Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 29

Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 29

Tập đọc

BÀI : ĐẦM SEN

I. Mục đích yêu cầu:

1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s hay x, các tiếng có âm đầu là t. Nghỉ hơi sau dấu chấm.

2./ Ôn các vần en, oen. Phát âm đúng những tiếng có vần en, oen. Tìm được tiếng có vần en, oen.

3./ Hiểu các từ ngữ : đài sen, nhị, thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.

 Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2006
SINH HOẠT TOÀN TRƯỜNG
______________________
Tập đọc 
BÀI : ĐẦM SEN 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s hay x, các tiếng có âm đầu là t. Nghỉ hơi sau dấu chấm.
2./ Ôn các vần en, oen. Phát âm đúng những tiếng có vần en, oen. Tìm được tiếng có vần en, oen.
3./ Hiểu các từ ngữ : đài sen, nhị, thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
	Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.	
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới kể” và trả lời câu hỏi
Viết bảng: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu cả bài giọng chậm rãi, khoan thai.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
 xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
Đài seb : bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị (nhuỵ) : bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết : trong sạch.
Thu hoạch : lấy.
Ngan ngát : mùi thơm dịu, nhẹ.
Luyện đọc câu:
Suốt mùa sen,/sáng sáng/ lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá,/ hái hoa.//
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét
3/. Ôn các vần en, oen :
Hs đọc vần ôn : en, oen.
	a/. Tìm tiếng trong bà có vần en, oen
	b/. Thi tìm những từ ngữ ngoài bài có chứa vần en, oen..	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu có tiếng chứa vần en, oen.
TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Đọc mẫu lần 2.
1 hs đọc lại bài.
Khi nở hoa trông đẹp như thế nào ?
Đọc câu văn tả hương sen.
	b/. Luyện nói: 
Đề tài : luyện nói về sen.
Nêu yêu cầu của bài luyện nói.
Gv nhận xét, chồt lại ý của các em về các loại hoa sen.
5/. Củng cố – dặng dò: nhận xét tiết học
2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
Viết bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp.
Hs lắng nghe không mở sách.
3, 5 hs đọc từ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hang2 dọc.
Thi đọc bài theo bàn, nhóm tổ cá nhân.
Hs nói theo cặp.
Hs thi đua tìm nhanh tiếng có vần en, oen. 
Các em nói cho nhau nghe.
 Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Từng cặp trao đổi nhanh về các loại hoa sen.
Thứ ngày tháng năm 2006
Đạo đức 
BÀI 12 : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( TIẾT 2 )
I. 	Mục tiêu:
	(Như ở tiết 1)
II. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đàm thoại 
Giảng giải
Trực quan 
Thảo luận
1/. Hoạt động 1: hs làm bài tập 2
Hs làm bài
Sửa bài
è Kết luận: 
	Tranh 1 : các bạn cần chào hỏi thầy giáo và cô giáo.
	Tranh 2 : bạn nhỏ cần tạm biệt khách
2/. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3
Chia nhóm 4 và thảo luận nhóm bài tập 3.
Gv chỉnh sửa
è Kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang trong giờ bểu diễn. Trong những tình huống như vậy em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
3/. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1.
Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm.
Gv chốt lại cách ứng xử đúng trong từng tình huống.
4/. Hoạt động 4:
Nêu yêu cầu liên hệ.
Khen những hs đã thực hiện tốt bài học.
Hs làm bài 2, sửa bài, nhận xét và bổ sung.
Nhóm 4
Thảo luận nhóm 4 bài tập 3. Đại diện trình bày, lớp bổ sung.
Nhóm 1 và 4 : đóng vai tình huống 1.
Nhóm 2 và 3 : đóng vai tiình huống 3.
Các nhóm lên đóng vai, thảo luận, rút kinh nghiệm.
Hs tự liên hệ.
III. Củng có – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2006
Chính tả
BÀI : HOA SEN 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao Hoa sen.
Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần en hay oen, điền chữ g hoặc gh.
Nhớ qui tắc chính tả : gh + i, e, ê.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Thực hành
Luyện tập
I/. MỞ ĐẦU : 
Chấm vở của hs phải chép lại bài chính tả.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ bảng cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Chép lại bài chính tả vào vở. 
Chấm tại lớp 5 quyển vở hs.
Nhận xét.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần en hoặc oen.
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần en hoặc oen vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền chữ g hoặc gh
Gv chỉnh sửa, nhận xét.
4/. Củng có – dặn dò: Nhân xét tiết học.
3,5 hs đọc đoạn văn.
 Hs tìm tiếng khó viết : trắng, chen, xanh, mùi
Hs đọc, viết tiếng khó viết ở bảng con 
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
Treo bảng phụ và 4 hs lên bảng làm.
Hs đọc kết quả bài mình làm được.
 đèn bàn
 cưa xoèn xoẹt
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Hs lên bảng làm thi tiếp sức. Đọc kết quả bài làm. 
Sửa bài.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA : L 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : L
Viết đúng các vần oan, oat, các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ L hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Đàm thoại
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : L và hỏi : chữ l gồm những nét nào ? 
Gv viết bảng chữ L và nêu qui trình viết : đặt bút trên đường kẻ 6, viết 1 nét cong lượn dưới, như viết phần đầu các chữ C và G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn hai đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ưc, ưt, nóng bức, đứt dây.
4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết :
Nét cong dưới, lượn dọc, lượn ngang.
Hs quan sát và viết vào không trung.
Hs viết bảng con.
Hs đọc vần và viết từ ngữ ở bảng, hs quan sát và nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng.
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(CỘNG KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán và đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học :
	Que tính, bó chục và que rời.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
1/. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ) 
a/. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Hướng dẫn hs thao tác trên que tính.
Lấy que tính : 3 bó chục que tính và 5 que rời.
	Nói và viết voà bảng : có 3 bó, viết 3 bó, viết 3 ở cột chục, có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị.
Lấy 24 que gồm : 2 bó chục và 4 que rời.
Nói và viết vào bảng : có 2 bó, viết 2 bó, viết 2 ơ3 cột chục, có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị.
Hướng dẫn gộp các bó que tính với nhau, và các que tính rời với nhau, được 5 bó và 9 que rời, viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị.
Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
	Để làm tính cộng dạng 35 + 24 ta đặt tính
	Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục, dơn vị thẳng cột đơn vị.
	3	 5
	2	 4
	5	 9	
5 cộng 4 bằng 9, viết 9
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Vậy 35 + 24 = 59
b/. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Thực hiện tương tự.
c/. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
2/. Thực hành.
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Đặt tính
BÀI 3
	Có 	: 	38 con gà
	Có 	: 20 	con gà
	Có tất cả	: 	 con gà?
BÀI 4: 
A
B
C
Hs lấy 35 que tính, xếp 3 bó ở bên trái, các que rời ở bên phải.
Hs lấy 24 que tính, xếp 2 bó ở bên trái, các que rời ở bên phải.
Hs quan sát theo thao tác của gv.
Hs làm vào bảng con. 4 hs làm ở bảng lớp.
Hs làm vào bảng con. 4 hs làm ở bảng lớp.
Lưu ý kết quả thẳng cột. Tính từ phải sang trái.
Làm vào vở. Sửa bài.
4 hs làm ở bảng lớp. Sửa bài
Đọc đề bài.
Neu6 cach1 lam2
Làm vào vở. Sửa bài.
Dùng thước đo độ dài và viết vào chỗ chấm. Sửa miệng.
IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tập đọc
BÀI : MỜI VÀO
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài.
Phát âm đúng các tiếng có âm vần các vùng có phương ngữ dễ phát âm sai.
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Đạt tốc độ tối thiểu từ 25 đến 30 tiếng / phút.
Ôn các vần oong, ong. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
Hiểu các từ ngữ trong bài : chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Biết nói tự nhiên, hôn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích. Học thuộc lòng bài thơ.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạ ... phép cộng đơn giản) và bhân5 biết bước đầu về tính giao hoán của phép cộng.
Củng cố về giải toán và đo độ dài của đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI 1: Đặt tính
	Phát phiếu bài tập
	Sửa bài, chmâ1 thi đua.
BÀI 2: Tính nhẩm
BÀI 3: 	
	Co ù 	: 	 	con gà
	Có 	: 	 	con gà
	Có tất cả 	: 	 	con gà ?
BÀI 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm
Thảo luận nhóm 4.
Mỗi em làm 1 phép tính. Dán ở bảng. Thi đua xem nhóm nào nhanh.
Hs làm bài tiếp sức ở bảng lớp xem tổ nào làm nhanh. Sửa bài.
Nêu cách giải, làm vở.
Đổi vở sửa bài.
Hs thi xem ai vẽ nhanh và đẹp.
IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
_____________________________
Thủ công
BÀI : CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 2)
Gv nhắc lại cách kẻ hình tam giác.
Hs thực hành kẻ hình tam giác, cắt và dán vào vở thủ công.
Thứ ngày tháng năm 2006
Chính tả
BÀI : MỜI VÀO
I.	Mục đích yêu cầu:
Nghe đúng , chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào.
Làm đúng các bài tập chính tả : điền chữ ng hay ngh, điền vần ong hay oong.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Đọc khổ thơ đầu
Gọi hs phân tích tiếng khó viết.
Đọc bài.
Gv đọc từng chữ trên bảng.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần ong hay oong
Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
b/. Điền chữ ng hay ngh :
Gv sửa và chấm thi đua.
c/. Quy tắc chính tả :
	Ngh + e, ê, i
2, 3 hs đọc khổ thơ đầu của bài Mời vào. Cả lớp đọc thầm và tìm tiếng khó : nếu, tai, xem, gạc.
Viết bảng con.
Hs viết vở
Cầm bút chì sửa bài.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu
4 hs lên bảng thi làm bài nhanh. Sửa bài.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu
2, 3 nhóm làm bài nhanh ở bảng.
Sửa bài, nhận xét.
IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2006
Toán
BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23).
Củng cố về giải toán.
II. Đồ dùng dạy học :
	Que tính, bó chục và que rời.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
1/. Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23 
Hướng dẫn hs thao tác trên que tính.
Gv nói : có 5 bó thì viết 5 ở cột chục , 7 que rời thì viết 7 ở cột đơn vị.
Gv nói : có 2 bó thì viết 2 ở cột chục , 3 que rời thì viết 3 ở cột đơn vị dưới 7.
Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ.
	Để làm tính trừ dạng 57 – 23 
a/. Ta đặt tính :
	Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột chục, dơn vị thẳng cột đơn vị.
Viết dấu –
Kẻ vạch ngang
b/. Tính (từ phải sang trái)
	5	 7
	2	 3
	3	 4	
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
Vậy 57 – 23 = 34
2/. Thực hành.
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Tính nhẩm
Phát phiếu bài tập.
BÀI 3 : Điền số vào ô trống.
BÀI 4: 
	Dài 	: 	52 cm
	Cắt 	: 20 cm 
	Còn 	 : 	 cm?
Hs lấy 57 que tính gồm : 5 bó và 7 que rời. Xếp các bó bên trái và que rời o73 bên phải.
Hs lấy 23 que xếp dưới 57 que, xếp 2 bó bên trái, 3 que bên phải.
Hs quan sát theo thao tác của gv.
Gọi hs nêu cách trừ.
Làm vở. 2 hs làm ở bảng. Sửa bài
Mỗi nhóm 1 phiếu. Làm tiếp sức ở nhóm 4. Sửa bài.
Hs nêu miệng số cần điền, lớp nhận xét. Điền vở.
Hs nêu cách làm. Làm vở. Sửa bài.
IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA M 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : M
Viết đúng các vần en, oen các từ ngữ hoa sen, nhoẻn cười, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ M hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết
Chấm điểm 3, 4 hs.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : M và hỏi : chữ M gồm những nét nào ? 
Gv chỉ bảng chữ K và nói qui trình viết : 
Nét 1 : đặt bút trên đường kẻ 2,viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết một nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu lên đường kẻ 6.
Nét 4 : từ điể mdư2ng bút của nét 3, đổi chiều bút viết nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : en, oen, nhoẻn cười, hoa sen.
4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết :
2hs viết : ngoan ngoãn, đoạt giải.
Móc trái, thẳng đứng, thẳng xiên, móc phải.
Hs quan sát.
Hs viết vào không trung chữa M.
Hs quan sát và nhận xét cách nối nét trong từng tiếng.
IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2006
Tập đọc
BÀI : 	CHÚ CÔNG 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài. Chú ý dọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : ch, tr.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2./ Ôn các vần oc, ooc, tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
3./ Hiểu từ ngữ trong bài.
	Hiểu được đặc điểm đuôi Công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc Công trưởng thành.
	Tìm và hát bài hát về Công.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc bài Mời vào và trả lời câu hỏi.
Viết bảng : kiễng chân, sửa soạn, buồm thuyền.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu bài 1 lần giọng chậm rãi.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
Luyện đọc câu: 
Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm,/ được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc.//
Gv chỉnh sửa và nhận xét.
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, chấm thi đua.
3/. Ôn các vần oc, ooc :
Hs đọc vần ôn : oc, ooc.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần oc, ooc :
	b/. Tìm tiếng có vần oc, ooc ngoài bài	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng oc, ooc.
Gv chỉnh sửa và nhận xét.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Lúc chào đời chú Công có bộ lông màu gì ?
Chú đã biết làm những động tác gì ?
Gv đọc diễn cảm bài văn.
b/. Luyện nói.
Hs đọc yêu cầu bài.
Gv chỉnh sửa, nhận xét, dặn dò.
5/. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
2, 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
Hs không giở sách, hs lắng nghe.
3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Hs nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.
Từng nhóm 4 hs đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
Thi đọc cả bài.
Gạch chân tiếng có vần oc.
Thi tìm nhanh tiếng có vần oc, ooc.
Hs đọc 2 câu mẫu. Hs nói cho nhau nghe theo cặp.
1 hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm bài văn, sau đó trả lời câu hỏi.
1 hs đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm bài văn, sau đó trả lời câu hỏi.
2, 3 hs đọc cả bài
Hs đọc yêu cầu bài : Hát bài hát về con Công.
Cả lớp hát.
Thứ ngày tháng năm 2006
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I. Mục đích yêu cầu:
Hs nghe gv kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, hs kể lại từng đoạn câu chuyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa truyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kể chuyện
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
I. BÀI CŨ
Nhận xét
II. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên kể chuyện:
Gv kể chuyện với giọng diễn cảm.
	Kể lần 1
	Kể lần 2 kết hợp tranh.
3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ chủ tịch ?
Chuyện gì diễn ra sau đó ?
Bác Hồ trò chuyện với các bạn ra sao ?
Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ?
4/. Hướng dẫn hs phân vai kể từng đoạn câu chuyện:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
2 hs nối tiếp nhau kể chuyện Bông hoa cúc trắng.
Hs biết được câu chuyện.
Yêu cầu hs nhớ câu chuyện
Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1, 2, 3, 4.
1, 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs kể chuyện theo vai đã phân.
Bác hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
IV. Củng cố - dặn dị: Nhận xét tiết học.
__________________________
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoandayhoc_tuan29.doc