Giáo án dạy Tuần 22 Lớp 1

Giáo án dạy Tuần 22 Lớp 1

Học vần:

Bài 99: ươ - uya

A- Mục tiêu:

- HS nhận diện vần ươ và vần uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.

- HS đọc đúng, viết đúng: ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya.

- HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xưa, hươ tay, giấy pơ, huya, phéc, mơ, tuya.

- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya.

- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xưa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng.

- Vật thật, giây pơ, tuya, phéc, mơ - tuya.

 

doc 30 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 22 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2006
Chào cờ:
Học vần:
Bài 99: ươ - uya
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện vần ươ và vần uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
- HS đọc đúng, viết đúng: ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xưa, hươ tay, giấy pơ, huya, phéc, mơ, tuya.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya.
- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xưa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng.
- Vật thật, giây pơ, tuya, phéc, mơ - tuya.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất"
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
- GV nhận xét và cho điểm
- HS chơi theo tổ
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uơ:
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần uơ và hỏi.
? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm nào ?
- Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ.
? Hãy phân tích vần uơ ?
- Vần uơ có u đứng trớc ơ đứng sau.
? Hãy so sánh vần uơ với uê ?
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uơ kết thúc = ơ
Uê kết thúc = ê
? Vần uơ đánh vần như thế nào 
- Vần uơ: u - ơ - uơ
- Đọc trơn: uơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa ?
(Thực hiện, CN, nhóm, lớp)
b- Tiếng và từ khoá:
 - Yêu cầu HS gài uơ - huơ.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành.
- GV ghi bảng: Huơ
- HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng trước, uơ đứng sau.
? Hãy đánh vần tiếng huơ?
- Hờ - uơ - huơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ voi đang huơ vòi
- GV ghi bảng: Huơ vòi
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi và cho HS.
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
Vần uya: (Quy trình tương tự như vần uơ)
- Cờu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau là u và ngâm đôi ya, ư đứng trước, ya đứng sau.
-So sánh uơ với uya.
- Giống: Bắt đầu = u
- Khác: uơ kết thúc = ơ
uya kết thúc = ya
- Đánh vần: u - ya - uya
Khờ - uya - khuya
Đêm khuya
- Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya
- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và kích thước của chữ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
d- Đọc các từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Cho HS luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần
- Nhận xét chung giờ học
- 1, 2 HS đọc
- HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần 
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
- HS tìm
Tiết 2
Giáo viên 
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng
- HS đọc từng câu nối tiếp 
- HS đọc CN, đồng thanh
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ?
- HS tìm và kẻ chân: khuya
b- Luyện viết:
- Khi ngồi viết em phải ngồi như thế nào ?
- Khi viết em phải chú ý gì ?
- GV viết mẫu và giao việc cho HS 
- GV nhận xét, uốn nắn HS yếu
- Phải ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn..
- Cầm bút đúng quy định chia đều khoảng cách, viết nét liền.
- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV
c- Luyện nói theo chủ đề:
- Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS lên bảng chỉ và nói
- HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của GV.
- Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trước lớp.
- GV treo tranh và hỏi ?
? Tranh vẽ gì ?
- ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh ?
GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi.
? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ?
? Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì ?
- Hỏi tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- GV nhận xét và cho điểm HS
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học
- HS chơi thi giữa các tổ
- GV nhận xét giờ học
 ờ- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 100
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 22:
Đạo đức:
Em và các bạn (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi.
2- Kĩ năng:
- HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.'
- Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi
3- Giáo dục: GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn .
B- Tài liệu và phương tiện:
- Bút mầu, giấy vẽ
- Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết"
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài
"Lớp chúng ta đoàn kết"
2- Hoạt động1: Đóng vai
- Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3.
+ Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp
Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt
+ Em cư xử tốt với bạn.
+ Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn.
- HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai
- Cả lớp theo dõi, NX 
- HS tự trả lời 
- HS nghe và ghi nhớ
3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em.
- GV yêu cầu vẽ tranh 
- HS vẽ tranh CN và theo nhóm
- Cho HS trương bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ)
- GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm.
+ Kết luận chung :
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè 
- Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS nêu tranh mà mình thích
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ?
- GV nhận xét giờ học
ờ: Thực hiện cư xử tốt với bạn
- 1 vài HS nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 85:
Toán:
Giải toán có lời văn
A- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn 
+ Tìm hiểu bài toán:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?)
+ Giải bài toán:
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết
- Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số)
- Các bước tự giải bài toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Đồ dùng phục vụ huyện tập và trò chơi:
HS: Sách HS, giấy nháp
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
- Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS quan sát và viết bài toán
- 1 HS viết vào bảng lớp.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
- Bài toán đã cho biết những gì ?
- HS quan sát, 1 vài HS đọc 
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà .
- Bài toán hỏi gì ?
- GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu:
'' Ta có thể tóm tắt như sau''
- Một vài HS nêu lại TT
b- Hướng dẫn giải bài toán:
? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ? 
(hoặc ta phải làm phép tính gì ? )
- Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà.
- Gọi HS nhắc lại 
- 1 vài em
c. Hướng dẫn viết bài giải toán.
GV nêu: ta viết bài giải của bài toán như sau: (ghi lên bảng lớp bài giải).
- Viết câu lời giải:
- Ai có thể nêu câu lời giải ?
- GV theo dõi và HD HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn ngọn
- GV viết phép tính, bài giải
- HD HS cách viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc)
- Nhà An có tất cả là 
- Nhiều HS nêu câu lời giải
- HS đọc lại câu lời giải 
- HS nêu phép tính của bài giải:
4 + 5=9 (con gà)
- Cho HS đọc lại bài giải
- 1 vài em đọc.
- GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết.
- Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau:
- Viết "Bài giải"
- Viết câu lời giải
- Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc)
- Viết đáp số.
- HS nghe và ghi nhớ
3- Luyện tập: 
Bài 1:
- Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết TT lên bảng.
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào phần TT để trả lời câu hỏi 
- Bài toán cho biết những gì ?
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng.
- HS trả lời GV kết hợp ghi TT lên bảng 
- Y/c HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu: 
- Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số
- GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng.
- HS làm bài.
+ Chữa bài:
- Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số.
- 1 HS lêng bảng
- GV kiểm tra và nhận xét.
- 1 HS nhận xét
Bài 2: 
- Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên 
- 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách
- Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- 1 vài em nêu
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải 
- Cho HS làm bài 
+ Viết chữ "Bài giải"
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính giải 
+ Viết đáp số
- HS làm bài theo HD
Chữa bài:
- Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải (khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác)
Bài giải
Số bạn của tổ em có tất cả là:
C1: 6 + 3 = 9 (bạn)
C2: 3 + 6 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
Bài 3: 
- Tiến hành tương tự như BT2
- GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình.
- HS làm vở, một học sinh lên bảng.
4- Củng cố bài:
+ Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải"
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2006
Tiết 22:
Thể dục:
Bài thể dục - Trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn động tác TD đã học 
	- Học động tác bụng
	- Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh.
2- Kỹ năng: Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tươn ... Tiết 2:
3- Luyện tập: 
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Các bạn đang trồng cây xanh
GV: Đó là việc làm rất tốt, vậy ai giúp đỡ các bạn có cây xanh để trồng, chúng ta cùng đọc bài để biết điều đó nhé.
- HD và giao việc
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết: 
- GV viết mẫu, HD HS viết bài vào vở
- HS tập viết theo HD
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu 
- NX bài viết.
c- Luyện nói theo chủ đề:
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
- GV treo tranh và Y/c HS lên chỉ và nói tên từng loại đèn.
- 1 HS lên chỉ và nói 
- GV HD và giao việc.
- HS thảo luận nhóm 2, trao đổi về các loại đèn
Gợi ý:
- Đèn nào dùng điện để thắp sáng ?
- Đèn nào dùng dầu để thắp sáng
- Nói về 1 loại đèn em vẫn dùng để đọc sách ở nhà?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: tìm tiếng có vần
- HS chơi thi giữa các tổ
- Cho HS đọc lại bài 
- GV NX chung giờ học
- 2 HS đọc trong SGK
ờ: - Ôn lại bài 
 - Chuẩn bị trước bài ôn tập
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 21: 
Tập viết:
Đoạt giải, chỗ ngoặt
A- Mục tiêu:
- Viết các từ: đoạt giải, chỗ ngoặt, tuyệt đẹp, tuần lễ 
- Biết viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ, đều nét, đưa bút đúng quy trình viết. Chưa đều khoảng cách các con chữ.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ có viết sẵn ND của bài 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: hí hoáy, khoẻ khoắn, khoanh tay.
- KT bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, sửa sai
- 3 HS lên bảng viết
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài học và nêu nhiệm vụ giờ học
2- HD học sinh quan sát và viết mẫu.
- Cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
- GV nêu quy trình viết và viết mẫu
- HS chú ý nghe
- HS quan sát, 3 HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS chú ý theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con 
3- HD Học sinh viết bài trong vở:
- Khi ngồi viết em cần ngồi ntn ?
- Khi viết em cần chú ý gì ?
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn.
- Khi viết phải ngồi và cầm bút đúng quy định, chia đều khoảng cách, viết liền nét.
- HS chữa lời trong vở
- GV theo dõi và uốn nắn thêm HS yếu
+ Thu bài tổ 1 chấm điểm
- Nêu và chữa lối sai phổ biến
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp
- GV biểu dương những HS viết đẹp
ờ: - Luyện viết lại ở nhà
- HS bình chọn theo Y/c
- HS nghe và nghi nhớ 
Tiết 88: 
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn 
- Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ, sách HS.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: không KT
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- HD học sinh làm các BT trong SGK
- HS chú ý nghe
Bài 1: 
- GV tổ chức, HD HS tự giải bài toán
- Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- Y/c HS tự giải bài toán và trình bày.
- 2 HS đọc
- HS làm nháp; 1 HS lên bảng 
Tóm tắt
Có: 4 bóng xanh
Có: 5 bóng đỏ
Có tất cả:  quả bóng.
Bài giải
An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
Đ/s: 9 quả bóng
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS thực hiện theo Y/c
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1
- Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và tự giải.
Tóm tắt
Có : 5 bạn nam
Có : 5 bạn nữ
Có tất cả: .. bạn ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài giải:
Số bạn tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (Bạn)
Đ/s: 10 bạn
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1.
- Nêu Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
Bài 4: 
- Cho HS đọc Y/c
- GV HD:
- GV viết phép tính: 2 em + 3 em = 
lên bảng.
- HS thực hiện theo HD
- Tính theo mẫu
- HD HS cộng: Các con hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả 
- Với phép trừ cũng thực hiện tương tự 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 4.
- GV theo dõi, nhận xét và chữa bài.
- HS làm bài theo HD
- 1 HS lên bảng làm bài 
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán theo T2 
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài vừa học
 - Xem trước bài tiết 89.
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Tiết 22: 
Âm nhạc:
Ôn bài hát "Tập tầm vông"
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Tập tầm vông"
 - Tập hát kết hợp với gõ tay đệm theo phách
 - Nghe hát, nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống.
2- Kỹ năng:
- Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu
- Biết thế nào là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học:
B- Chuẩn bị:
- Hát lại hai bài: tìm bạn thân, sắp đến tết rồi
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ.
- Một số VD giải thích về chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng ta học bài hát gì ?
- Y/c HS hát lại bài hát ?
- Bài hát do ai sáng tác ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Bài hát "tập tầm vông"
- 2 - 3 HS hát
- Bài hát do tác giả Nguyễn hữu Lộc sáng tác.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Ôn tập bài hát "Tập tầm vông"
+ Cho HS hát ôn cả bài 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS hát kết hợp với trò chơi 
- GV theo dõi và HD thêm
+ Cho HS hát và gõ đệm
- GV làm mẫu và giảng giải
Đệm theo phách
Tập tầm vông tay không tay có.
x x xx x x xx
Đệm theo nhịp 2:
Tập tầm vông tay không tay có.
 x x x x
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS hát ôn Cn, nhóm, lớp
- HS thực hiện cả lớp, nhóm nhỏ
- HS theo dõi và làm theo.
3- Nghe hát - Nghe nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi nhanh.
+ GV hát câu hát
"Mẹ mua cho.. đã lớn"
- Câu hát cô vừa hát, âm thanh vang lên theo hướng nào ?
+ GV hát tiếp và Y/c HS nhận xét ?
"Biết đi thăm ông, bà"
+ GV hát tiếp
"Nào ai ngoan..bên nhau"
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Âm thanh vang lên theo hướng đi lên
- Âm thanh đi xuống
- Âm thanh đi ngang.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS hát lại toàn bài 
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài hát
 - Chuẩn bị bài 23
- Cả lớp hát đồng thanh
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 103: 
Học vần:
Ôn tập
A- Mục tiêu:
- HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = u từ bài 98 đến bài 102
- Biết ghép âm để tạo vần đã học.
- Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài 
- Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ được các tình tiết trong truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các phiếu từ từ bài 98 đến 102
- Bảng ôn (trong SGK)
- Bảng ôn kẻ sẵn trong bảng lớp
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện: "truyện kể mãi không hết"
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Xướng hoạ theo vần uê, uơ, uy
- GV làm quản trò
- HS chơi theo HD
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Ôn tập.
a- Đọc các vần đã học:
- GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ.
- GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
b- Ghép vần:
- Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn.
- Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 số Hs lần lượt chỉ
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- 1 HS đọc: u
- HS đọc ĐT: ê, ơ, y, ya, yên, ân, ât, yết, ynh, ych.
- Yêu cầu HS ghép âm u vào trước các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành.
- HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
c- Đọc từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ 
- Y/c HS phân tích các tiếng: uỷ thuận, luyện
- HS phân tích:
tiếng "thuận" có âm th đứng trước, vần vân đứng sau, dấu nặng dưới â.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d- Viết các từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ NX chung giờ học
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn 
- Y/c HS đọc các từ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- HS đọc Cn, lớp
- Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển
GV: Đó là nội dung của đoạn thơ ứng dụng.
- Gọi 1 HS khá đọc bài 
- Y/c HS luyện đọc.
+ HS đọc nối tiếp từng câu
+ HS đọc cả bài
+ Lớp đọc đt
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 HS khá đọc
- HS luyện đọc theo Y/c
b- Luyện viết:
- HD HS viết bài trong vở
- Lưu ý HS về tư thế ngồi, cách cầm bút, chia khoảng cách và đặt dấu 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
- NX bài viết của HS.
- HS viết bài theo HD của GV
c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết"
- GV kể hai lần:
Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh
Lần 2: Kể lần lượt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn
- HS chú ý nghe GV kể
- Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn ?
- Chuyện phải kể mãi không hết
- Những người kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy ?
- Những người kể chuyện đều bị nhà vua tống vào ngục vì đã không kể được câu chuyện theo Y/c của nhà vua.
- Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe.
- Câu chuyện em kể đã hết chưa ?
- Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thưởng ?
- 1 vài em
- Chưa hết
- HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV.
+ Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý.
- HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn 
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn
- NX chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài 
 - Chuẩn bị trước bài: Trường em
- 1 vài em 
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 22

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc