Giáo án dạy Tuần 10 Lớp 1

Giáo án dạy Tuần 10 Lớp 1

Học vần:

Bài: ÔN TẬP

A. Mục tiêu:

Sau bài học HS biết:

- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.

- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.

B. Đồ dùng dạy học.

- Sách tiếng việt 1.

- Bảng ôn SGK phóng to.

- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.

- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.

 

doc 29 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 10 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
Thứ hai ngày  tháng . Năm 2006
Chào cờ
Học vần:
Bài: 	Ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Một số em.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập.
a) Các vần vừa học.
- Treo bảng ôn.
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây (GV đọc không theo thứ tự)
- HS nắng nghe và chỉ theo giáo viên.
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép âm thành vần.
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu.
- HS nghe và viết trên bảng.
Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HD HS viết Cá sâu trong vở.
- HS viết vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- NX bài viết.
- NX chung tiết học.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Nhắc lại bài ôn T1.
- HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- HS nêu.
- HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o.
- HS tìm và đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b) Luyện viết.
- HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- KT và nhận xét bài viết.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Kể chuyện : Sói và Cừu.
- Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
- 2 HS.
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát.
- HS quan sát tranh.
- GV kể diễn cảm nội dung câu truyện.
- HS nghe
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại chuyện.
- Tranh thứ nhất diễn tả ND gì?
- Tranh thứ hai, thứ ba ?
- Câu chuyện có những nhân vật gì? xẩy ra ở đâu?
Tranh 1:
- Sói và Cừu đang làm gì?
- Một con sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn . gì không?
- Sói đã trả lời như thế nào?
- Tôi nghe nói  nghe một bài.
Tranh 2:
- Sói nghĩ và hành động ra sao?
- Sói nghĩ  sống lên?
Tranh 3:
- Liệu cừu có bị ăn thịt không?
- Điều gì xảy ra tiếp đó?
- Tận cuối bãi 1 gậy.
Tranh 4:
- Như vậy chú cừu thông minh của chúng ta ra sao?
- Được cứu thoát.
- Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- HS nêu.
4. Củng cố dặn dò:
- GV ghi bảng ôn cho HS theo dõi và đọc.
- HD đọc đối thoại.
- Tổ chức cho HS phân vai kể chuyện.
- Nhận xét chung cho giờ học.
- Xem trước bài sau.
Đạo đức:
Tiết:	Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhin em nhỏ, sẽ giúp cho anh chị em hào thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.
2. Kỹ năng.
	- HS biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3. Thái độ.
	HS có thái độ yêu quý chị em trong gia đình mình.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Vở BTđạo đức 1.
	- Một số đồ dùng, dụng cụ để đi sắm vài.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Đối với anh, chị, em phải như thế nào?
- Đối với em nhỏ, em phải làm gì?
- Một vài em trả lời.
GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: HS trình bày và thực hiện hành vi ở nhà?
- GV gọi một HS có số anh, chị, em trình bày trước lớp việc mình đã vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Em đã vâng lời nhường nhịn ai chưa?
- SH lần lượt kể hành vi của mình.
- Khi đó việc gì xảy ra?
- Em đã làm gì?
- Tại sao em làm như vậy?
- Kết quả như thế nào?
- GV nêu nhận xét, khen ngợi HS.
3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi trong tranh.
- HS các cặp HS làm bài tập 3 (với tranh 3,4,5).
- Trong từng tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
- Việc nào đúng thì nối trang đó với chữ "Nên", việc làm nào sai thì nối tranh đó với "Không nên".
- Từng cặp HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả theo tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận theo từng tranh.
Tranh 1:
Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, đó là việc làm tốt cần nối tranh 3 với chữ "Nên"
Tranh 4:
Hai chị em đang dành nhau quyển sách, như vậy chị chưa biết nhịn em, nối với "Không nên".
- HS chú ý nghe.
Tranh 5:
Mẹ đang dọn dẹp, nấu trong bếp em đòi mẹ, anh đến dỗ dành và chơi với em, anh đã biết dỗ em nối với "Nên".
Ghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
4. Hoạt động 3:
- Trò chơi sắm vai theo BT2.
- GV HD các nhóm HS phân tích tình huống ở các tranh theo BT2 để sắm vai.
- Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì?
- HS thực hiện trò chơi sắm vai theo từng tranh.
-Người chị, người anh cần phải làm những gì với quả táo, chiếc ô tô đồ chơi.
- Hãy phân vai cho nhau để thể hiện điều đó qua trò chơi.
- HS NX trò chơi.
- GV nhận xét chung và kết luận.
Tranh 1: Hai chị em chơi với nhau, được mẹ cho quả, chị cảm ơn mẹ sau đó cho em quả to và quả bé cho mình.
Tranh 2: Anh em chới trò chơi, khi anh đang chơi chiếc ô tô đồ chơi thì em mượn, anh phải nhường cho em.
- HS nghe và nghi nhớ.
5. Củng cố dặn dò.
- HD HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nghe.
- NX chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết:	Luyện tập
A. Mục tiêu:
HS được:
- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
B. Đồ dùng dạy học.
GV cắt 1, 2, 3, ô vuông, hình tròn, mũi tên, bằng giấy, cắt một số ngôi nhà, con thỏ, số.
C. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS 1
HS 2
2 + 1 = 3
3 - 1 = 2
3 - 2 = 1 
1 + 2 = 3
- yêu cầu HS đọc đọc bảng trừ trong phạm vi 3
- HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS lần lượt làm BT trong SGK.
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
- Yêu cầu HS làm tính, nêu kết quả và nêu miệng.
- HS làm và nêu miệng kết quả.
 1 + = 3
 1 + = 2
1 + 3 = 4
 2 - 1 = 1
1 + 4 = 5
2 + 1 = 3
- Gọi HS dưới lớp nêu NX.
- GV NX bài và cho điểm.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Làm tính và ghi kết quả vào ô tròn.
- HD và giao việc.
- HS làm sau đó lên bảng chữa
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS khác nhận xét bài của bạn.
Bài 3:
- HD HS nêu cách làm.
- Điền dấu (+) hoặc (-) vào ô trống để có phép tính thích hợp.
- Giao việc.
- HS làm và đổi bài KT chéo.
- HS đọc bài của bạn và NX.
- GV nhận xét, cho điểm.
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
2 - 1 = 1
3 - 2 = 1
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- 1HS.
- HS quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
a) Tùng có 2 quả bóng. Tùng cho Nam 1 quả. Hỏi Tùng còn mấy quả bóng.
 2 - 1 = 1
b) Có 3 con ếch nhảy đi 2 con hỏi còn mấy con ếch.
- GV nhận xét và cho điểm.
3 - 2 = 1
3. Củng cố - Dặn dò.
- Trò chơi: "Trú mưa"
+ GV dán 5 - 6 ngôi nhà lên bảng (mỗi ngôi nhà viết 1 phép tính) và 5 - 6 con thỏ mỗi con mang một số tương ứng với kết quả của các số trong ngôi nhà.
+ Chia HS làm 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi hô: "Mưa rồi! đưa thỏ về trú mưa" HS nhanh chóng nhấc con thỏ có số tương ứng vào các ngôi nhà có phép tính đó để tạo thành kết quả đúng.
- HS chia 2 đội, các đội cử đại diện lên chơi.
- Đội nào làm nhanh, đúng thì đội đó sẽ thắng.
- Nhận xét chung giờ học.
* Về làm BT trong SBT.
Thứ ba ngày . tháng  năm 2006.
Thể dục:
Bài 10: 	Thể dục rèn tư thế cơ bản
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện TTCB.
- Học kiễng gót, hay tay chống hông.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện động tácTDRLTTCB đúng hơn giờ trước.
- Thực hiện được động tác đứng kiễng , hai tay chống hông tương đối chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
	Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất.
 x x x x
- Điển danh.
 x x x x
- Phổ biến mục tiêu giờ học.
2. Khởi động.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng 30 -> 50m 1 lần.
- Thành 1 hàng dọc.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
 (GV)
ĐHTC
B. Phần cơ bản.
1. Ôn phối hợp.
- Đứng đưa hai tay ra trước giang ngang.
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.
 x x x x
N2: Về tư thế ĐCB.
 x x x x
N3: Đứng đưa hai tay dang ngang.
3 - 5m (GV) ĐHLT
N4: Vê TTĐCB
+ Đứng đưa hai tay ra trước, lên cao.
- Chia tổ tập luyện (tổ trưởng điều khiển)
N1: Từ thể đứng chuẩn bị đứng đưa hai tay dang ngang.
N2: Về tư thế chuẩn bị.
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
N4: Vê TTĐCB.
+ Ôn đững kiễng gót, hay tay chống hông.
- Tập đồng loạt sau khi GV đã lam mẫu.
- Nêu tên, làm mẫu, giải thích động tác.
GV quan sat sửa sai cho HS.
(Như tiết 9)
x x x x x x 
 GV ĐHTC
C. Phần kết thúc.
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát.
- Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài về nhà)
- HS chú ý và ghi nhớ.
- Xuống lớp.
 x x x x
 x x x x (GV) ĐHXL.
Học vần:
ôn tập
A. Mục tiêu:
- HS đọc, viết chắc chắn các âm, vần vừa học trong các tuần vừa học từ tuần1 đến tuần 10.
- Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe và viết các chữ có âm, vần đã học.
- Những chủ đề luyện nói "Gia đình em"
B. Đồ dùng dạy học.
Bảng ôn.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
- Đọc và viết: Cá sấu, chú cừu, Bầu rượu.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc các câu ứng dụng trong sgk.
 ...  cầu HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu và giao việc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp .
- Khi đọc hết 1 câu chúng ta phải chu ý gì?
- Nghỉ hơi.
b) Luyện viết.
- GV HD viết: On, an, mẹ con, nhà sàn.
- HS luyện viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Lưu ý cho HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
- Chấm một số bài và nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Luyện nói theo chủ đề. "Bé và bạn bè"
- Yêu cầu HS tự nói về bạn bè mình một cách tự nhiên, sinh động không gò bó.
- Từng cặp HS nói cho nhau nghe sau đó nói trước lớp.
+ Gợi ý.
- Các bạn con là những ai? Họ ở đâu?
- Con có quý các bạn không?
- Các bạn ấy là những người như thế nào?
- Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì?
- Con mong muốn gì với các bạn?
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi tìm vần tiếp sức.
- Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ các vần vừa học.
- HD và giao việc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán: 
Tiết: 	
Phép trừ trong phạm vi 5
A. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh.
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.	
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
- giải dực bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5.
B. Đồ dùng dạy - học. 
- Phóng to các hình SGK
C. Các hoạt độ dạy học
 Giáo viên
 Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 =
- 2 học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = 1
 3 - 1 +2 =
 3 -1 + 2 = 4
- cho dưới lớp làm vào bảng con.
- HS làm vào bảng con
3
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5
+ Bước 1: Giới thiệu lần lượt các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 - 4 = 1
(Tương tự như giá trị phép trừ trong phạm vi 3 & 4)
VD: Giới thiệu phẻp trừ : 5 - 1 như sau
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
- HS quan sát và nêu bài toán 5 quả cam , lấy đi 1 quả cam hỏi còn mấy quả cam ?
- cho học sinh nêu phép tính tương ứng
- 5 - 1 = 4
- GV ghi bảng: 5 - 1 = 4
- Yêu cầu học sinh đọc 
- học sinh đọc '' Năm trừ một bằng bốn''
- Cuối cùng học sinh giữ lại:
 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2
 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1
+ Bước 2: Tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách chocác em đọc một vài lượt rồi xoá dần các số, đến xoá từng dòng
- HS thi dua xem ai đọc đúngvà nhanh thuộc
Bước 3: Hướng dẫn cho học sinh biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. (So sánh thứ tự như phép cộng trong pham vi 4 )
Nghỉ giữa tiết
 Lớp trưởng đk'
3. Luyện tập 
Bài 1: sách
- Bài yêu cầu gì?
 - Tính
Giáo viên hướng dẫn giao việc
- HS tính bài rồi lên bảng chữa
 2 - 1 = 1 4 -1 =3
Giáo viên nhận xét sửa sai
 3 - 1 = 2 5 - 1 = 4
 Bài 2: Sách 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Tính
- HD và giao việc 
- HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo. 
 Ghi bảng
 1 + 4= 5 5 - 1= 4
 4 +1 = 5 5 - 1 = 4
- Trong các phép tính trên có những số nào?
- Số 1 và số 5
- Chúng có đứng ở vị trí giống nhau không?
- Không
- GV chỉ vào phép tính rồi nói: Một cộng 4 bằng năm, ngược lại năm trư một bằng 4. Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài3: Bảng con:
 - HS chú ý lắng nghe
 - HS làm bài tập 
- Cho 3 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con theo tổ .
HS chú ý lắng nghe 
 HS làm bài tập
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS nhận xét kết quả 
- HS làm rồi lên bảng chữa
 Bài 4: Sách:
- cho HS quan sát từng phần, nêu đề toán và viếtphép tính thích hợp.
 a) 5 - 3 = 2
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) 5 - 1 = 4
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 
 - Mổi tổ cử 2 em thi đọc
- Đại diện tổ nào đọc thuộc, to sẽ thắng
 - NX chung giờ học
Thứ sáu ngày 11tháng 11 năm 2005
Âm nhạc:
 Tiết 10: Ôn tập - lý cây xanh - Tìm bạn thân 
A. Mục tiêutrường
1. kiến thức:
- ôn tập lại 2 bài hát '' Tìm bạn thân'' và '' Lý cây xanh''
 - Củng cố lại KN và gõ đệm theo phách 
2. kỹ năng:
 - Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách một cách thanh thạo	 - Biết hát kết hợp với vạn động phụ hoạ 	
 - Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát	
B. Chuẩn bị :
 - 1 số dụng cụ đơn giản
 C. Các hoạt động dạy - học
 Giáo viên
 Học sinh
I. Kiẻm tra bài cũ
- Giờ trước các em học bài gì ?
- Hãy hát lại bài hát hôm trước? 
- 1 vài em
- GV nhận xét cho điểm
II. Dạy - học bài mới 
1. Giới thịêu bài (linh hoạt)
2. hoạt động 1: ôn tập bài hát ''tìm bạn thân" ? bài hát "tìm bạn thân" của tác giả nào?
- tác giả việt anh
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS hát ôn: Tổ lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách
- HS thựchiện hát và vỗ tay theo phách
(cả lớp)
- GV theo dõi hướng dõi thêm 
- chia nhóm: 1 nhóm hát, 1 nhóm vỗ tay (dổi bên)
+ Cho học sinh hát kết hợp với biểu diễn và vận động phụ hoạ.
- HS thực hiện: CN, nhóm ,lớp
- GV nhận xét và cho điểm
- nghỉ giữa tiết
- lớp trưởng điều khiển
3. hoạt động 2: Ôn bài hát "Lýcây xanh"
- Bài hát "Lý cây xanh" là dân ca vùng nào?
- Nam bộ
- GV hướng dãn và giao việc
- HS hát theo tổ, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS hát kết hợp vỗ tay theo phách(cả tổ, ,lớp)
+ Cho học sinh tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ
- HS biểu diễn: nhóm, CN
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài hát
- học sinh thực hiẹn T2 và 9
4. củng cố- dặn dò:
- Chúng ta vừa ôn những bài nào?
- HS nêu
- Cho cả lớp hát lại mỗi bài 1 lần
- HS hát cả lớp
- Nhận xét chung giờ học
* Học thuộc 2 bài hát kết hợp biểu diễn
Học vần Bài 45: Ân - ă - ăn
 A. Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh có thể:
 - nhận ra tiếng, trong các tiếng cân, trăn
 - Đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn
 - Nhạn xét ra các tiếng chứa vần ân, ăn trong từ ứng dụng
 - Đọc được các từ câu và ứng dụng
 - Những lời nói đầu tiên theo chủ đề nặn đồ chơi
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt, tập 1
 - bộ ghép chữ tiếng việt
 - Cân đĩa 
 - tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phàn luyện nói 
 C. Các hoạt động dạy - học:
Tiêt 1
 Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Rau non thợ hàn, bàn ghế
- mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- gọi HS đọc từ và câu ứng dụng
- 1 vài em
- GV nhân xét, cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Dạy vần:
 Ân:
a. nhận diện vần:
- ghi bảng vần ân 
- Vần ân do mấy âm tạo nên?
- Vần ân do 2 âm tạo nên là âm a và n
- Hãy so sánh ân với on? 
- Giống: Kết thúc bằng n
- Khác: ân bắt đầu bằng â 
- Hãy phân tích vần ân?
- vần ân có a đứng trước n đứng sau
b. Đánh vần:
+ vần: - Vần ân đánh vần như thế nào? 
- ơ - nờ - ân
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
- HS đánh vần CN, nhóm lớp 
+ tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài ân?
- Yêu cầu học sinh gài tiếp tiếng cân 
Sử dụng bộ đồ dùng và gài vần ân, tiếng cân. 
- GV ghi bảng. Cân
- cả lớp đọc lại
- hãy phân tích tiếng cân?
- tiếng cân có âm c đứng trước ,và vần ân đứng sau
- Tiếng cân đánh vần như thế nào?
- Cờ - ân -cân
- HS đánh vân: CN, nhóm lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Đọc trơn – cân
+ Từ khoá: 
- GV đưa ra các cân cho HS quan sát
- Trên tay cô có cái gì nhỉ?
- Cái cân
- Ghi bảng cái cân
- HS đọc trơn CN, nhóm lớp
- Cho học sinh đọc: Ân – cân – cái – cân
c. luỵên viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HS luỵên viết trên không sau đó viét trên bảng con 
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
- Nghỉ giữa tiết
- lớp trưởng điêu khiển
Ăn (quy trình tương tự)
a. nhân diện vần:
- Vần ăn được tạo nên bởi ă và n
- So sánh vần ăn và ân
Giống: kết thúc bằng n 
Khác : ăn bắt đầu bằng ă
b. Đánh vần:
+ Vần: ăn. á - nờ - ăn. 
+ tiếng và từ khoá:
- cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi?
- Bức tranh vẽ con gì?
- con trăn
- GV rút ra từ khoá: Con trăn
- Đánh vần và đọc ( CN, Nhóm ,lớp )
- Ă - nờ - ăn
- Trờ - ăn - trăn
 Con trăn
c. viết: Lưu ý HS nét nối giữa ă và n giữa tr với ăn  
- HS thực hiẹn theo hướg dẫn
d. Đọc từ ứng dụng:
 - GV ghi bảng từ ứng dụng
 - 2 học sinh đọc
 - GV đọc mẫu ( giải nghĩa từ)
 - HS đọc , CN, nhóm lớp.
 - nhận xét chung giờ học 
 Tiêt 2 
Giáo viên
Học sinh
3. luỵện tập:
a. Luỵên đọc:
+ Luỵên đọc lại bài ở tiết 1
- HS đọc CN, nhóm lớp 
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng:
- trên tranh cho HS quan sát
- Tranh vẽ gì?
- Hai bạn nhỏ đang ngồi trò chuyện với nhau
- Các em có biết 2 bạn nhỏ trong tranh đang nói với nhau những gì không?
- hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và đoán xem nhé.
 - 2 , 3 học sinh đọc
- Hãy cho cô biết ý kiến?
- Bé đang kể về bố mình cho bạn nghe .
- Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì
- Nghỉ hỏi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm lớp
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở và giao việc
- HS viết vở theo hướng dẫn
- GV lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ, = giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh
- uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu.
- Nhận xét giờ viét của học sinh 
- Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c. Luỵên nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi
- cho học sinh đọc tên bài luyện nói
- 2 học sinh 
- GV hướng dẫn giao việc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Bức tranh vẽ gì
- Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi 
- Nặn đồ chơi có thích không?
- Thích
- Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi?
- HS giơ tay
- hãy kể công việc nặn đồ chơi của mình cho cả lớp nghe 
- Đồ chơi thường nặn bằng gì?
- trong những đồ chơi em nặn đựơc em thích nhất đồ chơi nào?
- Sau khi năn đồ chơi em phải làm gì? 
- Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa?
4. củng cố - dặn dò:
+ trò chơi: Em tìm tiếng mới
- Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ vần vừa học 
- chuẩn bị các vần ân, ăn phụ âm
- Tổ chức: chia lớp thành những nhómvà đặt tên cho từng nhóm 
- Cách chơi: Quản trò hô bất kỳ vần nào( ăn và ân)nhóm tiếp theo phải tìm được tiếng chứa vần đó, cứ tiếp tục như vậy từ nhóm này đến nhóm khác: Nhóm nào trụ lại lâu nhất sẽ thắng 
- HS chơi theo nhóm 4 ; VD: chủ trò nêu.ăn. Nhóm 1:Tăn ; nhóm2 : Văn ; Nhóm 3: Ngăn
-Nhận xét chung giờ học
 - Chuẩn bị trước bài 46
 - Tập viết ( TKĐK)
Tuần 11:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc