Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần thứ 3

Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần thứ 3

Toán

LUYỆN TẬP

I.Mục đích yêu cầu:

- Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5

- Đọc, viết các số trong phạm vi 5

- Hăng say học tập môn toán

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh vẽ minh họa bài tập 1,4.

- HS : Bộ đồ dùng học toán

III. Các hoạt động dạy - học

1. Kiểm tra bài cũ

- Nhận biết các nhóm có 1,2,3,4,5 đồ vật

- Đọc, viết các số trong phạm vi 5

2. Bài mới

 

docx 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần thứ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3	Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
..
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5
Đọc, viết các số trong phạm vi 5
Hăng say học tập môn toán
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ minh họa bài tập 1,4. 
- HS : Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học
Kiểm tra bài cũ
Nhận biết các nhóm có 1,2,3,4,5 đồ vật
Đọc, viết các số trong phạm vi 5
Bài mới
Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
Làm bài tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Giúp HS nắm yêu cầu
Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
Gọi HS chữa bài
Chốt: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài
Chốt: Số lớn nhất, bé nhất?
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Giúp HS nắm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài
Chốt: Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Giúp HS nắm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài
- Nắm yêu cầu của bài
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Điền số
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Có 5 đồ vật
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Đếm số que diêm để điền số.
- Làm bài
-Theo dõi , nhận xét bài bạn
- Số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất.
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Điền số theo thứ tự.
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Đọc các số.
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Viết các số từ 1 đến 5.
- Làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài bạn
Củng cố – dặn dò
- Thi xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Chuẩn bị giờ sau: bé hơn, dấu <
Mỹ thuật
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
( Giáo viên bộ môn giảng dạy)
Học vần ( 2 tiết )
Bài 8: ÂM L – H
Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được âm l, h, tiếng lê, tiếng hè.
- Đọc được câu ứng dụng ve, ve, ve, lê, hè. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề le le 
- Rèn học sinh ham thích học môn tiếng việt 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy môn tiếng việt 
- Tranh minh họa cho các từ lê, hè.
- Tranh minh họa cho câu ứng dụng ve ve ve, hè về.phần luyện nói le le .
III. Các hoạt động dạy và học
Bài cũ :2 học sinh đọc bài 
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
 2. Bài mới
A, Giới thiệu và ghi đầu bài: Cho HS quan sát tranh tìm ra âm mới l, h.
- GV phất âm mẫu l, h, le, hè.
B, Dạy chữ ghi âm
* Âm 1: a. Nhận diện: 
- So sánh âm l và âm b.
 b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- GV phát âm mẫu
- GV hướng dẫn HS đánh vần.
- Nêu vị trí của 2 chữ trong tiếng lê.
- GV hướng dẫn cách đánh vần
- GV cho HS đọc âm e và phát âm e
 c. Hướng dẫn viết bảng: GV viết mẫu vừa viết vừa nói quy trình viết âm l.
- GV quan sát sửa sai.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng lê.
- GV nhận xét sửa sai.
* Âm h: a. Nhận diện chữ :
- Âm h gồm mấy nét là những nét nào?
- So sánh âm h và âm l.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
 - GV hướng dẫn HS phát âm và cách đánh vần.
- GV lắng nghe chỉnh sửa.
 c. Hướng dẫn viết bảng:
- GV viết mẫu h, hè
- GV nhận xét
* Đọc từ ứng dụng:
- GV hướng dẫn HS đánh vần và đọc trơn các tiếng : lê, lề, lễ, he, hè, hẹ.
- Cho HS quan sát tranh minh họa
- Cho HS đặt câu ứng dụng, đọc trơn: ve ve ve, hè về
- GV nhận xét
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS luyện đọc
- Chữ l giống chữ l nhất
 + Giống nhau có nét khuyết trên
 + Khác nhau: b có thêm nét thắt
- HS lắng nghe 
- HS phát âm
-Âm l đứng trước âm ê đứng sau 
- HS đánh vần
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
- HS quan sát
- HS luyện viết bảng con
- HS quan sát
- HS luyện viết bảng con
- Gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc 2 đầu
 + Giống nhau: Đều có nét khuyết trên
 + Khác nhau : Âm h có thêm nét móc hai đầu, âm l có nét móc ngược.
- HS phát âm và đánh vần theo lớp, nhóm, cá nhân
- HS quan sát, HS luyện bảng 
- HS lắng nghe
- HS đánh vần và đọc trơn theo bàn cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh, HS đọc câu ứng dụng, đọc trơn.
TIẾT 2
Luyện tập
 a. Luyện đọc
- Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1.
 b. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vở.
- GV viết mẫu l, hê, h, hè.
- Quan sát sửa sai. Lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút cho HS.
 c. Luyện nói
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
- GV gợi ý theo câu hỏi sau:
 + Tranh vẽ gì? Hai con vật đang bơi trông giống con gì? Loài vịt sống tự do không có người nuôi gọi là con gì?
- Trong tranh là con gì?
4. Củng cố dặn dò
- Cho HS đọc lại toàn bài. GV nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 9.
- HS đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS quan sát GV viết mẫu.
- HS luyện viết vở.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
- Con le le.
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Toán
BÉ HƠN, DẤU <
I.Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn ” khi so sánh các số.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 quan hệ bé hơn.
-Rèn học sinh ham thích học môn toán 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm đồ để so sánh
-Vở bài tập , bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học
Kiểm tra bài cũ
1 em lên bảng viết lại các số : 1,2,3,4,5.
Bài mới
a, Nhận biết quan hệ bé hơn.
* Đối với tranh thứ nhất :
- Bên trái có mấy ôtô?
- Bên phải có mấy ôtô?
- Một ôtô ít hơn 2 ôtô?
* Đối với hình vẽ bên trái
- Bên trái có mấy hình vuông?
- Bên phải có mấy hình vuông ?
- GV giới thiệu “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ”, “ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. Ta nói: 1 bé hơn 2.
- GV giới thiệu dấu bé < đọc là “ bé hơn”. Viết 1<2. Hướng dẫn HS đọc 1<2
b, Thực hành
Bài 1: Viết dấu bé hơn <.
Bài 2: Viết ( theo mẫu )
- Cho HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm
Bài 3: Viết dấu < vào ô trống
c, Trò chơi: Thi đua nối nhanh?
Nối mỗi ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp
3. Củng cố- dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. Về nhà làm bài tập 3 (18), chuẩn bị bài dấu >
- HS quan sát
- Bên trái có 1 ô tô
- Bên phải có 2 ô tô
- 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
- Bên trái có 1 hình vuông
- Bên phải có 2 hình vuông
- HS lắng nghe
- HS đọc “ 1 bé hơn 2”
- HS viết vào vở 
- HS điền vào vở 2<5; 4<5
- HS làm bằng bảng con 1<2; 2<3; 4<5; 2<4.
- HS nhắc lại cách chơi. HS thi đua nói nhanh trên bảng lớp.
Học vần ( 2 tiết)
BÀI 9: ÂM O - C
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được âm o, c, bò, cỏ. Đọc được câu ứng dụng: bò bê, có bó cỏ. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
-Rèn học sinh ham thích học môn tiếng việt 
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng dạy học giáo viên và học sinh 
- Tranh minh họa các từ khóa bò, cỏ và câu ứng dụng.
-Vở bài tập tiếng việt , bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học
 Bài cũ
2 HS đọc bài;âm L, h 
Giáo viên nhận xét
Bài mới
A, Giới thiệu
- GV hướng dẫn HS quan sát
- GV viết lên bảng từ mới : o, c
B, Dạy chữ ghi âm
* Âm o
a, Nhận diện và so sánh
- GV viết âm o và nói chữ o gồm 1 nét khép kín.
- Chữ này giống vật gì?
b, Phát âm và đánh vần
- GV phát âm mẫu o
- GV lắng nghe chỉnh sửa
- GV viết bảng tiếng bò và đọc tiếng bò.
- Trong tiếng bò âm nào đứng trước âm nào đứng sau, dấu thanh đặt ở đâu?
- GV hướng dẫn cách đánh vần.
- GV theo dõi sửa sai.
c, Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu HS quan sát.
- GV quan sát sửa sai.
- Chú ý: Nét nối giữa âm b và âm o
* Âm c
a, Nhận diện và so sánh
- GV viết âm c và nói âm c là một nét cong hở phải.
- Âm c với âm o giống nhau và khác nhau ở điểm gì?
b, Phát âm và đánh vần
- GV phát âm mẫu
- GV viết lên bảng tiếng cỏ.
- Tiếng cỏ âm nào đứng trước âm nào đứng sau? Dấu thanh đặt ở đâu?
- GV đánh vần mẫu
- GV theo dõi sửa sai 
c, Hướng dẫn viết bảng
- GV viết mẫu
- GV theo dõi sửa sai
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS đọc âm mới.
- Chữ này giống quả bóng bàn,quả trứng
- HS phát âm o
- HS đọc tiếng bò
- Âm b đứng trước âm o đứng sau dấu thanh huyền đặt ở trên âm o.
- HS đánh vần bờ-o-bo-huyền-bò.
- HS luyện viết bảng
- HS theo dõi
- Giống nhau: Nét cong
- Khác nhau: C có nét cong hở, 0 có nét cong kín
- HS phát âm
- Âm c đứng trước âm o đứng sau thanh hỏi đặt ở trên âm o
- HS đánh vần: cờ-o-co-hỏi-cỏ
- HS quan sát
- HS luyện bảng con c,cỏ
TIẾT 2
Luyện đọc
- Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1
- GV sửa phát âm của HS.
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng
 4. Luyện nói
- Cho HS quan sát tranh và đọc tên đề bài cần luyện nói.
- GV gợi ý theo câu hỏi:
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Vó bè dùng để làm gì?
 + Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không? Em còn biết những loại vó nào khác?
 5. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở: o,c, bò, cỏ.
 6. Củng cố dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. GV nhận xét giờ. Về học bài và xem trước bài 10
- HS luyện đọc.
- HS thảo luận nhóm, đọc theo bàn, nhóm, cá nhân.
- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi
-Tranh vẽ cái vó và cái bè 
-Dùng để kéo cá 
-Vó bè thường đặt ở sông 
- HS luyện vở tập viết
Đạo đức
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I.Mục đích yêu cầu: 
HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT đạo đức.tranh bài 1
III. Các hoạt động dạy - học
Bài cũ
Bài mới
a, Giới thiệu
b, GV nêu yêu cầu : HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ?
- GV khen những HS nhận xét chính xác.
GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ.
+ Quần áo bẩn : giặt sạch, áo rách : đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch : cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù : chải lại cho mượt.
Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi : Thi nối nhanh nối đúng.
- GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu ... - HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. GV chốt kết quá đúng
* Bài 3 ( Dành cho HS khá giỏi ) . Nối ?
 4 3 < 
 1
 2
 4
 3
 5
 1 2 <
- HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. GV chốt kết quá đúng
3. Củng cố – dặn dò
- Thi điền dấu 
- Nhận xét tuyên dương những bạn đúng – nhanh.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài giờ sau.
Học vần ( 2 tiết )
 BÀI 11 : ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại truyện theo tranh: hổ
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị bảng ôn ( SGK )
- Tranh câu ứng dụng
- Truyện kể: hổ
III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
- 2 em viết : ô, ơ, cô, cờ
- 2 đến 3 em đọc câu ứng dụng: Bé có vở vẽ
- GV nhận xét cho điểm
Bài mới
a, Giới thiệu bài, ghi bảng
b, Ôn tập: Các chữ và âm vừa học
- GV đọc âm
* Ghép chữ thành tiếng
- GV chỉnh sửa sai cho HS
* Đọc từ ngữ ứng dụng
 Lò cò - vơ cỏ
- GV chỉnh sửa cho HS
* Tập viết từ ngữ ứng dụng
GVhướng dẫn học sinh cách ngồi, cầm bút, 
-Giáo viên quan sát chỉnh sửa
- HS lên bảng chỉ vào các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn
- HS chỉ chữ
- HS đọc
- HS tự đọc các từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, lớp
- HS tập viết bảng con từ : lò cò, vơ cỏ
- HS tập viết vào vở tiếng việt
TIẾT 2
* Luyện đọc: 
- Nhắc lại bài ôn ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng: GV giới thiệu câu đọc. GV sửa sai cho HS
* Luyện viết
* Kể chuyện: Hổ ( SGV – 48)
- GV đọc lần 1
- GV tóm tắt nội dung câu chuyện
- Cho HS thảo luận theo gợi ý của GV
Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo có nhận lời không?
Tranh 2: Hàng ngày Hổ đến học như thế nào?
Tranh 3: Khi thấy Mèo đi qua Hổ định làm gì?
Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý Mèo làm gì?
- GV: Qua câu chuyện này các em thấy được Hổ là con vật như thế nào?
 3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ
- Về nhà học bài. Xem trước bài 12
- HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ghi âm : Nhóm, bàn, cá nhân.
- HS đọc câu ứng dụng: Bé vẽ cờ.
- Tập viết nốt các từ còn lại trong vở tập viết
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm 4 người
- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Mèo nhận lời
- Hổ học tập rất chuyên cần
- Nó định vồ Mèo để ăn thịt
- Mèo nhảy tót lên cây cao
- Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ
Tự nhiên - xã hội
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. Mục đích yêu cầu: 
HS hiểu mắt, mũi, tai, lưỡi là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
HS biết mô tả được một số vật xung quanh
Có ý thức bảo vệ gữi gìn các bộ phận của cơ thể
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ minh họa các bộ phận: mắt, tai, mũi, tay, lưỡi.
- HS: Một số vật: Quả bóng, nước hoa, chôm chôm.
III. Các hoạt động dạy - học
Kiểm tra bài cũ
- Trên đầu ta có những bộ phận nào?
Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học – ghi đầu bài
 3. Chơi trò nhận biết các vật xung quanh
- Bịt mắt một em, cho em sờ hoặc ngửi, nghe để đoán tên vật đó
- Chốt: Liên hệ giới thiệu bài
 4. Mô tả các vật
- Yêu cầu HS quan sát các vật do các em chuẩn bị sau đó nói cho nhau nghe về màu sắc, hình dáng, độ nóng, lạnh của các vật đó
- Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo trước lớp.
 5. Tìm hiểu vai trò của các giác quan
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, hình dáng, mùi vị, độ nóng lạnh, cứng mềm của các vật xung quanh?
- Gọi HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, da, lưỡi bị mất cảm giác?
- GV: chốt kiến thức
 6. Củng cố dặn dò
- Chơi đoán tên vật
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Bảo vệ mắt và tai
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động cá nhân
- Cổ vũ cho bạn
- Theo dõi
- Hoạt động
- Hoạt động theo cặp
- Theo dõi, bổ sung cho bạn
- Hoạt động nhóm
- Thay phiên nhau hỏi đáp theo nhóm
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Tự trả lời
-Theo dõi
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I. Mục đích yêu cầu: 
HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
Rèn đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng). Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
- HS: Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy - học
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi: các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác?
GV hướng dẫn mẫu
a, Vẽ và xé hình chữ nhật
- GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- GV xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Lật mặt sau có màu để HS quan sát hình chữ nhật.
- GV quan sát uốn nắn cho HS
B, Vẽ và xé hình tam giác
- GV lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác.
- Dùng bút chì vẽ thành hình tam giác.
- GV xé để được 1 hình tam giác.
- Lật mặt sau cho HS quan sát hình tam giác.
C, Dán hình
- GV hướng dẫn HS dán hình
HS thực hành
- GV yêu cầu HS làm như cô vừa làm
Củng cố – dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Đánh giá sản phẩm
- Về nhà tập làm lại cho thành thạo.
- HS quan sát thảo luận và trả lời.
- HS quan sát
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật.
- HS quan sát.
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác.
- HS quan sát
- HS thực hành theo sự chỉ dẫn của GV
- HS tự kiểm tra lẫn nhau.
- HS dán hình.
Học vần ( 2 tiết)
BÀI 12: ÂM I - A
I. Mục đích yêu cầu: 
HS đọc và viết được i, a, bi, cá
Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- SGK + Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
- 2 đến 3 em đọc và viết: lò cò, vở cỏ.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Bé có vở, bé vẽ cờ.
Bài mới
a, Giới thiệu bài, ghi bảng
b, Dạy chữ ghi âm: âm i
* Nhận diện chữ
- Chữ i gồm 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược. Phía trên nét móc có dấu chấm
- Cho HS so sánh chữ i với các đồ vật, sự vật trong thực tế.
* Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm mẫu, chỉnh sửa phát âm cho HS
- Trong tiếng bi âm nào đứng trước , âm nào đứng sau?
- Đánh vần : bờ – i - bi
* Âm a
* Nhận diện chữ: Chữ a gồm 2 nét ( 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược )
- So sánh chữ a và chữ i
* Phát âm và đánh vần 
- GV phát âm mẫu, chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc tiếng từ ứng dụng
- GV đọc giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS quan sát chữ viết mẫu
- Hướng dẫn HS tập viết
- Giải lao: Trò chơi:Tìm nhanh các tiếng có âm mới 
-Học sinh lắng nghe
- HS phát âm
- b đứng trước, i đứng sau
- HS đánh vần: cá nhân, cả lớp
- Giống: Đều có nét móc ngược
- Khác: a có thêm nét cong hở
- HS phát âm
- HS đọc tiếng ứng dụng ( cá nhân, nhóm, bàn)
- 2 em đọc từ ngữ ứng dụng
- HS tập viết vào bảng con
TIẾT 2
* Luyện đọc: 
- Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
- GV nhận xét chung
- GV chỉnh sửa và đọc mẫu câu ứng dụng
* Luyện nói
- Trong sách có mấy lá cờ?
- Lá cờ Tổ Quốc nền màu gì?
- Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
- Ngoài lá cờ Tổ Quốc em còn thấy những loại lá cờ nào?
- Lá cờ đội có nền màu gì? Ở giữa có gì?
- Trò chơi
 *Luyện viết vở 
-Giáo viên viết mẫu rồi hướng dẫn học sinh viết vào vở 
+Lưu ý ;cách ngồi, cầm bút , đặt vở 
-Giáo viên chấm một số bài rồi nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài. Xem trước bài 13
- HS lần lượt phát âm: i, a, bi, cá
- Đọc tiếng, từ ứng dụng
- HS thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng
- HS đọc tên bài luyện nói : “ lá cờ”
- HS thảo luận trả lời câu hỏi
-Có 3 lá cờ 
-Nền màu đỏ 
-Giữa có ngôi sao vàng 
-Em còn thấy cờ đội, cờ hội 
-Cờ đội nền màu đỏ giữa có huy hiệu 
- HS tập viết: i, a, bi, cá vào vở bài tập
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục đích yêu cầu: 
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ nhanh và trật tự.
Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ
Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức độ cơ bản đúng.
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại
II.Địa điểm và phương tiên
- Trên sân trường.
- GV chuẩn bị 1 còi
- Vệ sinh sạch sẽ nơi tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Phần mở đầu
- GV nhận lớp.
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho HS khởi động.
 2. Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Tư thế đứng nghiêm, nghỉ
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ.
- Cho HS chơi trò chơi :
+ Diệt con vật có hại
+ GV cho 1 nhóm lên chơi mẫu.
- GV quan sát chỉnh sửa.
 3. Phần kết thúc
- GV cho HS tập các động tác hồi sức.
- Dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2
- GV cùng HS hệ thống lại toàn bài.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2
- HS thực hành các động tác dưới sự chỉ đạo của GV. Mỗi động tác thực hiện 2-3 lần.
- HS quan sát và thực hành theo tổ
- HS lắng nghe.
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần 
- Thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục 
- Nắm được kế hoạch tuần 4 
II. Lên lớp 
a. Nhận xét chung 
 * Ưu điểm : - Đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng sách vở
 - Trang phục sạch sẽ gọn gàng
 - Vệ sinh sạch sẽ
 * Nhược điểm : - Giờ học bài cũ còn chưa tự giác
 - Trong giờ còn chậm , nhút nhát 
 - Kỹ năng đọc , viết vẫn còn một số em yếu . giữ gìn vệ sinh còn bẩn 
 * Kế hoạch tuần 4: - Khắc phục tồn tại 
 - Thi đua học tập tốt 
 - Không nói tục 
 - Không có học sinh đi học muộn , và nghỉ học 
 - Rèn viết đúng tốc độ 
 - Duy trì tốt nề nếp học tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 1 Tuan 3.docx