Giáo án dạy khối 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 - 2011

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 - 2011

I.MỤC TIÊU:

 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương

* Hiểu ND bài: Tình cảm và sự biết ơn me của bạn nhỏ

* Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy khối 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC: BÀN TAY MẸ
I.MỤC TIÊU:
 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
* Hiểu ND bài: Tình cảm và sự biết ơn me của bạn nhỏ 
* Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tl
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
5’
30
2’
30
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất ,nấu cơm.
Rám nắng,Xương xương
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc mơc bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Luyện tiếng việt : Ôn đọc bài : Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bài đối với mẹ mình.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
3. Thái độ: Yêu quý cha mẹ.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số từ ngữ khó: nấu cơm, rám nắng, yêu lắm.
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Bàn tay mẹ
- Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) 
- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài Bàn tay mẹ
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc.
3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’)
- Đọc cho HS viết: nấu cơm, rám nắng, yêu lắm.
- Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: an, at.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
- Nhận xét giờ học. 
 Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011
TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA C
I.MỤC TIÊU :Tô được chữ hoa c và viết được vần an ,at,bàn tay ,hạt thóc ..
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Chữ hoa: C đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
4’
1’
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, mai sau.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
*Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
*Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại nội bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai sau.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
CHÍNH TẢ (tập chép) BÀN TAY MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn“Hằng ngày. chậu tã lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút
- Điền đúng vần an , at; chữ g, gh vào chỗ trống
- Làm được BT 2, 3 sgk	 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
 -Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi mơc bài.
*Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TOÁN : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU : 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, vie, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến50
- Làm được BT 1, 3, 4 trang 136 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1’
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi 
* Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến  ...  ghép bảng cài( ưu tiên5HS)
- HS G
- HS đếm bông hoa
- HS chú ý
 Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2011
 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 Luyện đọc trơn bài vẽ ngựa. đọc đúng các từ ngữ : bao giờ, sao em biết, bức tranh
Hiểu ND bài: Tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sgk, , thẻ từ, phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
30’
5’
2. Bài mới: 
a. Hoat động 4: Luyện đọc sgk
- GV( hoặc HSG) đọc sgk
- Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc đoạn
- Đọc theo vai: người dẫn truyện, chị, bé
- Đọc cả bài
b. Hoạt động 5: Tìm hiểu bài
1)Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
- Gv nx + tuyên dương
2)Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con ngựa ấy?
- GV nx+ tuyên dương
* GDBVMT: Khơng được vẽ bẩn lên tường, bàn ghế
* Thư giãn: Quả
Tiết 2: c. Hoạt động 6: Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV cho quan sát tranh sgk + nêu yêu cầu
- GV nx + tuyên dương
* GDBVMT: Khơng được vẽ bẩn lên tường, bàn ghế
d. Hoạt động 7: Luyện đọc hay
* Đọc đoạn
* Đọc cả bài
* Đọc theo yêu cầu câu hỏi
-Tổ1:Tìm đọc câu cho biết bé vẽ ngựa nhưng chẳng giống ngựa?
-Tổ 2,3: Tìm đọc TL của bé để nói bà chưa thấy con ngựa?
- GV nx + tuyên dương 
- Đọc cả bài 
 4. Củng cố dặn dò
 - Gv nx tiết học + giáo dục 
Đọc lại bài và TL câu hỏi sgk
- DD: chuẩn bị ơn tập thi GHKII 
- Sgk, bảng cài.
- HS theo dõi
- HSY, TB
- HS K,G( mỗi lần 3HS)
- 3 HSG + ĐT( mỗi tổ 1 vai)
- CN + ĐT
* HS đọc thầm câu 1, 2
- CNTL
- GV nx + tuyên dương
* HSG đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm hỏi và TL 
- HS nx
* HS theo dõi 
- HS quan sát+ thảo luận nhóm5
- Đ ại diện nhóm hỏi và TL
- HSnx
* HS theo dõi 
* K,G( Mỗi lần 2 HS)
* G +ĐT
* Nhóm đôi thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nx
-HS G +ĐT
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
TẬP ĐỌC
 THI KT ĐỊNH KÌ GHKII ( Trường ra đề)
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU : 
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số; Nhận ra các số lớn nhất, só bé nhất trong nhóm có 3 số 
- Làm được BT 1,BT 2( a, b), BT 3( a, b), BT 4 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các hình vẽ như SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. 
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mục bài
*Giới thiệu 62 < 65
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
	* Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42  44 , 76  71
*Giới thiệu 63 < 58
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
	* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn: 
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28.
Hai số 39 và 70 có số chục ¹ nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70.
*Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành VBT và giải thích một số như trên.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc mục bài
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
42 71
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, 6 chục > 5 chục, nên 63 > 58
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh nhắc lại.
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 > 65 , 58 < 63
34 > 38, vì 4 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
97
91
80
45
a) 72 , 68 , 	b)	 , 87 , 69
c) , 94 , 92	d) 38 , 40 ,
Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Giải thích và so sánh cặp số sau:
87 và 78
SHTT : GV nhận xét các hoạt động học tập tuần 26 
 GV phổ biến kế hoạch hoạt động học tập tuần 27
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1-2 :BDHSKG Ôn : các số có hai chữ số (tt)
I .Mục tiêu : 
	- Học sinh tiếp tục so sánh các số có 2 chữ số 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học :
1.GV : Nội dung ôn
2.HS : Bó chục que tính và VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức : 
2. Ôn : So sánh các số có hai chữ số
*Bài 1:32) Viết ( theo mẫu )
- Cho HS nêu yêu cầu
* Bài 2( 32) Viết số
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Đọc số viết vào chỗ chấm 
* Bài 3( 32) Hướng dẫn (tương tự bài 2)
*Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu rồi viết các số theo thứ tự vào ô trống
- Cho HS nêu miệng
- Nhận xét
- HS hát 1 bài
- Viết vào vở BT – nêu kết quả: 20 , 21 , 22 , 23, 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 ,30
- Viết số vào mỗi vạch của tia số .
Lần lượt điền là : 29 ,30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35, 36 , 37 , 38 , 39 , 40 , 41 , 42 , 43
- Nêu kết quả: 30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35 , 36 , 37 , 38 , 39, 40 .
- Nêu yêu cầu .
- Viết số thích hợp vào ô trống
a: 27 , 28 , 29 , 30 , 31 , 32, 33 , 34 , 35 , 36 , 37 , 38 , 39
b: 30 , 31, 32 , 33, 34 , 35 , 36 , 37 , 38 , 39 , 40 , 41.
C: 39 , 40 , 41 , 42 , 43 , 44 , 45 , 46 , 47, 48 , 49 ,50
Tiết 2 : 
Hướng dẫn HS làm bài tập trên bảng
*Bµi 1:32) ViÕt ( theo mÉu )
- Cho HS nªu yªu cÇu
* Bµi 2( 32) ViÕt sè
- Cho HS nªu yªu cÇu.
- §äc sè viÕt vµo chç chÊm 
* Bµi 3( 32) H­íng dÉn (t­¬ng tù bµi 2)
*Bµi 4 : Cho HS nªu yªu cÇu råi viÕt c¸c sè theo thø tù vµo « trèng
- Cho HS nªu miÖng
- NhËn xÐt
- ViÕt vµo vë BT – nªu kÕt qu¶: 20 , 21 , 22 , 23, 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 ,30
- ViÕt sè vµo mçi v¹ch cña tia sè .
LÇn l­ît ®iÒn lµ : 29 ,30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35, 36 , 37 , 38 , 39 , 40 , 41 , 42 , 43
- Nªu kÕt qu¶: 30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35 , 36 , 37 , 38 , 39, 40 .
- Nªu yªu cÇu .
- ViÕt sè thÝch hîp vµo « trèng
a: 27 , 28 , 29 , 30 , 31 , 32, 33 , 34 , 35 , 36 , 37 , 38 , 39
b: 30 , 31, 32 , 33, 34 , 35 , 36 , 37 , 38 , 39 , 40 , 41.
C: 39 , 40 , 41 , 42 , 43 , 44 , 45 , 46 , 47, 48 , 49 ,50
b. DÆn dß : vÒ nhµ «n l¹i bµi.
TiÕt 3 Tiếng việt Ôn tập
 I.Mục đích , yêu cầu : 
	1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó 
	2. Ôn vần : ai, ay, ua, ưa, au, 
	- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần: ai, ay, ua, ưa, au, ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức 
B. Luyện đọc bài: 
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
* Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó- Nhận xét .
* Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
*Ôn lại các vần : ai, ay, ua, ưa, au, 
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : 
- Nhận xét .
*Luyện đọc toàn bài .
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần 
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Hát 1 bài 
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe - nhận xét 
- Tìm tiếng khó đọc 
- Nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Nêu: ai, ay, ua, ưa, au, 
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần: ai, ay, ua, ưa, au, 
- Lần lượt nêu yêu cầu của bài - thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 
Luyện tập viết : 
ôn tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: c.
2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: “an, cây đàn, at, thơm mát”, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ:Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chữ: c và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Hôm trước viết bài chữ gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: bàn tay, hạt thóc.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’)
- Treo chữ mẫu: c yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ c trong khung chữ mẫu.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết?
- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: an, cây đàn, at, thơm mát.
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở.
- HS tập viết trên bảng con.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’)
- HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 lop 1.doc