Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 1B

Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 1B

Đạo đức

Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 )

I -Mục tiêu:

- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.

- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.

* -KNS : KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.

 

doc 36 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 1B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:29
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B
Thứ
Mơn
Bài dạy
Thứ hai
SHĐT
Sinh hoạt đầu tuần
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 )
Tốn
Phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ )
Tập đọc
Chuyện ở lớp
Tập đọc
Chuyện ở lớp
Thứ ba
Thể dục
GV chuyên
Mĩ thuật
GV chuyên
Tốn
Luyện tập
Tập viết
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ
Chính tả
Chuyện ở lớp
Thứ tư
Tập đọc
Mèo con đi học
Tập đọc
Mèo con đi học
Thủ cơng
Cắt, dán hình tam giác ( tiết 2 )
TH-XH
Nhận biết cây cối và con vật
Phụ đạo
Phụ đạo HS yếu
Thứ năm
Tập viết
Tô chữ hoa : P
Chính tả
Mèo con đi học
Tốn
Luyện tập
Âm nhạc
Học hát bài: Đi tới trường
Phụ đạo
Phụ đạo HS yếu
Thứ sáu
Tập đọc
Người bạn tốt
Tập đọc
Người bạn tốt
Tốn
Phép trừ trong phạm vi 100
Kể chuyện
Sói và Sóc
Sinhoạt lớp
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
Đạo đức 
Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 )
I -Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
* -KNS : KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
II- Tài liệu và phương tiện:
1) Vở bài tập ĐĐ1
 2) Bài hát “Con chim vành khuyên
III- HĐDH:
1) KT:
- Chào hỏi khi nào?
- Khi nào thì nói tạm biệt?
- Làm động tác chia tay.
- Nhận xét
2) Bài mới:
 HĐ1: Làm BT2
 Treo tranh
- Trong từng tranh các bạn nhỏ gặp ai?
- Khi đó các bạn cần làm gì cho đúng?
- Tr1: Các bạn nhỏ đi học gặp cô giáo. Khi đó, các bạn cần chào hỏi cô giáo?
- Tr2: bạn nhỏ cùng ba mẹ chào tạm biệt 1 người khách
- Bạn nhỏ cần chào như thế nào?
- Tổng kết nhận xét bài làm của HS
Kết Luận:- Tr1: Lời chào trong tranh nàycó nhiều cách: Có thể ghi lời chào chung. Chúng em chào cô! Hay lời chào riêng “Em chào cô” “Con chào cô” “Chào cô” v.v
Tr2: Vì sao bạn nhỏ này không vẩy tay khi tạm biệt?
- Vậy bạn nhỏ đã làm gì?
- Đối với người lớn tuổi hơn mình cỡ tuổi ba, mẹ khi tạm biệt ta không vẩy tay chào mà cần đứng thẳng xuôi 2 tay mắt nhìn người khách và nói lời tạm biệt cho phù hợp: Con tạm biệt dì, cô, chú, bác v.vhay “ Con chào cô, chúc cô khỏe”
 HĐ2: thảo luận nhóm BT3
Giao nhiệm vụ từng nhóm + yêu cầu học sinh thảo luận
+ N1: Gặp bạn trong bệnh viện.
+ Cần chào hỏi như thế nào?
+ Vì sao phải làm như vậy?
KL: a) Ở bệnh viện cần chào hỏi với lời nói cho phù hợp với người đó và lời chào phải nhẹ nhàng, không nói to không làm ồn để làm phiền người bệnh
b) Trong giờ biểu diễn ở nhà hát rạp chiếu phim thì các em chỉ nhìn nhau gật đầu mỉm cười là được. Sau giờ diễn các em có thể gặp gỡ trò chuyện, để không làm phiền những người xung quanh người ta đang theo dõi phim, xem kịch v.v
Hoạt động 3: “Vòng tròn chào hỏi”
BT4: Theo HD của SGV/ 50 + 51. GV đứng ngoài vòng tròn để quan sát 
Hoạt động 4: Hát “Con chim vành khuyên” (BT5)
- HD học sinh đọc câu tục ngữ
“Lời chào cao hơn mâm cỗ”
3) NX – TD – DD: Thực hiện tốt bài học
Gặp gỡ người quen
 chia tay nhau 
2 cặp
- Thảo luận cặp
- HS làm bài (ghi vào vở BT)
Chúng con chào cô ạ
Con chào dì (cô, bác) ạ!...
Đọc bài làm của mình 4 em – NX
Đối với người lớn hơn mình không được vẩy tay khi tạm biệt 
Đứng nghiêm xuôi 2 tay mắt nhìn cô và nói lời tạm biệt “Con chào cô” hay “Con tạm biệt dì”
Chia 6 nhóm
Nhóm 1, 3, 5 câu a
Nhóm 2, 4 , 6 câu b
Nhóm thảo luận
Nhóm trình bày
Lớp NX
Thư giãn
Lớp theo dõi -NX
CN – nhóm - cả lớp
CN(HS G, K, TB, Y) - ĐT
Toán
Bài : Phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ )
A- Mục tiêu: 
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đạt tính và làm tính công (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
- BT 1, 2, 3.
B- ĐDDH:
Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời
C- Các HĐDH:
1) KT: HS làm tính bảng con- Đặt tính
 30 + 20 50 + 10 30 + 40
- Nhận xét vào bài.
2) Bài mơi:
 a) GT cách làm tính cộng (không nhớ)
- Trường hợp phép cộng có dạng: 35 + 24
Bước 1: Thao tác trên que tính
+ Lấy 35 que tính: xếp 3 bó bên trái, Xếp 5 que tính bên phải
- Có mấy bó?
+ Viết 3 ở cột chục
- Có mấy que rời?
+ Viết 5 ở cột đơn vị
- Lấy 24 que tính: làm + hỏi như trên và ghi 2 bó dưới 3b, ghi 4 dưới 5 (cột đơn vị)
- Gộp: 3 bó với 2 bó được 5 bó 
 5 que với 4 que được 9 que
Viết 5 cột chục, 9 cột đơn vị dưới dòng kẻ ngang
Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng
- Viết 35 rồi viết 24, sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
 3 5 5 + 4 = 9, viết 9
 + 24 3 + 2 = 5, viết 5
 59 Vậy 35 + 24 = 59
b) Trường hợp 35 + 20:
- Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
HD ngay kĩ thuật cộng:
 35 5 + 0 = 5, viết 5
 + 20 3 + 2 = 5, viết 5
 55 Vậy 35 + 20 = 55
c) Trường hợp 35 + 2
Viết 35 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
- Kĩ thuật cộng: đặt 2 thẳng cột đơn vị (dưới 5)
 35 5 + 2 = 7, viết 7
 + 2 Hạ 3, viết 3
 37 Vậy 35 + 2 = 37
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính SGK
Bài 2: Nêu yêu cầu bài
- Làm các bài: 35 + 12
 60 + 38
 6 + 43
Bài 3: - Đọc đề
 - Tóm tắt
 - Cho học sinh tự giải
 Lớp 1A : 35 cây
 Lớp 1B : 50 cây
Cả hai lớp : cây?
3) CC: Thi đua tính:
 41
 + 30
4) DD: Làm bài 2 (phần dưới) và bài 4
Cả lớp làm vở
1 em làm B
Lớp n/x
- HS thực hiện que tính
(3 bó)
5 que rời
Tiếp tục lấy 2 bó và 4 que rời
- HS gộp và trả lời có 5 bó và 9 que rời
Nhắc lại 1, 2 em
Cả lớp
 1, 2em nhắc lại
Cả lớp 
Nhắc lại
CN – ĐT
Thư giãn
Tự làm à chữa bài(HS TB, Y)
1 em
Làm B
1 em
- Cả lớp ghi vào SGK
- Nêu kết quả miệng
HS làm bảng con
HS giải vào vở
Bài giải
Cả 2 lớp trồng được tất cả:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số: 85 cây
2 đội
Lớp NX
Tập đọc
Chuyện ở lớp
A- MĐYC:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào. (trả lời câu hỏi 1, 2 GSK)
-KNS : KN xác định giá trị; nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; tư duy phê phán.
B- ĐDDH:
- Tranh: SGK 
- Bộ chữ GV + HS
C- HĐDH:
Tiết 1
I- KT: Đọc S/ Chú công
 - Trả lời câu hỏi trong SGK
II- Bài mới:
 1) GT bài: Chuyện ở lớp
 2) HD HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu
b) HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Hoa, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, ngoan
- Giảng nghĩa từ:
+ Trêu: chế giễu
+ Đỏ bừng tai: thái độ mắc cỡ
 - Luyện đọc câu: Từng câu
* Đọc nối tiếp câu 
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Đọc đoạn ( khổ thơ )
+ Nối tiếp đoạn
+ Đọc cả bài
+ Thi đua đọc
- Tuyên dương nhóm đọc hay
Tiết 2
3) Ôn các vần uôt, uôc:
 a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt
 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt 
 c) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc
Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, vác cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc dây, lọ ruốc, 
+Vần uôt: tuốt lúa, buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, nuột nà, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, tuột tay, vuốt mặt, chau chuốt,
- Đọc lại bài
Nhận xét tiết học:
Đọc + trả lời câu hỏi 
CN – nhóm – ĐT
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN – nhóm – ĐT
CN – nhóm – bàn
Thư giãn
vuốt
Cả lớp thực hiện nêu miệng
- Đọc lại các tiếng vừa tìm được
- HS K- G đọc các tiếng,
- HS TB- Y đọc 3-4 tiếng 
Tiết 3
4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói:
 a) Tìm hiểu bài đọc:
 - Đọc khổ thơ 1, 2
 * Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
 - Đọc khổ thơ 3 
 * Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
 -Đọc mẫu
- Thi đọc
 b) Luyện nói: 
 - Nêu chủ đề
 - Chia nhóm
 - Dựa vào tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi: “ Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan ?“
 - Trò chơi sắm vai theo cặp:
 * Trò chuyện theo đề tài trên ( không dựa vào tranh )
5) CC – DD: - Đọc bài
- Về nhà đọc bài. Kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay
- Nhận xét tiết học
Mở SGK 
 2 em – lớp đọc thầm ( HS TB- Y)
Hoa không thuộc bài
Bạn Hùng trêu con
Bạn Mai tay đầy mực
2 em- đọc thầm ( HS TB- Y)
Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn
CN – nhóm – bàn
- HS K- G
 Thư giãn
2 em
 Thảo luận cặp
Nhặt rác ở lớp bỏ vào thùng rác 
Giúp bạn mang cặp, dỗ em bé đang khóc, bạn được điểm 10
1 em vai mẹ, 1 em vai con
Các nhóm trò chuyện
5 nhóm trình bày- lớp n/x
2 em
Toán
Bài : Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm.
 _Biết tính nhẩm .Làm BT 1,2,3
B- HĐDH:
1) KT: Đặt tính rồi tính 37 + 22, 60 + 20, 54 + 5
2) BM:
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài
Bài 2: Tính nhẩm
30 + 6 = 36, 40 + 5 = 45
Bài 3: Tự tóm tắt à giải toán à chữa bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Nêu câu lời giải
 ... ng phụ họa
2) BM:
 HĐ1: Dạy bài hát Đi tới trường
 a) GT bài hát: Mỗi sáng tới trường, có bạn đi qua những hè phố có bạn lại đi bên bờ lúa xanh rờn v.v có bạn qua 1 dòng suối nhỏ. Đến trường có nhiều con đường khác nhau: Hôm nay, em học bài hát “Đi tới trường” do nhạc sĩ Đức Bằng sáng tác, dựa trên lời thơ trong sách HV cũ lớp 1
- GT bảng viết lời ca ( 5câu )
- Nghe băng
 b) Dạy hát:
- Đọc lời ca
- Hát mẫu
- Dạy hát từng câu:
+ Từ nhà sàn xinh xắn đó 
Chúng em đi tới trường nào
 Lội suối lại lên nương cao
Nghe véo von chim hót hay 
Thật là hay hay
HĐ2: - Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách
- HD vỗ tay đệm theo phách
 Từ nhà sàn xinh xắn đó
 X x x x
- Gõ đệm bằng nhạc cụ
3) CC:
- Hát
- Hát + gõ đệm theo phách
4) DD: Tập hát + gõ đệm
CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm - bàn
CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm -cả lớp 
Nghe
Cả lớp
Nhóm – CN
Thư giãn
Cả lớp
Nhóm – CN (HS G, K)
Như trên 
CN (HS G, K)– nhóm
CN (HS G, K)– nhóm
Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Người bạn tốt
A- MĐYC:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. (trả lời câu hỏi 1, 2 GSK)
 *HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ut.
B- ĐDD – H:
- Tranh trong SGK
- Bộ chữ rời GV + HS
C- HĐDH:
Tiết 1
I- KT: Đọc thuộc lòng bài: “ Mèo con đi học ” trả lời câu hỏi trong SGK
II- Bài mới:
1) GT bài: Người bạn tốt
2) HD học sinh luyện đọc:
a) – Đọc mẫu lần 1
b) Học sinh luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ giờ vẽ, bút, ngượng nghịu
- Giảng từ:
 + Ngượng nghịu: thái độ mắc cỡ
 - Luyện đọc câu:
- Bài văn có mấy câu?
- Luyện đọc câu theo cách đọc nối tiếp
Thư giãn
- Luyện đọc đoạn, cả bài
Đoạn 1: “Trong giờ vẽ  đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ)
_Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy
- Thi đọc cả bài
- GV nhận xét
Tiết 2
 3) Ôn các vần uc, ut:
a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut
- Gạch chân à cho học sinh đọc
b)- Nói câu chứa tiếng có vần uc hay ut 
+Cho HS đọc mẫu trong SGK
Vần uc: Hoa cúc nở vào mùa thu.
 Chúc mừng năm mới.
-Vần ut: Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ, 
 Mẹ mua cho em hộp bút chì màu 
- Nhận xét – TD tiết học
6 em
2 em đọc
CN (HS G, K, TB, Y) - ĐT
CN (HS G, K, TB, Y)
CN (HS G, K, TB, Y)
Mỗi học sinh cùng dãy đọc 1 câu
- CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm – ĐT
Đại diện nhóm đọc
Cúc, bút
CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT
 Cả lớp
Hai con trâu húc nhau.
+Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút 
Tiết 3
4) Luyện đọc + tìm hiểu bài:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Đọc từng đoạn + trả lời câu hỏi
 + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
 + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
 + Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
- HS đọc 
- Đọc diễn cảm bài văn
 - TK- nhận xét chung
c) Luyện nói :
 - Đọc y/c bài
 - Trao đổi theo nhóm
 + Dựa vào tranh SGK
 + Dựa vào thực tế
 - Từng nhóm trao đổi trước lớp
 5) CC – DD:
 - Đọc bài
- Nhận xét tiết học 
- CB bài sau “ Ngưỡng cửa “
SGK
 CN (HS G, K, TB, Y)
Cúc từ chối, Nụ cho mượn
Hà giúp Cúc
Sẵn sàng giúp đỡ bạn 
CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT
3 em đọc lại
Thư giãn
2 em
 TL nhóm cặp
+Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
+Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
+Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng.
+Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
5 nhóm – lớp nhận xét
2 em
Toán
Bài : Phép trừ trong phạm vi 100
A- Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
- Làm bài tập 1, 2, 3
B- ĐDDH:
Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời
C- HĐDH:
 I- KT: Tính:
 27 + 11 64 + 5
 33cm + 14cm 9cm + 30cm
II- BM:
 1) GT cách làm tính trừ 57 – 23
 Bước 1: Trên que tính
- Lấy 57 que (gồm 5 bó và 7 que tính)
 Xếp lên B: 5 bó viết 5 cột chục
 7 que tính viết 7 cột đơn vị
- Tách 2 bó và 3 que rời đồng thời 
 ghi B: Có 2 bó viết 2 vào cột chục. 
 Có 3 que viết 3 vào cột đơn vị
Còn lại 3 bó và 4 que rời lần lượt viết 3 cột chục, 4 cột đơn vị vào dòng cuối bảng
 Bước 2: GT kĩ thuật làm tính trừ
 a) Đặt tính:
+ Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
- Viết dấu trừ
- Kẻ vạch ngang
 b) Tính: (từ phải sang trái)
 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34 Vậy: 37 – 23 = 34
Kĩ thuật trừ: tính bằng 2 bước
Bước 1: Đặt tính
Bước 2: Tính
2) Thực hành:
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
Câu a. Tính: SGK
 Câu b. Đặt tính rồi tính
 Bài 2: Nêu yêu cầu bài
+ Vì sao bài 68 lại sai
 - 21
 46
Thư giãn
Bài 3: HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán
- Để giải bài toán ta thực hiện phép tính gì?
- Nêu câu lời giải?
Có : 64 trang
Đã đọc : 24 trang
Còn :  trang?
III- CC: Kĩ thuật trừ ta thực hiện mấy bước?
- Thi đua tính nhanh: 75 – 12
IV- DD: Xem lại bài + làm lại những bài sai
Làm b
- HS thực hành trên que tính
Nêu có 5 chục và 7 que rời
( CN, HS TB – Y)
Nêu có 2 chục và 3 que rời
( CN, HS TB – Y)
Nêu có 3 chục và 4 que rời
( CN, HS TB – Y)
CN ( HS K- G) nêu cách đặt tính
HS Khá giỏi nêu
Nhắc lại CN – ĐT
 2 hs nêu _ _Nêu kết quả
HS tính b con
(HS TB, Y)
2 hs nêu Đúng ghi đ, sai ghi s
 - Làm bài à chữa bài(HS G, K)
 (HS G, K)
Tính trừ
(HS G, K nêu)
Bài giải
Lan còn phải đọc là:
 64 – 24 = 40 (trang)
 Đáp số: 40 trang
2, 3 Hs nêu
Daaij diện 3 dãy
Kể chuyện
Sói và Sóc
A- MĐYC:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* GD KNS: Xác định giá trị bản thân, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, ra quyết đinh.
B- ĐDDH:
- Tranh + mặt nạ: Sói và Sóc
C- HĐDH:
1) KT: 
 Niềm vui bất ngờ
 Nêu ý nghĩa truyện
II- BM:
1) GT bài: Sói và Sóc
2) KC: Sói và Sóc
- Kể lần 1 không tranh
- Kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh
+Lời mở đầu chuyện: kể thong thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài
+Lời Sóc: mềm mỏng, nhẹ nhàng (khi còn trong tay Sói), ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ (đứng trên cây giải thích)
+Lời Sói: thể hiện sự băn khoăn
ND: SGV/ 215
3) HS tập kể từng đoạn truyện 
- theo tranh:
- Tr1: HS quan sát tranh
- Đọc câu hỏi dưới tranh
- Kể đoạn Sóc chuyền cành trên cây bỗng rơi trúng đầu 1 lão Sói đang ngái ngủ
- Tr 2, 3, 4 làm tương tự như trên
4) HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện:
- Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai:
+ Người dẫn truyện
+ Sói
+ Sóc
5) Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Sói và Sóc ai là người thông minh?
- Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
6) CC – DD:
- Kể cả chuyện 1 lần
- Về nhà: kể lại GĐ nghe
2 em
2 em
Nghe
Nghe + quan sát
Cả lớp
2 em
3 em
Thư giãn
Từng nhóm kể
Nhóm khác NX
TD nhóm kể hay
- Sóc
Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát chết
1 em
LUYỆN ĐỌC
CHUYỆN Ở LỚP
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_ Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc,
 _Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào?
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
_Đọc bài Chuyện ở lớp
2.Bài mới:
_Ôn bài Chuyện ở lớp 
*Đọc từ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc 
*Đọc câu:
*Đọc đoạn, cả bài
_Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào?
3.Củng cố- dặn dò:
_Đọc lại bài
4.Nhận xét tiết học.
_Gọi HS đọc
_HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
_HS đọc nối tiếp
_Phân tích tiếng khó
_HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
_HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
LUYỆN VIẾT
CHUYỆN Ở LỚP
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 _Viết đúng bài chuyện ở lớp
 _Cỡ 1 dòng li
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 _Vở ô li
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Giới thiệu bài:
 _Chép bài chuyện ở lớp
 _HS nhìn bảng chép bài
2.Bài mới
 _GV hướng dẫn HS viết từng dòng. ( GV đọc cho học sinh viết)
 _Thu chấm bài.
 _Nhận xét bài viết của HS.
 _Tuyên dương HS viết sạch, đẹp.
3.Củng cố – dặn dò:
 _Luyện viết thêm vở ô li cho đúng chính tả, đúng nẫu chữ
4.Nhận xét 	
.////..
LUYỆN VIẾT
MÈO CON ĐI HỌC
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 _Viết đúng bài Mèo con đi học
 _Cỡ 1 dòng li
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 _Vở ô li
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Giới thiệu bài:
 _Chép bài Mèo con đi học
 _HS nhìn bảng chép bài
2.Bài mới
 _GV hướng dẫn HS viết từng dòng. ( GV đọc cho học sinh viết)
 _Thu chấm bài.
 _Nhận xét bài viết của HS.
 _Tuyên dương HS viết sạch, đẹp.
3.Củng cố – dặn dò:
 _Luyện viết thêm vở ô li cho đúng chính tả, đúng nẫu chữ
4.Nhận xét 	
. .////..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 29 2012.doc