Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013

TUẦN 13:

Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012

HỌC VẦN: (121-122)

BI 51: ƠN TẬP (Tiết 1)

I) Mục tiêu:

- Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n,cc từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

- Nghe hiểu v kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Chia phần

II) Chuẩn bị:

- Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa

- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng Học vần

 

doc 26 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – LỚP 1
NĂM HỌC 2012 – 2013
TUẦN 13 – BUỔI SÁNG
Từ ngày 12/11 đến ngày 16/11 năm 2012
Thứ
Tiêết CT
Môn
Tên bài
2
13
121
122
49
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán 
Bài 51 Ơn tập (Tiết 1 )
Bài 51: Ơn tập (Tiết 2 )
Phép cộng trong phạm vi 7
3
13
123
124
13
Đạo đức
Học vần
Học vần
Thủ cơng
Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2)
Bài 52 : ong – ơng (Tiết 1 )
Bài 52 : ong – ơng Tiết 2 )
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
4
50
125
126
13
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
Phép trừ trong phạm vi 7
Bài 53 : ăng – âng (Tiết 1)
Bài 53: ăng – âng (Tiết 2 )
Cơng việc ở nhà
5
13
127
128
51
Thể dục 
Học vần
HoÏc vần
Toán
Thể dục rèn luyện tư thế ơ bản- trị chơi
Bài 54 : ung – ưng (Tiết 1 )
Bài 54: ung – ưng (Tiết 2)
Luyện tập
6
129
130
52
Tập viết 
Tập viết 
Tốn 
SHL
T viết T11 :nền nhà ,nhà in ,cá biển 
T viết T12:con ong ,cây thơng ,vầng ...
Phép cộng trong phạm vi 8
TUẦN 13:
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
HỌC VẦN: (121-122)
BÀI 51: ƠN TẬP (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n,các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Chia phần 
Chuẩn bị:
Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng Học vần 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: (5’) 
- Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
- Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn
- GV nhận xét 
Bài mới:(2’)
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: (7’) Ôn các vần vừa học
Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc
Hoạt động 2:(10’) Ghép âm thành vần
- Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc 
Hoạt động 3:(6’) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: 
cuồn cuộn
con vượn
thôn bản
- Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4:(10’) Luyện viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
* Hát múa chuyển tiết 2
- 2 Học sinh đọc bài cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS ghép thành tiếng và đọc 
- HS đọc thầm, HS đọc theo nhóm
Học sinh chỉ chữ và đọc 
- Học sinh viết bảng con
 TIẾT 2
Hoạt động 1:(10’) Luyện đọc
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng
- Cho học sinh luyện đọc 
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
- Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ .Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ ,bới giun .
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2:(10’) Luyện viết
- Nêu lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết:
Hoạt động 3:(15’) Kể chuyện 
- Giáo viên treo từng tranh và kể
+ Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ
+ Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì
+ Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia
+ Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy
à Ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn
 3/ Củng cố(3’)
- Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng
- Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng,
- HS đọc nhóm, bàn, cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
- Học sinh luyện đọc 
- HS viết bài vào vở
- HS chú ý lắng nghe và quan sát tranh trong SGK
- HS nối tiếp nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
***********************************************
TỐN: (49)
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
- Thuộc bảng cộng,biết làm tính cộng trong phạm vi 7
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1,SGK.
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 
-GV nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới :
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
+ Giáo viên nhận xét toàn lớp.
+ GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
HS cần chú ý : nhớ ghi các số thẳng cột 
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7.
Gọi HS lên bảng làm bài 
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Cho học sinh làm dịng 1,và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
GV hệ thống nội dung bài học 
Dặn HS về nhà xem lại bài học 
- 2 HS lên bảng điền dấu
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 4 +  = 6 , 4 +  = 5
  + 2 = 4 , 5 -  = 3
  + 6 = 6 ,  - 2 = 4
- HS đọc cá nhân –đồng thanh
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 
 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7
- HS đọc CN – nhĩm - ĐT
- Học sinh nêu: 
 - HS nêu cách làm bài 
- HS lên bảng làm bài
- HSnêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- 4 HS lên bảng làm
- HS lên bảng làm bài 
- Học sinh khác nhận xét bạn làm.
- HS nêu miệng bài toán 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
***************************************************************** 
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 13)
 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Học sinh hiểu :
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúy Tổ quốc Việt Nam.
Chuẩn bị:
1 lá cờ Việt Nam
Bài Quốc ca
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:’) 
- Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?
- Em đứng như thế nào khi chào cờ
- Nhận xét 
Bài mới:(20’)
Giới thiệu : Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
Hoạt động 1: Tập chào cờ
Cách tiến hành
- Giáo viên làm mẫu 
- Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
Cách tiến hành
Mỗi tổ cử 5 em lên thi .Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng 
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
 3/Củng co(3’)á (Kết luận chung) 
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
4/ Dặn dò :(2’) 
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ 
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát 
- Học sinh thực hiện 
Học sinh thi đua chào cờ
HS vẽ vào vở bài tập
****************************************************************
 HỌC VẦN: (Tiết 123-124)
BÀI 52: ONG – ÔNG
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đá bĩng
Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Sách, bảng con, bộ ghép chữ Học vần 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài cũ:(5’) Ôn tập 
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
- Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
- GV nhận xét
Bài mới:(2’)
Giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông 
a/Hoạt động1:(10’) Dạy vần ong
Nhận diện vần:
- Nêu cấu tạo vần ong
- So sánh vần ong với on
- Cho HS ghép bảng cài
- Phát âm và đánh vần
- HS tìm và ghép tiếng võng
- HS phân tích đọc đánh vần
- Cho HS quan sát tranh và rút từ khóa cái võng
b/Hoạt động 2:(10’) Dạy vần ông
(Quy trình tương tự như vần ong) 
* Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh 
c) Hoạt động 3: (9’) 
Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc
- Giáo viên ghi bảng 
Con ong	 	cây thông
vòng tròn	công viên
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
HS nhắc lại đề bài 
- Vần ong đươc tạo bởi o và ng
Giống nhau có o đứng trước
Khác nhau âm cuối ng - n
- HS tìm và ghép
HS phát âm , đánh ...  nhận xét.
Cảnh núi, đồi, suối, đèo, thung lũng, rừng.
HS trả lời 
HS đọc cá nhân,cả lớp
HS chú ý lắng nghe 
************************************************************************
TOÁN : ( Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7.
 - Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7.
 - Quan sát tranh viết được phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK’
- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:(5’)
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
GV nhận xét.
2.Bài mới :(30’)
Giới thiệu trực tiếp
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Cho học sinh làm bài
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS làm cột 1,2
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
- HS làm cột 1,3(Trang 70)
- Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
-GV nhận xét ghi điểm
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Yêu càu HS làm cột 1,2
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
Bài 5:(giành cho HS trên chuẩn) 
- Học sinh nêu cầu của bài:
- HS quan sát tranh
- HS viết phép tính tương ứng 
4.Củng cố dặn dò ( 5’)
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
-Tính
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
 6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 
 1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 
 7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 
 7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 
Điền số thích hợp vào chố chấm.
- 2 HS lên bảng làm
Học sinh nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm
- Viết phép tính thích hợp
- 1 HS lên bảng
 3 + 4 = 7 
******************************************************************************
 Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
TẬP VIẾT : (Tiết 129)
Tập viết Tuần 11:NỀN NHÀ,NHÀ IN,CÁ BIỂN,YÊN NGỰA,........
I.Mục tiêu :
 - Giúp HS viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn,
kiểu chữ viết thường,cỡ vưà theo vở Tập viết 1 tập một
II.Đồ dùng dạy học:
- Bài viết mẫu, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:( 5’)
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :( 15’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đđề bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :(15’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :(2’)
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :(1’) 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
4 HS lên bảng viết:
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
**********************************************************************
TẬP VIẾT : ( Tiết 130)
Tập viết tuàn 12 : CON ONG,CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG
 CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG
I.Mục tiêu :
 - Giúp HS viết các chữ : con ong, cây thông vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
-Viết đúng độ cao các con chữ,theo kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bài viết mẫu, vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC ( 5’)
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :(10’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đđề bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :( 16’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :(3’)
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :(1’) 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
4 HS lên bảng viết:
Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 1 và 3.
HS nêu đđề bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS viết vào vở tập viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
***********************************************************************
TỐN: ( Tiết 52)
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1, SGK.
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét KTBC 
2.Bài mới :(30’
GT bài ghi đđề bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS làm cột 1, 3,4
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm dòng 1 và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:(3’)
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò :(1’) Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Tổ 4 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 4 +  = 7 , 7 -  = 5
  + 2 = 7 , 7 -  = 3
  + 6 = 7 ,  - 2 = 4
HS nhắc tựa bài
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
 7 + 1 = 1 + 7 
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm, lớp.
-HS đọc CN - Nhĩm - ĐT
HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm,lớp.
Học sinh thực hiện theo cột dọc.3 HS lean bảng làm,mỗi em 2 phép tính. 
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
2 HS lên bảng
1 + 2 + 5 = 8 ,3 + 2 + 2 = 7
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh nêu tên bài
Học sinh xung phong đọcbảng cộng
Học sinh lắng nghe.
******************************************************************
SINH HOẠT LỚP:
ĐÁNH GIÁ TUẦN 13-PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 14
I.Đánh giá tuần 13:
Ưu điểm: - Duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ
-Học sinh đi học chuyên cần
-Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ.Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Tồn tại:- Còn 1 số em đi học còn quên vở ở nhà
II.Phương hướng tuần 14:
- Duy trì tốt nề nếp tuần 13 và phát huy thêm
-Tiếp tục nhắc nhở học sinh rèn luyện đạo đức,rèn chữ viết,chăm chỉ học tập tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2012_2013.doc