Giáo án dạy Tuần 16 Lớp 1

Giáo án dạy Tuần 16 Lớp 1

Bài 71: Học vần:

ET - ÊT

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Nhận biết đợc cấu tạo vần et, êt, tiếng tét, dệt.

- Phân biệt sự khác nhau giữa et, êt để đọc, viết đúng đợc et, êt, bánh tét, dệt vải.

- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ tết.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Sách tiếng việt 1, tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

- Cặp bánh tét, con dết nhựa.

 

doc 34 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 16 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 200
Chào cờ
Bài 71:
Học vần:
et - êt
A- Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết đợc cấu tạo vần et, êt, tiếng tét, dệt.
- Phân biệt sự khác nhau giữa et, êt để đọc, viết đúng đợc et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ tết.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Cặp bánh tét, con dết nhựa.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Cơn sốt, quả ớt, ngớt ma.
- Cho HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng
- GV theo dõi, NX và cho điểm
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
- HS đọc theo GV: et, êt
2- Dạy vần:
et:
a- Nhận diện vần
- GV ghi bảng vần et và hỏi ?
- HS quan sát.
- Vần et do mấy âm tạo nên ? là những âm nào?
- Vần et do 2 âm tạo nên là âm e và t.
- Hãy so sánh vần et với vần ot ?
- Giống: kết thúc = t
- Khác: et bắt đầu = e
 ot bắt đầu = o
- Hãy phân tích vần et ?
- Vần et có âm e đứng trớc âm t đứng sau.
b- Đánh vần:
+ Vần:
- Vần et đánh vần NTN ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Tiếng khoá:
- e - tờ - et
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Y/c HS tìm và gài vần et ?
- Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm t và dấu sắc để gài với vần et ?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần et, tet
- GV ghi bảng: tet
- HS đọc: tet
- Hãy phân tích tiếng tét ?
- Tiếng tet có âm t đứng trớc, vần et đứng sau, dấu sắc trên e.
- Hãy đánh vần tiếng tét ?
- Tờ - et - tet - sắc - tét
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT Y/c HS đọc?
- HS đọc, đánh vần (CN, nhóm, lớp
+ Từ khoá:
- HS đọc ĐT.
- Treo tranh lên bảng cho HS quan sát và hỏi ?
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Bánh tét (gt) 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Tranh vẽ cặp bánh tét
c- Viết: 
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
êt: (Quy trình tơng tự)
Chú ý: 
- Cấu tạo: Vần ết đợc tạo nên bởi e và t.
- So sánh vần êt với et
Giống: đều kết thúc = t
Khác: bắt đầu ê và e
- Đánh vần: 
ê - tờ - êt 
dờ - êt - dêt - nặng - dệt
dệt vải
- HS thực hiện theo hớng dân
- Viết vần, từ khoá: Lu ý nét nối giữa ê và t giữa d với êt và vị trí đặt dấu.
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô những từ ứng dụng có trong sách giáo khoa
- Một vài em đọc
- GV nghi bảng
- Cho HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần.
- Một HS lên bảng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ nét chữ, (Các nét tạo thành chữ chúng ta viết)
- Lớp theo dõi, NX, bổ xung
Sấm sét: thường thấy khi trời mưa to
Con rết: con vật có rất nhiều chân
Kết bạn: Mọi ngời chơi với nhau, làm bạn với nhau.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
đ- Củng cố:
- Chúng ta vừa học những vần gì ?
- 2 HS nêu
- Hãy đọc lại bài trên bảng
- 1 vài em đọc
- Hãy tìm tiếng, từ có vần vừa học
- HS tìm và nêu
- GV nhận xét giờ học
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát
- HS quan sát
- Em thấy tranh vẽ gì ?
Đàn chim đang bay trên trời
- Em nghĩ chúng có bay theo hàng không?
- Đó là những điều mà câu ứng dụng nói đến 
- Em hãy đọc cho cô câu ứng dụng này.
- GV đọc mẫu và HD
- Em hãy tìm tiếng có vần et, êt trong đoạn thơ vừa học.
- Có theo hàng
- 1 vài em đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm: rét
b- Luyện viết:
- HD HS viết: et, êt, bánh tét, dệt vải vào vở tập viết.
- GV viết mẫu và giao việc
- Theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu.
- Nhắc nhở HS t thế ngồi, cách cầm bút
- HS tập viết trong vở theo HD.
c- Luyện nói:
- Hãy nêu cho cô chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV HD và giao việc
- 1 HS nêu: Chợ tết
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Trong tranh em thấy những gì và những ai ?
- Họ đang làm gì ?
- Em đã đi chợ tết bao giờ cha ?
- Em đợc đi chợ tết vào dịp nào ?
- Em thấy chợ tết thế nào ?
- Em thấy chợ tết có đẹp không ?
- Em thích đi chợ tết không ? vì sao ?
4- Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại cho cô toàn bài vừa học
- Một vài em lần lợt đọc tron SGK
- HS chơi thi theo tổ
+ Trò chơi: thi tìm từ nhanh 
- HS nghe và ghi nhớ.
- NX chung giờ học.
ờ: - Học lại bài
 - Xem trớc bài 72
Tiết 16:
Đạo đức:
Trật tự trong trờng học (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS hiểu đợc, trờng học là nơi thầy, cô giáo và học sinh học tập, giữ trật tự giúp cho việc học tập, rèn luyện của HS đợc thuận lợi, có nề nếp.
	- Để giữ trật tự trong trờng học, các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trờng, quy định của lớp mà không đợc gây ồn ào, chen lấn, xô đẩy .
2- Kỹ năng: 
	- HS biết thực hiện việc giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn, đánh lộn trong trờng.
3- Thái độ: Tự giác, tích cực giữ trật tự trong trờng học
B- Tài liệu, phơng tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Một số cờ thi đua màu đỏ, màu vàng.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để giữ trật tự trong giờ học em cần thực hiện những quy định gì ?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS nêu.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Hoạt động 1: Thông báo kq' thi đua.
- GV khuyến khích HS nêu và NX việc thực hiện giữ trật tự của tổ mình, tổ bạn trong tuần qua.
- HS nêu nhận xét, góp ý, bổ sung ý kiến cho nhau.
- GV thông báo kết quả thi đua, nêu gơng những tổ thực hiện tốt, nhắc nhở những tổ, CN cha thực hiện tốt.
- GV cắm cờ cho các tổ
Cờ đỏ: Khen ngợi
Cờ vàng: nhắc nhở. 
3- Hoạt động 2: Làm BT3
+ GV yêu cầu từng CN, HS làm BT3
- Các bạn HS đang làm gì trong lớp ?
- Các bạn có giữ trật tự không ? trật tự NTN ?
+ GVKL: Trong lớp khi cô giáo nêu câu hỏi, các bạn HS đã chăm trú nghe và nhiều bạn giơ tay phát biểu không có bạn nào làm việc riêng, nói chuyện riêng, các em cần noi theo các bạn đó.
- Từng HS độc lập suy nghĩ
- HS nêu ý kiến, bổ sung cho nhau
- HS nghe và ghi nhớ
4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 2 (BT5)
+ GV hớng dẫn quan sát tranh ở BT5 và thảo luận:
- Cô giáo đang làm gì với HS
- Hai bạn nam ngồi phía sau đang làm gì ?
- Việc làm đó có trật tự không ? vì sao ?
- Việc làm này gây tác hại gì cho cô giáo và cho việc học tập của lớp ?
- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận 
- HS khác nghe, nhận xét và bổ sung.
+ GVKL: Trong giờ học có 2 bạn dành nhau quyển truyện mà không chăm chú học hành, việc làm mất trật tự này gây nhốn nháo, cản trở công việc của cô giáo, việc học tập của cả lớp. Hai bạn này thật đáng chê. Các em cần tránh những việc nh vậy.
- HS nghe và ghi nhớ
5- Hoạt động 4:
- Hớng dẫn đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài 
- Xem trớc bài 9
Tiết 61:
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau giờ học HS đợc củng cố khắc sâu về:
	- Phép trừ trong phạm vi 10 cũng nh các bảng tính đã học.
	- Viết phép tính tơng ứng với tình huống 
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
(Không KT, nhắc các em KT trong quá trình các em làm bài tập).
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm các BT trong SGK:
Bài 1/b: Bảng con
- GV đọc phép tính, yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con rồi tính kết quả.
- GV kiểm tra và trỉnh sửa
- HS làm theo tổ:
10 10 10
5 4 8
5 6 2
Bài 2: (Sách)
- Cho HS quan sát rồi nêu cách làm
- Điền số thoả mãn đối với từng từng phép tính
- Cho HS làm, 1HS lên bảng chữa, yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
 5 + 5 = 10 8 - 2 = 6
 8 - 7 = 1 10 + 0 = 10
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3 (85): Sách
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và phép tính tương ứng
a- 7 con vịt thêm 3 con vịt. Hỏi tất cả có mấy con vịt
7 + 3 = 10
- GV lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau, đồng thời lưu ý HS viết phép tính phải tương tự ứng với đề đặt ra.
b- 10 quả táo, bớt đi 2 quả táo,. Hỏi còn lại mấy quả táo?
10 - 2 = 8
- Cho HS làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa.
Bài 1/a: (Vở):
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS làm bài trong vở (lưu ý cách trình bày)
- Tính và ghi kết quả của phép tính.
- HS làm BT trong vở theo H dẫn
- Gọi 2 HS lên bảng chữa, lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- GV chấm điểm một số em (trong vở)
10 - 2 = 8 10 - 4 = 6
10 - 9 = 1 10 - 6 = 4
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm kết quả nhanh
+ Mục đích: Giúp HS ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 10.
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn 
+ Cách chơi: GV cử 2 đội mỗi đội 3 em cử 1 HS làm th ký ghi điểm mỗi đội đợc phát các mảnh bìa ghi các số từ 0 - 10. Sau đó đọc phép tính, 2 đội phải nhanh chóng giơ ra kết quả của phép tính đó 
+ Luật chơi: Đội nào giơ nhanh và đúng sẽ thắng.
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS chơi thi theo tổ
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2006
Bài 16:
Thể dục:
Kiểm tra thể dục rèn luyện t thế cơ bản
I Mục tiêu:
	- KT các động tác TDRLTTCB, yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng.
II- Địa điểm, phơng tiện.
- Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập và kiểm tra.
- Chuẩn bị cờ và kẻ sân cho trò chơi.
III- Nội dung và phơng pháp.
 Nội dung
Định lg
Phơng pháp tổ chức
A- Phần mởi đầu
1- Nhận lớp
- Kiểm tra cở sở vật chất 
- Điểm danh
- Phổ biến ND, yêu cầu bài học
2- Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 -2
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
4 - 5 phút
 x x x x 
 x x x x
3 - 5 m (GV) ĐHNL
3- Ôn tập:
N1: Đứng đa 2 tay ra trước
N2: Đa 2 tay dang ngang
N3. Đa 2 tay lên cao, chếch chữ V
N4: Về TTĐCB
+: T thế đứng chân ra trớc.
N1: Đứng 2 tay chống hông đá chân trái ra trước.
N2: Đa chân về, đứng 2 tay chống hông
N3: Đá chân phải ra trớc 2 tay chống hông
 N4: Về TTĐCB
B- Phần cơ bản
1- Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 2 trong 10 động tác TDRLTTCB
 1 lần
4 - 5 phút
 1-2 lần
 x  ... đi nhanh , tiến lên phía trớc
- 2 HS đọc
ẩm ớt: Không khô ráo, chứa nhiều nớc, hơi nớc
- Cho HS luyện đọc (GV chỉ không theo thứ tự)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
4 phút
đ- Củng cố:
- Chúng ta vừa học vần gì ?
- Hãy tìm và đọc lên tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS đọc lại bài 1 lần
- Nhận xét chung giờ học
- HS thực hiện
Tiết 2
T/g
Giáo viên
Học sinh
8 phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài ở tiết 1
(GV chỉ không theo thứ tự)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- Cho HS quan sát tranh và hỏi ?
- Tranh vẽ gì ?
- Các em đã đợc nghe bài thơ về chuyện con mèo trèo cây cau cha ? cả lớp mình cùng đọc nhé, 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc theo CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ con mèo đang trèo cây cau
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
7phút
b- Luyện tập:
- HD HS viết, uôt, ơt, chuột nhắt, lớt vàn vào vở.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lu ý HS nét nối và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở theo mẫu
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trởng đk'
10phút
c- Luyện nói:
- Cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV hớng dẫn và giao việc.
+ Gợi ý:
- Bức tranh vẽ gì ?
- Qua tranh em thấy nét mặt các bạn NTN? 
- Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ?
- Em có thích chơi cầu trợt không ?
- Chơi cầu trợt
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
vì sao ?
- ở trờng con có cầu trợt không ?
Các bạn thờng chơi vào lúc nào ?
5phút
3- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c Hs đọc lại toàn bài:
+ Trò chơi: tìm từ tiếp sức
- HD: GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy. Nghe hiệu lệnh của GV, HS chuyền tay nhau để mỗi học sinh viết một tiếng có vần uôt, ơt. Tổ nào viết đợc nhiều đúng thì thắng.
- GV chỉ trên bài của HS để luyện đọc cho cả lớp.
- NX chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài
 - Xem trớc bài 75
- Một vài em đọc trong SGK
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4:
Toán:
Tiết 64: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
Sau bài học giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết số lợng trong phạm vi 10.
- Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10
- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Một số hình tròn, bìa cứng, một số cắt sẵn để HS điền trong BT4
- Phấn màu, bảng phụ, thanh bảng vuông nhỏ.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Giáo viên
Học sinh
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 
 5 + 3 = 10 + 0 = 
 9 - 6 = 8 + 2 = 
10 - 1 = 0 + 1 0 = 
10 - 0 = 9 + 1 = 
- Cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng làm bài tập
5 + 3 = 8 10 + 0 = 10
 9 - 6 = 3 8 + 2 = 10
10 - 1 = 9 0 + 1 0 = 10
10 - 0 = 10 9 + 1 = 10
9phút
II- Dạy - học bài mới:
1- giới thiệu bài (linh hoạt)
2- HD HS lần lợt làm các BT trong SGK
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c bài toán
- Cho HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài, y/c 2 em ngồi cạnh KT bài của nhau
Bài 2:
- Bài Y/c gì ?
- Đọc số từ 0 - 10, từ 10-0
- Gọi một số HS lần lợt đứng dậy đọc
- GV nhận xét và cho điểm.
- Viết số thích hợp theo mẫu
- Các em phải đếm trong ô có bao nhiêu chấm tròn thì viết số đó vào ô phía dới. Số đó chính là biểu thị số chấm tròn có trong ô
- HS nhận xét và chỉ ra lỗi sai của bạn (nếu có)
- Các Hs khác nghe và NX
T/g
Nghỉ giữa tiết
Lớp trởng đk'
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS đọc kết quả
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 4: 
- Bài yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu các em làm bài 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa 
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 5: 
- Ghi bảng những bài 5
Có 5 quả
Thêm 3 quả
Có tất cả.quả ?
- Yêu cầu HS đặt đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Tính
- HS khác nghe kiểm tra bài của mình và nhận xét bài của bạn.
- Điền vào ô trống
- HS làm bài vào sách
- HS khác nhận xét bài của bạn và KT kq' bài của mình
- 2 HS đọc tóm tắt
- HS nêu: có 5 quả thêm 3 quả nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả?
- Bài toán cho biết: có 5 quả thêm 3 quả nữa.
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết chúng ta làm phép tính gì ?
- Y/c HS làm vào vở, một HS lên bảng
- GV nhận xét, cho điểm.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu quả ?
- Làm phép tính cộng
- HS khác nhận xét bài của bạn
5 + 3 = 8
5phút
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Lập phép tính đúng
- NX giờ học và giao bài về nhà
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 1
Ngày soạn: 23/12/2004
Ngày giảng: 24/12/2004
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2004
Âm nhạc:
Tiết 10: Nghe hát quốc ca
Kể chuyện âm nhạc
A- Mục tiêu:
- HS nghe hát quốc ca và biết rằng khi chào cờ có hát quốc ca trong lúc chào cờ và hát quốc ca phaỉ đứng nghiêm trang.
- Qua câu chuyện nhỏ để các em thấy đợc mối liên quan giữa âm nhạc và đời sống.
B- Chuẩn bị:
- Thuộc bài hát quốc ca
- Hiểu rõ nội dung câu chuyện Nai Ngọc
- Tổ chức trò chơi "tên tôi, tên bạn"
C- các hoạt động dạy - học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trớc các em học bài gì ?
- Hãy hát lại một trong hai bài hát giờ trớc ôn ?
- GV nhận xét, cho điểm
- HS thực hiện theo HD
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Nghe hát quốc ca.
+ GV gt đôi nét ngắn gọn về quốc ca; quốc ca là bài hát chung của cả nớc. Bài quốc ca Việt Nam là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Khi chào cờ có hát và phổ nhạc bài quốc ca tất cả mọi ngời phải đứng thẳng, nghiêm trang hớng về quốc kỳ.
- GV hát quốc ca.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS nghe
- GV tập cho cả lớp đứng lên chào cờ nghe quốc ca.
- HS đứng nghiêm, giơ tay chào, nghe quốc ca.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trởng đk'
3- Giáo viên kể chuyện "Nai Ngọc"
- GV kể hai lần 
- Tại sao các loài vật lại quên cả việc phá hại nơng rẫy, mùa màng ?
- Tại sao đêm đã khuya mà dân làng không ai muốn về ?
+ GV: Tiếng hát của em Nai Ngọc đã có sức mạnh giúp dân làng xua đuổi các loài muông thú đến phá hoại nơng rẫy lúa ngô, mọi ngời đều yêu quý tiếng hát của em là
- HS nghe
- Do mải nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé.
- Vì tiếng hát của em bé Nai Ngọc vô cùng hấp dẫn 
4- Củng cố - dặn dò:
+ trò chơ "Tên tôi, tên bạn"
- NX chung tiết học
ờ: Đứng nghiêm trang khi nghe hát chào cờ
- HS theo HD
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2+3:
Học vần
Bài 75: ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể 
- Đợc củng cố cấu tạo các vần kết thúc = t đã học
- Đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần kết thúc = t
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bảng ôn tập các vần kết thúc = t
- Tranh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần kể chuyện
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Trắng muốt, tuốt lúa, vợt lên
- Đọc câu ứng dụng 
- GV nhận xét, cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
12 phút
2- Ôn tập:
a- Các vần vừa học:
- GV treo bảng ôn và hỏi
- Trên bảng ôn có những vần nào đã học ?
- Hãy chỉ các vần cô đọc sau đây?
- GV đọc không theo thứ tự cho HS chỉ
- Em hãy đọc theo tay bạn chỉ nhé ?
- Hãy chỉ các vần có trong bảng và đọc các vần đó ?
- GV nhận xét, đánh giá
b- Ghép âm và vần:
- Em hãy ghép các chữ ghi các âm cột dọc với dòng ngang cho thích hợp để đợc các vần tơng ứng và đọc lên
- Đọc lại các vần em vừa ghép
- HS lên chỉ trên bảng ôn
- 1 HS chỉ vần bất kỳ, HS khác đọc vần đó
- HS chỉ đến vần nào, đọc vần đó
- HS ghép các vần và đọc
- HS nhìn bảng ôn đọc CN, đồng thanh.
5 phút
- Nghỉ giữa tiết 
- Lớp trởng điều khiển
13 phút
c- Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải nghĩa chót vót. Rất cao, nơi cao nhất.
- Bát ngát. Rất rộng
- Việt Nam: Là tên đất nớc ta
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
d- Tập viết các từ ứng dụng:
- GV hớng dẫn HS viết từ. Chót vót, bát ngát vào bảng con .
- Cho HS nhắc lại cách viết vần ot, at
- GV viết mẫu, nêu quy trình
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp 
- GV nhận xét, chung giờ học
- 2 - 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
- HS đọc ĐT 1 lần
Tiết 2
T/g
Giáo viên
Học sinh
12 phút
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài ôn của tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh cho HSQS và hỏi 
- Tranh vẽ gì ?
- Chúng ta tìm hiểu xem bát đũa nh thế nào qua câu ứng dụng dới tranh nhé.
- Hãy đọc cho cô câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm, nhịp đọc cho HS 
- GV đọc mẫu.
b- Luyện viết:
- HD HS viết từ chót vót, bát ngát vào vở tập viết.
- Cho HS nhắc lại quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Chấm một số bài và nhận xét.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Rổ bát ở trên giá
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 vài em đọc lại
- Một số HS nêu
- HS tập viết theo HD.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trởng đk'
13phút
c- Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng
- Hãy quan sát tranh và cho cô biết tên câu chuyện ?
- GV giới thiệu: Có 1 con chuột nhà nhân chuyển về quê đã gặp chuột đồng, điều gì đã xảy ra với chúng, hãy lắng nghe câu chuyện này nhé.
+ GV kể câu chuyện (2 lần)
Lần 2 kể kết hợp chỉ tranh 
Tranh 1: Một ngày nắng ráo, chuột nhà về quê  thành phố
Tranh 2: Tối đầu tiên. kiếm ăn
Tranh 3: Lần này. đói meo
Tranh 4: Sáng hôm sau sợ lắm
+ GV HD kể chuyện theo tranh.
- GV chia cho 4 tổ 4 bức tranh.
- Cho các tổ kể nối tiếp ND của 4 tranh thành câu chuyện hoàn chỉnh.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- 1 HS nêu tên chuyện
- HS các tổ thảo luận, kể cho nhau nghe theo ND tranh của tổ mình.
- HS kể theo HD
- Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
5phút
3- Củng cố - Dặn dò:
- Hãy đọc lại bài vừa học
+ Trò chơi: Gọi đúng tên hình ảnh đồ vật.
- GV chia tranh, ảnh, mô hình.. mà tên gọi của chúng có kết thúc bằng t cho các tổ.
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài
 - Xem trớc bài 76
- HS đọc SGK (một vài em)
- Mỗi tổ viết tên tranh, đồ vật vào giấy.
- Hết giờ các tổ đọc bài của mình lên, lớp theo dõi, NX.
- HS nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 16

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc