Giáo án dạy khối 1 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

I.MỤC TIÊU:

 --Đọc được: ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.

-Luyện nói từ 2-4 câu theo theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

 -Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.

 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy khối 1 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2010
BÀI : ĂC - ÂC
I.MỤC TIÊU:
 --Đọc được: ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
30’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần ăc.
Gọi 1 HS phân tích vần ăc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăc.
Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào?
Cài tiếng mắc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc.
Gọi phân tích tiếng mắc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
+ Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
 + Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
 + Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc.
GV nhận xét và sửa sai.
 + Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
nhËn xÐt c¸ch viÕt
 + Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ruộng bậc thang”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em ®äc bµi
viÕt b¶ng con
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăc và thanh sắc trên đầu âm ă.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm ĐT.
Tiếng mắc.
TiÕng m¾c
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â. 
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN , §T
CN, đồng thanh.
Vần ăc, âc.
CN 2 em
Đại diện 3 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Toàn lớp viết
Hs viÕt vµo vë 
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp đọc 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Luyện Tiếng Việt : Luyện viết vở thực hành viết đúng viết đẹp bài 77
 Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2010
HỌC VẦN :
 BÀI : UC – ƯC
I MỤC TIÊU :
	 -Đọc được: vần uc, ưc, các từ cần trục, lực sĩ. từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: vần uc, ưc, các từ cần trục, lực sĩ
 -Luyện nói tư 2-4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất.
 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần uc.
Gọi 1 HS phân tích vần uc.
GV nhận xét.
So sánh vần uc với ut.
HD đánh vần vần uc.
Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào?
Cài tiếng trục.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục.
Gọi phân tích tiếng trục. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ cần trục.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 - Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần vừa học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: uc, cần trục, ưc, lực sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
+ Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
mắc áo; nhấc chân.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Giống nhau : Bắt đầu bằng u.
Khác nhau : uc kết thúc bằng c.
u – cờ – uc. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u. 
Toàn lớp cài tiếng trục.
CN 1 em.
Trờ – uc – truc – nặng - trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm ĐT.
Tiếng trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư. 
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uc, ưc.
CN 2 em
Đại diện 3 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con gà trống.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Đó là con vịt.
Toàn lớp viết
Toàn lớp vở TV.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
TOÁN :
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I MỤC TIÊU :
	- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó; Bước đầu nhận biết số có hai chữ số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
10 đơn vị bằng mấy chục?
1 chục bằng mấy đơn vị?
Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Giới thiệu số 11
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 11
Đọc là : Mười một
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
* Giới thiệu số 12
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 12
Đọc là : Mười hai.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải.
* Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh đếm số ngôi sao và điền số vào ô trống.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nêu “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vị”.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số hình tam giác và hình vuông rồi tô màu theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
10 đơn vị bằng 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc 
Có 11 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11.
Có 12 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12.
Học sinh làm VBT.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh tô màu theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 0 đến số 12).
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 11 và số 12.
Luyện Toán : LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
 - Củng cố kiến thức về các số 13; 14; 15 ; 16; 17; 18; 19.
 - Củng cố kĩ năng đọc, viết số 13;14; 15 ; 16; 17; 18; 19 nhận biết số có hai chữ số.
 - Yêu thích môn Toán.
II- ĐỒ DÙNG:
 Học sinh: Vở bài tập toán. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc, viết số 13; 14; 15.
25'
2. Làm vở bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- viết số theo thứ tự vào ô trống
- Yêu cầu HS viết các số
Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số.
- HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần sau đó chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS đếm số ngôi sao sau đó điền số.
- điền số 
 - làm và chữa bài
- Gọi HS yếu chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài.
- Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn.
Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ đơn vị.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm và chữa bài
- viết theo mẫu
- HS khá chữa bài
- chữa bài cho bạn
- điền số thích hợp vào ô trống
5'
3.Củng cố- dặn dò 
- Thi đếm 10 đến 15 nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- tự đếm hình và chữa bài
Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2010
HỌC VẦN : BÀI : ÔC - UÔC
I MỤC TIÊU :
 -Đọc được: ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc. từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc 
 -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh m ... hiệu số 16.
Cần tập trung cho học sinh nhận biết đó là những số có 2 chữ số.
* Luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19.
b.Cho học sinh viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đếm số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị
Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc bài mới
Có 16 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16.
Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số..
Học sinh làm VBT.
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh nối theo yêu cầu và tập.
Học sinh thực hành ở bảng từ và đọc lại các số có trên tia số. (Từ số 10 đến số 19).
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo số 16, 17 18 và số 19.
 Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2010
TẬP VIẾT :
TUỐT LÚA – HẠT THÓC  
I MỤC TIÊU :
 - Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc,....kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu bài viết, vở viết, bảng  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5'
1.KTBC: 
Nhận xét bài viết học kỳ I.
Đánh giá chung việc học môn tập viết ở học kỳ I. Kiểm tra sự chuẩn bị học môn tập viết ở học kỳ II.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
* Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
 Dặn dò Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm cho học kỳ II.
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Tuốt lúa, hạt thóc , 
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l; h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ (riêng r cao 2.25 dòng kẻ).
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
-HS nêu miệng.
TẬP VIẾT :
CON ỐC – ĐÔI GUỐC – RƯỚC ĐÈN
KÊNH RẠCH – VUI THÍCH – XE ĐẠP
I MỤC TIÊU :
- Viết đúng các chữ: con ốc, đôi guốc, cá diếc,....kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu bài viết, vở viết, bảng  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: 
Nhận xét bài viết học kỳ I.
Đánh giá chung việc học môn tập viết ở học kỳ I. Kiểm tra sự chuẩn bị học môn tập viết ở học kỳ II.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
* Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm cho học kỳ II.
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: k, h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, kéo xuống tất cả 4 dòng kẻ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ (riêng r cao 2.25 dòng kẻ).
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
TOÁN :
 HAI MƯƠI – HAI CHỤC
I.MỤC TIÊU :
 	 -Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV cần chuẩn bị.
	-Tranh vẽ, các bó chục que tính, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.Kiểm tra: 
Giáo viên nêu câu hỏi:
Các số 16, 17, 18 và 19 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi học sinh lên bảng viết số 16, 17, 18, 19 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết .
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: 
GT bài, ghi mơc bµi 
* Giới thiệu số 20.
Giáo viên đính mô hình que tính như tranh SGK lên bảng, cho học sinh lấy 1 bó chục que tính, rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Hỏi học sinh được tất cả mấy que tính 
Giáo viên nêu: Hai mươi còn gọi là 2 chục.
Giáo viên cho học sinh viết số 20 vào bảng con (viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 vào bên phải chữ số 2)
Giáo viên giúp học sinh nhận thấy số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 là số có 2 chữ số. Số 2 là hai chục, số 0 là 0 đơn vị.
*Học sinh thực hành:
Bài 1: Cho học sinh viết vào tập các số từ 10 đến 20, viết ngược lại từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết theo mẫu:
Mẫu : số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Rồi gọi học sinh đọc các số đã viết.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết số vào vạch tia số rồi đọc các số trên tia số. 
 10 19 
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết theo mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 15 là 16. Rồi gọi học sinh đọc các số đã viết.
3.Củng cố dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét, tuyên dương.
Làm lại các bài tập trong VBT.
Học sinh nêu: các số 16, 17, 18, 19 gồm: 1 chục và (6, 7, 8, 9) đơn vị
Học sinh viết các số đó.
Các số đó đều là số có 2 chữ số.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đếm và nêu: 
Có 20 que tính 
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết số 20 vào bảng con.
Cho học sinh nhắc lại số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Họcsinhviết:10,11,..20
20,19,10
Gọi học sinh nhận xét mẫu.
Học sinh viết: 
Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Học sinh viết và đọc các số trên tia số.
Học sinh viết theo mẫu:
Số liền sau số 10 là 11
Số liền sau số 19 là 20
Học sinh nêu tên bài học.
Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị, số 20 là số có 2 chữ số.
SHTT : GVnhận xét kết quả hoạtđộng tuần 18
 Phổ biến kế hoạch hoạt động tuần 19
BUỔI CHIỀU
LUYỆNTIẾNG VIỆT (2T) ÔN TẬP VỀ VẦN ÔC, UÔC.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ôc, uôc”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ôc, uôc”.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
TL
HOạT độNG GV
HOạT độNG HS
10'
45'
5'
1.Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: ôc, uôc.
- Viết : ôc, ôt, uôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
2. Ôn và làm vở bài tập 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: ôc, uôc.
- Gọi HS đọc thêm: tốc hành, thuốc bắc, nảy lộc, luộc rau, xồng xộc, thuộc bài 
Viết:
- Đọc cho HS viết: ôc, ôt, uôt, uôc, con ốc, đôi guốc, gốc cây, thuộc bài, uống thuốc, cái cốc.
*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ôc, uôc.
Cho HS làm vở bài tập trang 80:
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: vỉ thuốc, tàu tốc hành .
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
- HS Đọc bài: ôc, uôc.
- HS Viết : ôc, ôt, uôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
HS yếu đọc lại bài: ôc, uôc.
- HS đọc thêm: tốc hành, thuốc bắc, nảy lộc, luộc rau, xồng xộc, thuộc bài 
HS viết: ôc, ôt, uôt, uôc, con ốc, đôi guốc, gốc cây, thuộc bài, uống thuốc, cái cốc.
HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ôc, uôc.
HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.
HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
HS đọc lại các từ vừa điền và nối
HS đọc từ cần viết sau đó viết vở
HS Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn
Luyện Toán : MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN 
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các số 
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, viết số nhận biết số có hai chữ số.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II- ĐỒ DÙNG:
Học sinh: Vở bài tập toán. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5'
1.Kiểm tra bài cũ 
- Đọc, viết số 16; 17; 18; 19.
25'
2.Làm vở bài tập trang 6 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- viết theo mẫu
- Yêu cầu HS viết các số
Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số.
- HS viết các số sau đó chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS đếm số hình tròn sau đó điền số.
- Gọi HS yếu chữa bài.
- điền số 
 - làm và chữa bài
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài.
- Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn.
Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ đơn vị.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm và chữa bài
- tô màu
- làm và đổi bài kiểm tra nhau
- viết theo mẫu
- HS khá chữa bài
- chữa bài cho bạn
- điền số thích hợp vào ô trống
5'
3.Củng cố- dặn dò 
- Thi đếm 10 đến 19 nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- tự đếm hình và chữa bài
Luyện tập viết : Luyện viết vở thực hành viết đúng viết đẹp bài 80

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc