Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 16 năm 2008

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 16 năm 2008

Tiết 2,3 : Học vần

 im - um

I.MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: im, um, trong tiếng chim, trùm

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im, um, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: im, um , chim câu, trùm khăn

 - Đọc đúng từ ứng dụng: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.

 - Đọc được câu ứng dụng:

Khi đi em hỏi.

Khi về em chào

Miệng em chúm chím

Mẹ có yêu không nào ?

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 16 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
	 Tiết 2,3 : Học vần
 im - um
I.MỤC TIÊU:
 	- HS nhận biết được cấu tạo của vần: im, um, trong tiếng chim, trùm
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im, um, để đọc viết đúng các vần các tiếàng từ khoá: im, um , chim câu, trùm khăn
 - Đọc đúng từ ứng dụng: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
 - Đọc được câu ứng dụng: 
Khi đi em hỏi.
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt
 - Các mẫu giấy: xanh, đỏ, tím, vàng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ :
-Cho HS viết bảng con: que kem
 mềm mại
-Gọi 2 HS đọc bài 63
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng kết thúc bằng m là: im - um
-GV ghi bảng : im - um
 b.Dạy vần: 
* Vần im 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần im . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần im 
- Em hãy so sánh vần im với em 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
+ Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần im 
- Vần im đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửõa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm ch, ghép vào vần im để được tiếng chim
- GV nhận xét , ghi bảng : chim 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm ch vần im trong tiếng chim ?
-Tiếng chim được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : chim câu, ghi bảng
-Cho học sinh đánh vần,đọc trơn từ khóa
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần um và im
m
 um : u 
 im : i 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : con nhím, trốn tìm,
 tủm tỉm, mũm mĩm. 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần im , um 
- GV giải thích từ :
+ con nhím là con vật nhỏ có bộ lông có gai nhọn có thể xù lên (Cho HS xem tranh)
+ trốn tìm: đây là trò chơi dân gian, một người nhắm mắt lại người khác đi trốn, người nhắm mắt sau đó mở mắt ra và tự đi tìm ?
+ tủm tỉm: là cười nhỏ nhẹ, không nhe răng và không hở môi.
+ mũm mĩm: chỉ một đứa bé trông rất mập mạp , trông rất dễ thương.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Khi đi em hỏi. 	 
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào ?
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Xanh , đỏ, tím, vàng
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+ Tranh vẽ những gì?
 + Mỗi thứ đó có mấy màu?
+ Em biết vật gì có màu xanh? 
+ Vật gì có màu đỏ ?
+ Vật gì có màu vàng?
+ Vật gì có màu tím ?
+ Trong các màu xanh, đo,û tím, vàng em thích màu nào nhất?
+ Ngoài các màu đó em còn biết có màu nào nữa ?
+ Vật gì có màu đen ?
+ Vật gì có màu trắng ?
+ Các màu đỏ, tím, xanh, vàng còn gọi là gì ?
* Luyện viết : im, chim câu
 um, trùm khăn
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Cũng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ
 tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 65
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : im - um
- im được tạo bởi âm i dứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép i + mờ – im
- Giống: m
- Khác: i và e
- HS phát âm: im 
- i – mờ – im 
- HS ghép : chim 
- Âm ch đứng trước vần im đứng sau, 
- chờ – im – chim 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+ Tranh vẽ chim câu. 
 - i –mờ – im
- chờ – im – chim- / chim câu
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 - Giống: m
- Khác: um bắt đầu bằng u, im bắt đàu bằng i
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẩm đọc từ, nêu tiếng có vần im , um (nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Lớp theo dõi . Viết trên khuông để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cảnh em bé chào mẹ để đi học.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Khi đi em hỏi. 	 
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào ?
- Ngắt nghỉ ớ mỗi dòng thơ 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Xanh , đỏ, tím, vàng 
 - HS quan sát tranh và tự nói
- Tranh vẽ các loại quả cây 
- Mỗi thứ có một màu.
- Lá cây có màu xanh.
- HS tự nêu. 
- Quả cam có màu vàng. 
- Quả cà có màu tím.
- HS tự nêu theo ý thích.
- Ngoài các màu đó còn có màu: đen, trắng...
- Bảng đen, mái tóc
- Trang giấy, mái tóc của bà,
- Các màu đó còn gọi là màu sắc
-Học sinh viết vở 
- HS thi nhau đọc lần lượt.
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học.
Tiết 4 :Toán
	 Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố về phép tính trừ các số trong phạm vi 10.
 - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh và chính xác, trình bày đúng yêu cầu.
 - Viết được phép tính theo nội dung tranh
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bộ đồ dùng dạy học toán 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại bảng trừ trong phạm vi 10
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Luyện tập
b.Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và làm bài, chữa bài:
- Cho HS nhẩm rồi nêu kết quả
- Lưu ý cho HS khi làm bài cần viết phép tính theo hàng ngang
* Bài 2 : Số ?
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- HS tự nêu cách làm bài
- Cho HS nhận xét
* Bài 3 :
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
4.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 9
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. 
 Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
- Vài em nhắc lại bảng và trừ trong phạm vi 10
- Thực hiện phép tính theo hàng ngang
10 – 2 = 8 10 – 4 = 6
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
10 – 9 = 1 10 – 6 = 4
10 – 1 = 9 10 – 0 =10
10 - 5 = 5 10 – 10 = 0
a. Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
-
-
-
-
-
-
10 10 10 10 10 10 
 5 4 8 3 2 6
 5 6 2 7 8 04
- Điền số vào chỗ chấm.
- Để có số điền vào chỗ chấm. VD ta lấy 5 cộng với 5 thì bằng 10. Nên ta có thể viết 5 vào chỗ chấm 
- Hs làm bài
5 + ..5.. = 10 ..8.. - 2 = 6
8 - ..7.. = 1 ..10.. + 0 = 10
10 - ..6.. = 4 2 + ,,6.. = 8
10 - ..2.. = 8 4 + ..3.. = 7
a.Trong chuồng có 7 con vịt , 3 con chạy thêm vào. Hỏi cótất cả mấy con vịt trong chuồng.
- Thực hiện phép cộng .
7
+
3
=
10
b. Trên cành có 10 quả táo, hai quả rơi khỏi cành. Hỏi trên cành còn lại mấy quả táo ?
- Thực hiện phép trừ .
10
-
2
=
8
- HS lần lượt đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9
 Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Toán
Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
	I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS :
 - Củng cố về bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
 - Biết vận dụng để làm tính.
 - Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - Tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ, đọc và vẽ tranh tương ứng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1
- 10 hình tròn bằng bìa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 10
- Gọi 1 em đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
 -Hôm nay các em sẽ ôn lai các phép cộng trừ đã học qua bài Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. Gv ghi đề bài lên bảng :
b.Ôn tập bảng cộng và trừ đã học :
- Cho HS nhắc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
 * Chẳng hạn:
 9 + 1 = 10 10 – 1 = 9
 8 + 2 = 10 10 – 2 = 8.
- GV cho HS tính nhẩm:
 3 + 7= .. 10 – 3 =.. 
 4 + 6 =.. 10 - 4 =..
 5 + 5 = 10 – 5 = 
c. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 :
- GV cho HS xem sách và làm các phép tính .
- Hướng dẫn HS nhận biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng mới vưà thành lập.
- Sắp xếp theo thứ tự.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
3.Luyện tập
- Hướng dẫn Hs làm các bài tập
*Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
 Lưu ý câu b viết các số thẳng cột 
- HS giải vào vở 
GV nhận xét ghi điểm 
*Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
Cho HS quan sát đề toán , điền số sao cho lấy số ở cột bên trái cộng với số tươ ...  từ ứng dụng: Lưỡi liềm , xâu kim , nhóm lửa 
* Đọc câu ứng dụng 
-Cho HS sinh quan sát tranh , thảo luận 
- Tranh vẽ gì ? 
-Hãy đọc câu ứng dụng ở bức tranh để hiểu rõ điều đó. 
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh khi đọc câu ứng dụng :
- GV đọc mẫu câu ứngdụng :
* Luyện viết :
- Cho HS viết vào vở tập viết . 
* Kể chuyện : Đi tìm bạn 
- GV Giới thiệu Sóc nhím là đôi bạn thân, có chuyện gì xảy ra khiến cả mùa đông chúng bặt tin nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua câu chuyện “ Đi tìm bạn”
- GV : Kể chuyện theo nội dung tranh 
(SGV ) 
+ Hướng dẫn HS kể theo tranh ; 
+ Chia thành 4 nhóm , mỗi nhóm 1 tranh . Yêu cầu thảo luận . 
* Hướng dẫn rút ra ý nghĩa câu chuyện 
 -Câu chuyện nói lên tình cảm đôi bạn của sóc và nhím mặt dù mỗi người có mỗi hoàn cảnh khác nhau . 
4.Cũng cố- Dặn dò :
- Em hãy nêu các vần kết thúc bằng m và tiếng có vần vừa nêu 
- Nhận xét giờ học , khen những em học tốt 
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau: Bài 68
- 4 HS Lên bảng viết . 
Dưới lớp viết bảng con .
+ Viết xong đọc lại .
-2 HS đọc bài
- Vầøn am
- Cam
- HS lần lượt lên ghi các vần: am, ăm, âm, om, ôm, um, iêm, uôm, ươm, em, êm, im.yên
- HS tự chỉ các vần và đọc
- HS lần lượt đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép được: 
am, ăm, âm, om, ôm, um, iêm, uôm, ươm, em, êm, im.yên
- Lưỡi liềm , xâu kim , nhóm lửa 
- 4 HS đọc - cả lớp đồng thanh 
- HS lần lượt đọc cá nhân, đồng thanh
- HS dùng ngón trỏ viết trên không định hình chữ
- HS viết vào bảng con
- Ôn những vần kết thúc bằng m 
- HS đọc : am , ăm .
- Cả lớp đọc 
 - Cá nhân đọc , nhóm lớp đọc từ ứng dụng 
 - Tranh vẽ bà đưa tay nâng quả trong vườn .
 - HS đọc;
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa 
 Quả ngon dành tận cuối mùa 
 Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào 
- HS viết vào vở tập viết
- Các nhóm thảo luận và đại diện tự kể lại câu chuyện theo từng đoạn 
- Các nhóm khác bổ sung 
- HS tìm và nêu
- Học sinh theo dõi chú ý lắng nghe .
-HS nêu.
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
 Tiết 1, 2 :	Học vần
ot - at
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần : ot, at , trong tiếng hót, hát 
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ot, at, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ot, at , tiếng hót, ca hát
 - Đọc đúng từ ứng dụng: bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẽ lạt.
 - Đọc được câu ứng dụng : Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
 Trên vòm cây 
 Chim hót lời mê say.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: lưỡi liềm 
 xâu kim
- Gọi 2 HS đọc bài 67
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới có kết thúc bằng âm t là: 
ot - at
-GV ghi bảng : ot - at
b.Dạy vần: 
* Vần ot 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ot . 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần ot 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ot 
- Vần ot đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm h và dấu sắc, ghép vào vần ot để được tiếng hót
- GV nhận xét , ghi bảng : hót 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần ot trong tiếng hót ?
-Tiếng hót được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : tiếng hót
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu, điều chỉnh phát âm
- So sánh 2 hai vần at và ot
t
 at : a 
 ot : o 
 *Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : bánh ngọt, trái nhót, 
 bãi cát, chẽ lạt. 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ot, at 
- GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần at : 
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại, GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát 
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
- Trò chơi : Thi hát
+ GV hướng dẫn luật chơi
* Luyện viết ot, tiếng hót
 at, ca hát
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củõng cố-Dặn dò :
- GV chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 65
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ot - at
- vần ot được tạo bởi âm o dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép o + tờ – ot
- HS phát âm : ot 
- o – tờ – ot 
- HS ghép : hót 
- Âm h đứng trước, vần ot đứng sau, dấu sắc trên o, 
- hờ – ót – hót sắc hót
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ chim đang hót. 
- ot – tờ – ot
- hờ – ót – hot sắc hót / tiếng hót 
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ Hs nhận xét bài viết . 
- Giống: kết thúc bằng t, 
- Khác: at bắt đầu bằng a, ot bắt đàu bằng o.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nhận xét
- Gọi 2 HS đọc và nêu tiếng có vần ot, at 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- Tranh vẽ cảnh hai bạn nhỏ đang trồng và chăm sóc cây, trên cành chim đang hót.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát
- HS thi nhau luyện nói.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
-HS lắng nghe.
Tiết 3 : Thủ công
	 Gấp cái quạt (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Hs biết cách gấp một cái quạt.
 - Gấp được cái quạt bằng giấy.
II.CHUẨN BỊ:
 * Gv : 
 	- Quạt giấy màu.
 - Một tờ giấy màu hình chữ nhật.
 	- 1 sợi chỉ hoặc len màu.
 	- Bút chì, thước kẻ, hồ dán.
 * HS
 	- Một tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô li
 - 1 sợi chỉ hoặc len màu.
 - Bút chì, thước kẻ, hồ dán Vở thủ công.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Gấp cái quạt (Tiết 2)
b.Hướng dẫn HS thực hành :
- GV cho HSthực hành theo 3 bước đúng theo qui trình:
- GV nhắc lại các bước:
* Bước 1:
- GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều.
* Bước 2:
- Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
* Bước 3:
- Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
- GV cho HS thực hành gấp các nếp cách đều trên giấy vở Hs có kẻ ô để tiết sau gấp thật sự trên giấy màu .
- GV theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng.
* Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm
- GV lựa những bài đẹp trưng bày trước lớp cho HS cùng quan sát.
3.Củng cố– dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại các bước để hôm sau thực hành.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị hôm sau tiết 2
-Giấy màuhình chữ nhật, một sợi len, bút chì , hồ dán.
- HS thực hành theo các bước.
- HS trình bày sản phẩm của mình 
- HS nhắc lại
-HS lắng nghe
Tiết	:
Sinh hoạt
I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
	- Tuần qua Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
	*Nêu gương một số em học tập có tiến bộ trong tuần trước 
 	+ Cụ thể: .
 - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
 + Cụ thể: 
	*Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phụcthứ hai đầu tuần
	* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học
	 II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN 
	- Duy trì nề nếp học tập tốt ,c ần rèn luyện chữ viết.
	- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
 - Đồng phục vào thứ hai ,thứ năm hàng tuần.
 - Nhắc nhở các em đi học đều ( bồi dưỡng HS yếu) 
 - Ủûng hộ gia đình bạn gặp khó khăn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc