Giáo án dạy học Tuần 12 - Lớp 1

Giáo án dạy học Tuần 12 - Lớp 1

TIẾNG VIỆT(T101 ,102 )

 BÀI 46 : ÔN, ƠN

I- MỤC TIÊU :

- Giúp HS đọc - viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng .

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.

-Rèn kỹ năng nghe- nói- đọc- viết thành thạo.

- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học.

 II- CHUẨN BỊ :

1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK.

2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau.

 - Bộ chữ cái, vở tập viết in

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 12 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TIẾNG VIỆT(T101 ,102 )
 BÀI 46 : ÔN, ƠN
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS đọc - viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
 Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng .	
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
-Rèn kỹ năng nghe- nói- đọc- viết thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học.
 II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK. 
2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau.
	- Bộ chữ cái, vở tập viết in
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : -Nhị , Thắng :Đọc- viết , bạn thân, khăn rằn, gần giũ, dạên dò.
 -Trâm đọc bài ứng dụng.
 -GV Nxét ghi điểm.
3- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu tranh.
Ghi bảng : con chồn
-Phân tích từ rút ra tiếng mới chồn
-Phân tích tiếng rút ra vần mới ôn
2/Dạy vần ôn
-Phân tích vần và đọc vần.
-Cho hs nêu vị trí âm vần trong tiếng chồn
-GV chỉ bảng ôn
 chồn
 con chồn
-Giới thiệu vần ơn(quy trình tương tự )
 -So sánh: ôn – ơn 
Luyện viết bảng con:Viết mẫu +HD HS quy trình viết
-Nxét sửa sai.
d-Đọc từ ngữ ứng dụng :Viết bảng.
ôn bài cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
+Hỗ trợ :giảng từ ôn bài, khôn lớn, mơn mởn.
-Củng cố : Đọc lại bài vừa học
 -Tìm tiếng mở rộng.
- Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có vần vừa học.
-Nxét-Tuyên dương các em trong giờ học tiết 1
- Chuẩn bị học tiết 2.
 Tiết 2
1/ Bài cũ : Đọc bài tiết 1
-GV Nxét ghi điểm.
*Luyện tập : a-Luyện đọc
-HD đọc bài ở tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :giới thiệu tranh rút ra câu ứng dụng ghi bảng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi, bơi lại bận rộn.
+Hỗ trợ :GV đọc mẫu.
b-Luyện viết vở:-HD HS quy trình viết.
-Thu bài chấm + Nxét TD.
c-Luyện nói.- “Mai sau khôn lớn”
-Quan sát tranh vẽ:
-Luyện đọc sgk :Đọc mẫu.
-Nhận xét ghi điểm.
3- Củng cố : Đọc lại bài ở bảng. 
 -Trò chơi: tìm tiếng mới. 
 -Gdục +Nxét TD.
4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc- viết lại bài và làm bài tập. Xem trước bài en ,ên.
-Quan sát trả lời.
-Đọc CN-ĐT.
-Đọc CN- ĐT.
-Đọc ĐT 1 lần
-HS đọc CN+ĐT ô –n -ôn
-Nêu vị trí và đọc chờ - ôn – chôn - huyền chồn
-HS đánh vần đọc trơn toàn bài.
-HS so sánh .
-HS viết vào bảng con:ôân con chồn
 ơn sơn ca
-HS đọc CN +ĐT
-Tím ra tiếng mang vần vừa học.
-HS đọc CN+ ĐT.
-Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
- Thi đua cài nhanh, đúng tiếng có vần vừa học.
-Đọc CN bài tiết 1
-Đọc CN- ĐT bài ở bảng T1
-HS quan sát tranh, nêu ND tranh vẽ.
-HS đọc CN+ ĐT câu ứng dụng.
-Tìm tiếng có vần vừa học.
-HS yếu đọc lại nhiều lần.
-HS viết vào vở TV
-HS đọc chủ đề : “Mai sau khôn lớn”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
-HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-HS theo dõi
-Đọc cá nhân ,nhóm.
 TIẾNG VIỆT(T103 ,104 ) Thứ ba ngày 21 /11/2006.
 BÀI 47 : en, ên
I- MỤC TIÊU : 
-Giúp HS đọc - viết được : en, ên, lá sen, con nhện.
 Đọc được các từ ngữ và bài ứng dụng .	
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. 
-Rèn kĩ năng nghe- nói- đọc- viết thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học. 
 II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK. 
2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau.
	- Bộ chữ cái, vở tập viết in
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1- Bài cũ : -Huyền , Anh đọc-viết ôn bài, khôn lớn, cơn mưa.
 - Chiến đọc câu ứng dụng (SGK).
 -GV Nxét ghi điểm.
2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu tranh .
Rút ra từ khoá ghi bảng lá sen
-Phân tích từ rút ra tiếng mới sen
-Phân tích tiếng rút ra vần mới en
2/Dạy vần en: Phân tích vần và đọc vần en.
-Cho hs nêu vị trí âm vần trong tiếng sen 
-GV chỉ bảng en
 sen
 lá sen
+Hỗ trợ :đọc GV đọc mẫu
-Dạy vần ên (quy trình tương tự)
 ên
 nhện
 con nhện
-So sánh: ôn – ơn 
c- Viết bảng con :-Viết mẫu +HD HS quy trình viết
-Nhận xét sửa sai.
d-Đọc từ ngữ ứng dụng:Viết bảng 
 áo len mũi tên
 khen ngợi nền nhà
+ Hỗ trợ : giảng từ hoặc cho hs xem vật thật.
 Củng cố :- Đọc lại bài vừa học.
 -Tìm tiếng mở rộng .
- Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có vần vừa học. 	
-Nhận xét + Tuyên dương các em trong giờ học tiết 1
- Chuẩn bị học tiết 2.
 Tiết 2
1/ Bài cũ : Đọc bài tiết 1
-Nxét ghi điểm.
Luyện tập : a-Luyện đọc
-HD đọc bài ở tiết 1
-Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh.
-Ghi bảng:
Nhà dế Mèn ở gầøn bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuốâi .
b-Luyện viết vở :HD HS quy trình viết.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết ,cầm bút ,đặt vở ,vị trí đặt dấu thanh.
+Hỗ trợ: Giúp hs viết đúng mẫu chữ.
-Thu bài chấm + Nxét TD.
c-Luyện nói:
- “Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. ”
-Giới thiệu tranh vẽ.
-Luyện đọc sgk: GV đọc mẫu.
-Nxét ghi điểm.
3- Củng cố : - Đọc lại bài ở bảng.
 Trò chơi: tìm tiếng mới. 
 -Gdục + Nxét TD.
4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc -viết lại bài và làm bài tập, xem trước bài in , un
-Quan sát trả lời.
-Đọc CN- ĐT
-Đọc CN- ĐT
-Đọc cá nhân.
-Đọc ĐT 1 lần e-n- en
-HS nêu và đọc sờ –en -sen
-Đọc CN- ĐT ,tổ.
-HS yếu đọc lại nhiều lần .
-HS nêu vị trí.
-HS đánh vần.
-HS đọc trơn.
-HS so sánh.
-HS viết vào bảng con:en lá sen , ên con nhện
-Đọc CN+ĐT, tổ.
-Rút ra tiếng mang vần vừa học.
-Đọc CN+ ĐT 
-Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
-Thi đua cài trên bảng cài.
Đọc cá nhân bài tiết 1
-Đọc CN + ĐT ,tổ.
HS quan sát tranh, nêu ND tranh vẽ.
-HS đọc câu ứng dụng:
-Tìm tiếng có vần vừa học. 
-HS viết vào vở TV
-HS đọc chủ đề : “Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
-HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-HS theo dõi đọc thầm.
-Đọc cá nhân ,nhóm.
-Thi đua tìm tiếng mới.
 TIẾNG VIỆT (105 , 106 ) 
 BÀI 48 : in, un
I- MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc - viết được : in, un, đèn pin, con giun
 Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng .
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Nói lời xin lỗi” 
-Rèn kĩ năng nghe- nói- đọc - viết thành thạo.
-Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học. 
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK. 
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. Bộ chữ cái, vở tập viết in
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1- Bài cũ : Linh , Lộc đọc viết áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
 Thơs đọc câu ứng dụng sgk . 
 -GV Nxét ghi điểm.
 2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu tranh . 
Rút ra từ khoá ghi bảng đèn pin
-Phân tích từ rút ra tiếng mới pin
-Phân tích tiếng rút ra vần mới in
2/Dạy vần in
-Phân tích vần và đọc vần in
-Cho hs nêu vị trí âm ,vần trong tiếng pin.
b-GV chỉ bảng in
 pin
 đèn pin
-Dạy vần un (quy trình tương tự)
 un
 giun
 con giun
-So sánh: in – un 
-Luyện viết bảng con :-Viết mẫu +HD HS quy trình viết .
-Nhận xét sửa sai.
d-Đọc từ ngữ ứng dụng:Viết bảng. 
 nhà in xin lỗi 
 mưa phùn vun xới 
+ Hỗ trợ: giảng bằng lời, cho hs xem tranh từ vun xới. 
 Củng cố : Đọc lại bài vừa học .
- Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có vần vừa học
+Thi đua tìm tiếng có vần vừa học.	
- Nhận xét + Tuyên dương các em trong giờ học tiết 1
- Chuẩn bị học tiết 2.
 Tiết 2
1/ Bài cũ : Đọc bài tiết 1
-Nxét ghi điểm.
2Luyện tập : a-Luyện đọc
-HD đọc bài ở tiết 1
Luyện đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh .
-Rút ra câu ứng dụng ghi bảng.
+Hỗ trợ đọc: GV đọc mẫu. 
 Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ
b-Luyện viết vở :HD HS quy trình viết
-Thu bài chấm +NxétTD.
c-Luyện nói : “Nói lời xin lỗi ”
-Giới thiệu tranh vẽ:
-Luyện đọc sgk: Đọc mẫu.
-Nxét ghi điểm.
3- Củng cố : -Đọc lại bài ở bảng.
 -Trò chơi: tìm tiếng mới. 
 -Gdục +Nxét TD.
4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc -viết lại bài và làm bài tập, xem trước bài 49: iên ,yên. 
Quan sát trả lời.
-Đọc CN+ ĐT.
-Đọc CN+ ĐT.
-Đọc ĐT 1 lần
-HS đọc CN+ĐT i –n -in
-HS nêu và đọc pờ –in – pin .
-Đánh vần ,đọc trơn toàn bài.
-HS nêu vị trí.
-HS đánh vần.
-HS đọc trơn.
-HS so sánh
-HS viết vào bảng con: in- đèn pin
 un- con giun
-Đọc CN+ĐT, tổ.
-Tìm ra tiếng mang vần vừa học.
-Đọc lại bài vừa học
- Thi đua cài nhanh, đúng tiếng có vần vừa học
-Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
Đọc cá nhân bài tiết 1
-Đọc CN +ĐT ,tổ.
-HS quan sát tranh, nêu ND tranh vẽ.
-hs yếu đọc lại nhiều lần.
-HS đọc câu ứng dụng CN + ĐT ,tổ. 
-Tìm tiếng có vần vừa ôn.
-HS viết vào vở TV
-HS đọc chủ đề : “Nói lời xin lỗi.”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
-HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Theo dõi đọc thầm.
-Đọc cá nhân ,nhóm.
-Thi đua tìm tiếng mới.
 TIẾNG VIỆT(107 ,108) Thứ năm ngày 23 /11/2006.
 BÀI 49 : iên, yên
I- MỤC TIÊU :- Giúp HS đọc - viết được : iên, yên, đèn điện, con yến 
 Đọc được các từ ngữ và bài ứng dụng 
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Biển cả ” 
-Rèn kĩ năng nghe- nói- đọc- viết thành thạo.
-Gdục hs yêu thích Tiếng Việt thông qua nội dung bài học. 
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK. 
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau.- Bộ chư ... OẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1 - Bài cũ : Nhận xét bài : vẽ đường diềm 
2 - Bài mới :Giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a/Nêu yêu cầu : vẽ tự do
Giải thích : Vẽ tự do là tự chọn đề tài vẽ và tô màu theo ý thích.
b/ Hướng dẫn HS vẽ:
-GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và nhận xét
Hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Kể những cảnh trong tranh ?
- Màu sắc trong tranh thế nào ?
- Hình ảnh nào là chính ?
- Hình ảnh nào là phụ ?
- Khi vẽ, vẽ hình ảnh nào trước ?
+ Cho HS thực hành vẽ
- Nêu đề tài mình chọn.
3- Củng cố : 
- Chấm, nhận xét
- Chọn bài vẽ đẹp- tuyên dương
- Nhận xét tiết học
4- Nhận xét, dặn dò : Tập vẽ và tô màu tranh theo ý thích.
Nghe giải thích
- Quan sát - nhận xét
 - Nêu nội dung tranh
+ Tranh vẽ cảnh thiên nhiên, sông núi, cánh đồng làng mạc 
+ Màu xanh, đỏ, vàng là chính.
+ Kể tên hình ảnh chính.
+ HS lên bảng chỉ.
+ Hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau.
- HS thực hành vẽ vào vở.
- Nêu đề tài mình vẽ.
Quan sát nhận xét tranh của bạn
 Ngày dạy thứ hai / 21/ 11/ 2005
Tiết :19
 TỰ HỌC
. Gv hướng dẫn HS cách tự nhanh thuộc bài.
a . Môn đạo đức : Nghiêm trang khi chào cờ.
Cho HS mở vở bài ập ra làm, GV nhận xét.
- Cho HS rút ra bài học : Khi chào cờ cần đứng tư thế nghiêm trang. Mỗi người dân đều có Quốc Tịch, biết tôn trọng, giữ gìn lá Quốc Kỳ. 
b . Môn : Học vần 
Tự mở sách đọc thuộc các vần đã học.
Tập viết vào bảng con các vần đã học.
Đọc thuộc các vần đã học 
 c. Môn toán : Làm luyện tập, liên hệ thực tế.
 - Tự mở vở bài tập toán làm tất cả các bài. 
 * Kết quả : . em nhớ bài tốt, còn . em chưa nhớ bài lắm.
Tiết :29 Ngày dạy thứ tư ngày 23 / 11/ 2005
 MÔN : TIẾNG VIỆT
 BÀI : LUYỆN ong- ông
- Giới thiệu chữ mẫu các chữ : ong- ông 
- Gọi HS đọc chữ mẫu
- Viết mẫu- giảng giải.
- Nêu cách viết từng con chữ, độ cao, bề rộng của các con chữ, khoảng cách giữa các từ.
- Đọc cho HS viết vào bảng con
* Luyện tập : - Cả lớp viết vào vở theo hiệu lệnh
- Theo dõi- kiểm tra.
- Chấm - Nhận xét.
- Trả lời câu hỏi : 
+ Viết chữ đẹp phải chú ý điều gì ?
* Kết quả : .em viết đẹp, đúng. 
 . em viết tương đối đẹp
 còn . em GV phải sửa 
Tiết : 20 TỰ HỌC 
Gv hướng dẫn HS cách tự học nhanh thuộc bài.
a . Môn đạo đức : Nghiêm trang khi chào cờ.
- Trả lời câu hỏi : Khi chào cờ cần đứng tư thế như thế nào? 
- Nệu nội dung chính của bài. 
b . Môn : âm nhạc
- Tự ôn hát thuộc bài hát : “ Đàn gà con” 
Tập vỗ tay đệm theo phách
Tập hát, nhún chân theo nhịp.
c. Môn : Tự nhiên xã hội
 - Tự mở sách ôn lại bài “Ở nhà ”
Trả lời câu hỏi :Hãùy kể những đồ dùng thường ngày ở nhà. 
*Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình
d.Môn : Học vần : Tự mở sách đọc thuộc bài ong- ông, ăng - âng
Tập viết vào bảng con các vần đã học.
Đọc thuộc 2 bài : ong- ông, ăng - âng 
* Kết quả : 35 HS đều thực hiện tốt 
 Ngày dạy thứ sáu ngày 25/ 11/ 2005
 MÔN : TIẾNG VIỆT
Tiết : 30 BÀI : LUYỆN ung- ưng, eng -iêng ( Nâng cao ) 
 a) Củng cố các vần đã học ung- ưng, eng -iêng 
- Cho HS luyện viết trên bảng con : ung- ưng, eng -iêng 
- Cho HS nhắc lại các vần đã học.
- ung- ưng, eng -iêng giống và khác nhau ở chỗ nào ?
- Chúng ta đã học những chữ ghi vần nào?
- Nêu cấu tạo vần 
- Cho HS điền âm : v/ d/ gi ; g / gh; c/k; 
- Yêu cầu HS thực hiện
* Luyện tập : - Tự mở vở làm bài tập.
- Luyện viết ứng dụng.
- Đọc cho HS viết trên bảng con các chữ ghi vần đã học theo kiểu chữ hoa. 
- HS viết bảng con các chữ hoa D- Đ 
- Theo dõi- kiểm tra.
- Nhận xét, sửa lỗi.
* Kết quả :  em viết được bài, GV phải sửa . em viết chữ hoa còn xấu .
Tiết : 20 MÔN : TOÁN
 BÀI : LUYỆN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Nâng cao0
-Hd làm bài tập 
 Bài 1: Nêu cách đặt tính 
-HS làm vào bảng con:
 6 6 6
 - 3 - 4 - 0
 3 2 6
 Bài 2: -HS làm vào bảng con
 3 + 3 = 6 5 + 1 = 6
 6 – 0 = 6 6 – 5 = 1
Bài 3: -2 em làm ở bảng lớp
- Lớp làm bảng con
 6 – 4 – 2 = 0
 6 – 3 – 3 = 0
* Kết quả : Bài 1 : . HS làm được, GV không bị sửa
 Bài 2 : . HS làm được, GV không bị sửa 
 Bài 3 : . HS làm được, GV sửa cho . em 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG ( Bài 3 ) ( TT)
I/ Nhận xét tình hinh lớp trong tuần qua:
a- Đạo đức:
-Ngoan, vâng lời thầy cô.
-Tiếp tục vận động HS ủng hộ quần áo cũ, SGK cũ tặng HS vùng sâu vùng xa.
b- Học tập:-Có tiến bộ trong học tập.
c- Các hoạt động khác:-Nhiều em rèn kỹ năng đọc viết tốt.
-TDGD, VS, nề nếp, đều thực hiện tốt.
II/ Phương hướng tuần 13:
-Rèn chữ giữ vở: vẫn tiếp tục duy trì tốt. 
-Duy trì hành vi ĐĐ tốt, tiếp tục phát động điểm 10 dâng thầy cô.
-Tăng cường luyện đọc cho HS.
-Các hoạt động khác: tiếp tục duy trì tốt.
* Sinh hoạt văng nghệ của sao nhi đồng.
* Các em cố gắng thực hiện tốt phương hướng của tuần 13 sửa đổi 
những thiếu sót của tuần 12
 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG ( Bài 3 )( TT)
I- MỤC TIÊU : 
- Xác định vị trí của đèn tín hiệu giao thông ở những đường giao nhau, gần ngã tư, ngã ba.
- Đi theo đúng tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH : 
* Hoạt động 3 : Trò chơi đèn xanh- đèn đỏ.
Gv Phổ biến cách chơi.
+ Khi GV hô : Tín hiệu đèn xanh- HS quay 2 tay xung quanh nhau như xe cộ đang đi trên đường.
 + Khi GV hô : Tín hiệu đèn vàng - HS quay 2 tay quay chậm lại như xe cộ giảm tốc độ khi gặp đèn vàng.
+ Khi GV hô : Tín hiệu đèn đỏ – Tất cả phải dừng lại không được quay nữa.
- Cho HS chơi theo hiệu lệnh của GV.
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Đợi – quan sát và đi”
Gv Phổ biến cách chơi.
+ Một HS lên bảng làm quản trò, cả lớp đứng chơi tại chỗ.
+Khi HS giơ tấm bìa có hình người đứng màu đỏ, cả lớp sẽ ngồi xuống ghế và hô:Hãy đợi
+ Khi HS giơ tấm bìa có hình người đứng màu xanhû, cả lớp sẽ đứng lên nhìn sang 2 bên và hô : Quan sát 2 phía và đi.
- Cho HS tự chơi
- Lưu ý : Những em làm sai sẽ bị nhảy lò cò.
* Kết luận : mọi người và các phương tiện đi lại trên đường cần phải đi theo hiệu lệnh tín hiệu đèn dể đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
3 – Củng cố : Nhắc lại bài học 
- Nhận xét tiết học 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG ( Bài 3 )( T1)
I/ Nhận xét tình hinh lớp trong tuần qua:
a- Đạo đức:-Ngoan, vâng lời thầy cô.
-Tiếp tục vận động HS ủng hộ quần áo cũ, SGK cũ tặng HS vùng sâu vùng xa.
b- Học tập:-Có tiến bộ trong học tập.
c- Các hoạt động khác:-Nhiều em rèn kỹ năng đọc viết tốt.
-TDGD, VS, nề nếp, đều thực hiện tốt.
II/ Phương hướng tuần 12:
-Rèn chữ giữ vở: vẫn tiếp tục duy trì tốt. 
-Duy trì hành vi ĐĐ tốt, tiếp tục phát động điểm 10 dâng thầy cô.
-Tăng cường luyện đọc cho HS.
-Các hoạt động khác: tiếp tục duy trì tốt.
* Sinh hoạt văng nghệ của sao nhi đồng.
* Các em cố gắng thực hiện tốt phương hướng của tuần 12 sửa đổi 
những thiếu sót của tuần 11
 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG ( Bài 3 )
I- MỤC TIÊU : - Biết tác dụng, ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu dèn giao thông.
- Biết nơi có tín hiệu đường giao thông 
- Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thông.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH : 
 Giáo viên
 Học sinh
* Hoạt động 1 : Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông.
Bước 1 : Đàm thoại theo các câu hỏi :
- Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu ?
- Tín hiệu đèn có mấy màu ?
- Thứ tự các màu như thế nào ?
Bước 2 : Gv giơ các tầm bìa có vẽ đèn đỏ, vàng, xanh .
- Loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe ?
- Loại đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ ?
* Kết luận : Ta thường thấy đèn tín hiệu giao thông đặt ở nơi có đường giao nhau. Các cột đèn tín hiệu được đặt ở bên tay phải đường. Ba màu đèn theo thứ tự đỏ, vàng, xanh . Có 2 loại đèn tín hiệu là dành cho các loại xe, đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ.
* Hoạt động 2 : Quan sát tranh.
Cho HS quan sát tranh sau đó cho HS lên chỉ theo từng tranh.
- Đèn tín hiệu giao thông để làm gì ?
- Khi gặp đèn tín hiệu đỏ thì các loại xe và người đi bộ phải làm gì ? 
- Khi tín hiệu đèn xanh bật lên thì lên thì sao ?
- Tín hiệu đèn vàng bật sáng để làm gì ? 
* Kết luận : tín hiệu đèn là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường.
- Khi tín hiệu đền xanh bật lên, xe và mọi người được phép đi, khi có tín hiệu đèn đỏ thì tất cả phải dừng lại. Còn tín hiệu đèn vàng được bật lên để bào hiệu chuẩn bị dừng xe và chuẩn bị đi.
 . ở đường giao nhau, gần ngã tư, ngã ba
  3 màu
 Đỏ, vàng, xanh
 . Màu đỏ
 . Màu xanh
tín hiệu đèn là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường.
-  khi có tín hiệu đèn đỏ thì tất cả phải dừng lại
- Khi tín hiệu đền xanh bật lên, xe và mọi người được phép đi, khi có tín hiệu đèn đỏ thì tất cả phải dừng lại
- . Còn tín hiệu đèn vàng được bật lên để bào hiệu chuẩn bị dừng xe và chuẩn bị đi.
3 – Củng cố : Nhắc lại bài học 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc