, dấu huyền vào iu được rìu.
 - Nhận xét âm, vần, thanh trong tiếng rìu (âm r đứng trước, vần iu đứng sau, dấu huyền trên iu).
 i - u - iu
 rờ - iu - riu - huyền - rìu
 - GV giới thiệu tranh 
 - GV rút ra từ khoá và ghi bảng: lưỡi rìu
 - GV nhận xét.
 - HS ghép vào giá iu 
 - Cả lớp phát âm iu
 - HS đánh vần cá nhân - lớp
 - HS ghép vào giá: rìu
 - HS quan sát
 - HS đánh vần và đọc trơn: i - u - iu; rờ - iu - riu - huyền - rìu, lưỡi rìu
 - Viết:
 + GV giới thiệu chữ viết iu, lưỡi rìu, viết mẫu
 iu
 + GV hướng dẫn quy trình viết
 + HS viết vào bảng con
 löôõi rìu
 + GV lưu ý nét nối
 + HS viết vào bảng con
 - Thư giãn:
Hát
 * êu: Quy trình tương tự như iu
 + Nhận diện vần: Vần êu được tạo nên bởi ê và u.
 + So sánh êu và iu: Giống: cùng kt = u và khác: êu bắt đầu bằng ê 
 - Đánh vần: ê – u - êu
 phờ - êu - phêu - ngã - phễu
 cái phễu
 - Viết:
 + GV hdẫn chữ viết êu, cái phễu, viết mẫu
 eâu 
 + GV hướng dẫn quy trình viết
 + HS viết vào bảng con
 caùi pheãu 
 + GV lưu ý nét nối
 + Nhận xét
 + HS viết vào bảng con 
 - Đọc từ ứng dụng: 
 + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi
 + GV giải thích từ và đọc mẫu 
 + Nhận xét
 + HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp
 + HS đọc lại
 Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
 - Cá nhân - lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh hoạ
 - HS quan sát
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng:
 Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả
 + GV đọc mẫu
 - HS đọc cá nhân - lớp
 - HS đọc lại: Cá nhân - tổ - lớp 
 - Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 40 vào vở TV1. 
 + GV lưu ý nét nối, viết liền mạch.
 + Nhận xét
 - Luyện nói: Chủ đề: Ai chịu khó ? 
 GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát.
 GV nêu câu hỏi và hdẫn HS trả lời:
 + Trong tranh vẽ những con vật nào ? 
 + Theo em các con vật trong tranh đang làm gì ?
 + Trong những con vật đó, con nào chịu khó ?
 + Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa ?
 + Để trở thành con ngoan, trò giỏi em phải làm gì ? và làm như thế nào ?
 + Các con vật trong tranh có đáng yêu không ? Em thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
 + Nhận xét
 - HS quan sát 
 - HS trả lời
IV/ Củng cố:
 - HS đọc bài SGK
 - Tìm vần vừa học trong đoạn báo GV sưu tầm.
 - Nhận xét
 - Cá nhân - tổ - lớp
V/ Dặn dò:
 - Về nhà đọc lại bài, làm bài tập 40 vở BTTV1
 - Chuẩn bị bài 41.
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
A/ MỤC TIÊU:  ... ốt.
Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Tranh minh hoạ SGK, SBT phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Hãy kể những trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
 - Tại sao cần phải nghỉ ngơi.
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài
 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
 - Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
 - Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV treo tranh và nêu câu hỏi:
 Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
 Cơ thể người gồm có mấy phần ?
 Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể (màu sắc, hình dáng, mùi vị, nóng lạnh).
 Nếu thấy bạn chơi súng em sẽ khuyên bạn ntn?
 + Bước 2: 
 GV nhận xét.
 - HS xung phong trả lời câu hỏi.
 - Lớp bổ sung
 3. Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm cá nhân trong ngày
 - Thư giãn
Hát
 - Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
 - Tự gíc thực hiện nếp sống văn minh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. 
 - Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV treo tranh minh hoạ, nêu câu hỏi:
 - Muốn có sức khoẻ tốt, bạn phải làm gì ?
 - Hãy kể các hoạt động hàng ngày của bạn.
 - Buổi sáng em ngủ dậy lúc mấy giờ? và làm những việc gì ?
 - Một số HS phát biểu trước lớp.
 - Buổi trưa em thường ăn gì ?
 - Em có đánh răng, rửa mặt trước khi đi ngủ không ?
 - Hằng ngày em đã làm gì để giữ vệ sinh thân thể. 
 + Bước 2: Dành vài phút để HS nhắc lại
 + Bước 3: Gọi đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi.
 - Kết luận: Nhắc lại các bước vệ sinh cá nhân nên làm hàng ngày để HS khắc sâu và có ý thức thực hiện.
 - HS nhắc lại
IV/ Củng cố: Trò chơi: "Ai gọi tên các bộ phận nhanh nhất"
 - GV gọi 1 em lên đứng trước lớp. Gọi từng em lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
 - GV xem thời gian, em nào trong 1 phút chỉ được nhiều bộ phận em đó được khen.
 - Nhận xét
V/ Dặn dò:
 - Về nhà thực hiện theo bài học.
 - Chuẩn bị trước bài 11.
Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
IÊU - YÊU
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS đọc và viết được iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
Đọc được từ ứng dụng: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: "Bé tự giới thiệu"
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: - Phân tích: iu, êu, phễu 
 - Đọc và viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài: iêu - yêu
 - HS đọc: iêu - yêu
ie
u
iêu
 2. Dạy vần: * iêu
 - Nhận diện vần: 
 + Vần iêu được tạo nên bởi iê và u
 + So sánh iêu và êu. Giống kết thúc bằng u và khác: iêu bắt đầy bằng iê 
 + GV ghi bảng 
 + Đánh vần: HS phát âm iêu
 Đánh vần iêu: iê - u - iêu 
 + Tiếng, từ:
 Hãy thêm d, dấu huyền vào iêu được diều
 Vị trí của âm, vần và dấu trong tiếng diều (âm d trước, vần iêu sau, dấu huyền trên ê) 
 Đánh vần diều: dờ - iêu - diêu - huyền - diều
 GV treo tranh
 GV giới thiệu và ghi từ khoá: diều sáo
 GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS 
 Nhận xét.
 - HS ghép vào giá: iêu
 - HS phát âm lại: iêu
 - HS đánh vần: Cá nhân - lớp 
 - HS ghép vào giá: diều
 - HS quan sát
 - HS đánh vần và đọc trơn: cá nhân - lớp: iê - u - iêu; dờ - iêu - diêu - huyền - diều; diều sáo. 
 - Viết: GV gt chữ viết, viết mẫu: iêu, diều sáo
 ieâu
 + GV hướng dẫn chữ viết.
 dieàu saùo 
 + GV lưu ý nét nối
 + Nhận xét
 + HS viết vào bảng con
 + HS viết vào bảng con
 - Thư giãn:
Hát
 * yêu: Quy trình tương tự như iêu
 - Nhận diện vần: 
 + Vần yêu được tạo nên bởi yê và u
 + So sánh iêu với yêu: Giống: phát âm gióng nhau và khác: yêu bắt đầu bằng y 
 - Đánh vần yêu: yê - u - yêu ; yêu
 yêu quý
 - Viết:
 + GV giới thiệu và viết mẫu yêu, yêu quý
 yeâu
 + GV hướng dẫn cách viết
 + HS viết vào bảng con
 yeâu quyù
 + GV hướng dẫn các nét nối và nhận xét
 + HS viết vào bảng con
 - Đọc từ ứng dụng: 
 + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu
 + GV giải thích từ và đọc mẫu. Nhận xét
 + HS đọc
 + HS đọc lại cá nhân - tổ - lớp
 Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1
 - Cá nhân - lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh hoạ
 - HS quan sát
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng:
 Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về
 + GV giải thích, đọc mẫu. Nhận xét
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp
 - HS đọc lại 
 - Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 41 vào vở TV1. 
 + GV nhận xét
 - Luyện nói: Chủ đề: "Bé tự giới thiệu" 
 GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát.
 GV nêu câu hỏi, gợi ý để HS trả lời:
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Em có biết các bạn trong tranh đang làm gì?
 + Ai đang tự giới thiệu về mình ?
 + Em tự giới thiệu về mình cho cả lớp nghe ?
 + Chúng ta sẽ tự gt về mình trong dịp nào ?
 + Năm nay em lên mấy ? Nhà ở đâu ?
 + GV giáo em tên là gì ?
 + Em thích học môn nào nhất ? Em vẽ, hát được không ?
 + Em hãy hát cho cả lớp nghe ?
 - HS quan sát 
 - HS trả lời
IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK
 - Tìm tiếng có vần mới trong đoạn báo
 - Nhận xét
 - Luyện đọc SGK: Cá nhân - lớp
V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 41 vở BTTV1
 - Chuẩn bị bài 42.
TẬP VIẾT:
XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI , ĐỒ CHƠI, 
TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ (tt)
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 	- Củng cố kiến thức về cách viết các chữ cái trong bài.
 	- Biết viết và viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội...
 	- Rèn luyện cách viết nối liên kết các con chữ và viết dấu theo cách viết liền mạch.
 	- Rèn ý thức viết đúng mẫu, viết đẹp, giữ gìn sách vở.
B/ CHUẨN BỊ:
 	- Chữ mẫu phóng ta, bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
Hát
II/ Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết về nhà
 - Nhận xét.
 - 7 em
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: Ghi đề bài
 - HS đọc các từ GV vừa ghi
 2. Hướng dẫn viết chữ:
 GV hướng dẫn HS phân loại độ cao của các con chữ.
 3. Cách viết:
 - xưa kia: gồm những chữ nào ? Trong chữ xưa, kia gồm những chữ nào ?
 - k, h: cao 5 ô li, g: 5 ô li, t: cao 3 ô li; d, đ: cao 4 ô li và những chữ còn lại cao 2 ô li.
 - HS trả lời
 + GV treo chữ mẫu
 + GV viết mẫu
 - HS quan sát
 xöa kia
 + GV hướng dẫn viết, lưu lý khi viết nối phải lia bút.
 + GV nhận xét
 - mùa dưa: Quy trình tương tự như xưa kia
 + GV viết mẫu
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - Lớp nhận xét
 muøa döa 
 + GV hướng dẫn viết.
 - Tương tự như trên 
 + GV viết mẫu
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 ngaø voi 
 - Lưu ý nét nối phải lia bút
 töôi cöôøi 
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - GV hướng dẫn viết
 - Nhận xét
 ngaøy hoäi 
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - Lưu ý cách lia bút
 - Nhận xét
 - Thư giãn
 - Tập viết:
 GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết 
 GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
Hát
 - HS lấy vở tập viết
 - HS viết bài vào vở
IV/ Củng cố: 
 - GV chấm bài
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà tập viết lại bài
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
A/ MỤC TIÊU: 
 	- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
 	- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
 	- Giải được các bài toán có trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5.
 	- Rèn tính chính xác.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh SGK phóng to, bộ số
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - GV kiểm tra BT37 vở BTT1
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2. Giới thiệu phép trừ: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5.
 - Bước 1: GV lần lượt giới thiệu các phép trừ trong phạm vi 5:
 * 5 - 1 = 4
 GV treo tranh 5 quả cam và lấy 1 quả.
 (VD: GV có 5 quả cam, GV lấy biếu bà 1 quả. Hỏi GV còn lại bao nhiêu quả cam ?)
 GV hdẫn HS nêu phép tính: 5 - 1 = 4
 và hỏi:
 GV ghi bảng: 5 -1 = 4 
 * 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2: Tiến hành tương tự như 5 - 1 = 4
 * 5 - 4 = 1: Ta có bảng trừ trên bảng:
 5 - 1 = 4 ; 5 = 3 = 2
 5 - 2 = 3 ; 5 - 4 = 1
 - Bước 2: HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5
 - Bước 3: Hdẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 GV treo 4 quả cam, GV thêm 1 quả cam. GV được tất cả mấy quả cam ? (5 quả cam)
 GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: Năm chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn, còn mấy chấm tròn (4 chấm tròn) 
 GV chốt lại: 4 + 1 = 5 và 5 - 1 = 4
 Tương tự 3 + 2 = 5 và 5 - 3 = 2 ...
 Cuối cùng ta có: 5 - 1 = 4 ; 4 + 1 = 5
 5 - 2 = 3; 3 + 2 = 5
 5 - 3 = 2; 2 + 3 = 5
 5 - 4 = 1; 1 + 4 = 5
 - HS đọc đề bài
 - HS nêu đề toán.
 - HS đọc 5 -1 = 4
 - HS đọc thuộc bảng trừ
 - HS nêu phép tính: 4 + 1 = 5. HS đọc
- HS nêu phép tính: 5 - 1 = 4. HS đọc
 Kết luận: Đó là quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - Thư giãn
Hát
 3. Luyện tập:
 Bài tập 1: 
 + GV cho treo BT1
 + GV nhận xét và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
 1 + 4 = 5 ; 5 - 4 = 1
 4 + 1 = 5 ; 5 - 4 = 1
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài - sửa bài - đọc kết quả
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2
 + GV nhận xét
 - Cả lớp làm bài tập và sửa bài
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 3: 
 + GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán
 - Từng em tự nêu đề toán và viết phép tính thích hợp với từng bức tranh.
IV/ Củng cố: 
 - Thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 giữa các tổ.
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 38 vở BTT1
 - Chuẩn bị bài 39.
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: 	
 	- Nhận xét GVng việc tuần 10
 	- Phổ biến GVng việc tuần 11
II/ Nội dung:
 - Nhận xét GVng việc tuần 10
 	 - Hoàn thành kiểm tra giữa kỳ I
 	- Phổ biến GVng việc tuần 11
 	+ Rèn chữ viết
	+ Phụ đạo 1 số em yếu vào cuối giờ
 	+ Củng cố nề nếp lớp
 	+ Củng cố ATGT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 - tuan 10.doc