Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 17 năm 2008

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 17 năm 2008

Tiết 2, 3 : Học vần

ăt - ât

I.MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ăt, ât, trong tiếng mặt, vật

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăt, ât, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

 - Đọc đúng từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.

 - Đọc được câu ứng dụng :

 Cái mỏ tí hon

 Cái chân bé xíu

 Lông vàng mát dịu

 Mắt đen sáng ngời

 Ơi chú gà ơi

 Ta yêu chú lắm

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt

 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần

 luyện nói.

 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 17 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
Tiết 2, 3 : Học vần
ăt - ât
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ăt, ât, trong tiếng mặt, vật 
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăt, ât, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
 - Đọc đúng từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.
 - Đọc được câu ứng dụng : 
 Cái mỏ tí hon
	Cái chân bé xíu
	Lông vàng mát dịu
	Mắt đen sáng ngời
	Ơi chú gà ơi
	Ta yêu chú lắm 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: trái nhót
 chẻ lạt
- Gọi 2 HS đọc bài 68
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục
học 2 vần mới ù kết thúc bằng âm t là: ăt - ât
GV ghi bảng : ăt - ât
b.Dạy vần: 
* Vần ăt 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ăt . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ăt 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ăt 
- Vần ăt đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm m và dấu nặng, ghép vào vần ăt để được tiếng mặt
- GV nhận xét, ghi bảng : mặt 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm m vần ăt trong tiếng mặt ?
-Tiếng mặt được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : rửa mặt
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần ât và ăt
t
 ât : â 
 ăt : ă 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : đôi mắt, bắt tay, 
 mật ong, thật thà . 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ăt, ât 
- GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ât : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ât
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa 
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Cái mỏ tí hon
 Cái chân bé xíu
 Lông vàng mát dịu
 Mắt đen sáng ngời
 Ơi chú gà ơi
	 Ta yêu chú lắm
- Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại, GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết ăt, rửa mặt
 ât, đấu vật
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Ngày chủ nhật
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi
- Thi tìm từ nhanh
+ GV hướng dẫn luật chơi cho HS thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 70
Hoạt động của học sinh
- HS viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ăt - ât
- vần ăt được tạo bởi âm ă đứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép ă + tờ – ăt
- HS phát âm: ăt 
- ắ – tờ – ăt 
- Hs ghép : mặt 
- Âm m đứng trước, vần ăt đứng sau, dấu nặng dưới ă, 
- mờ – ăt – măt - nặng mặt
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ bé đang rửa mặt. 
- ăt –tờ – ăt
- mờ – ăt – măt - nặng mặt 
 rửa mặt 
- Giống: kết thúc bằng t, 
- Khác: ât bắt đầu bằng â, ăt bắt đầu bằng ă.
- Gọi 2 HS đọc và nêu tiếng có vần ăt, ât 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- HS nhận xét
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang bế chú gà con trên tay
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở
.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Ngày chủ nhật 
- HS thi nhau luyện nói.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
- HS lắng nghe.
Tiết 3 : Toán
	 Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS củng cố về:
 - Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
 - Viết các số theo thứ tự cho biết.
 - Xem tranh tự nêu bài toán, viết phép tínhvà giải được bài toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - Các tranh có liên quan đến bài dạy như : bông hoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
- 2 HS lên làm bài:
 7 + 3 = .. 8 – 4 = 
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 Luyện tập chung
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1: Số ?
- Cho HS nêu yêu cầu của bài và cho HS làm bài và chữa bài.
- Khi chữa bài GV cho HS nêu nhanh cấu tạo số từ 0 đến 10
*Bài 2: 
Viết các số 7, 5, 2, 9, 8
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
-GV nhận xét
*Bài 3: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp
-GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố– dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét chung tiết học .
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập chung.
Hoạt động của học sinh
-1 HS đọc
- Mỗi HS lên làm 1 bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
 2, 5, 7, 8, 9
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
 9, 8, 7, 5, 2
- HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 
a. Có 4 bông hoa , thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa ?
- Thực hiện phép cộng
4
+
3
=
7
b. Có 7 lá cờ, bớt đi 2 lá cờ. Hỏi còn mấy lá cờ ?
- Thực hiện phép trừ.
7
-
2
=
5
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
	Tiết 1 : Toán
	Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS củng cố về:
 - Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
 - So sánh các số trong phạm vi 10
 - Xem tranh tự nêu bài toán, viết phép tínhvà giải được bài toán.
 - Xếp các hình theo thứ tự xác định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 
 - Các tranh có liên quan đến bài dạy như: bông hoa. Hình tròn, hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên thực hiện:
 5 =3 + . 9 = 5 + .
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
 Luyện tập chung b.Hướng dẫn Hs luyện tập:
* Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Và thực hiện.
-GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-Yêu cầu HS nhận xét.
* Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài:
- GV cho HS nêu cách làm
* Bài 4: 
- Cho HS nhìn tranh nêu đề toán viết phép tính thích hợp.
* Bài 5:
- GV hướng dẫn HS điính hình thích hợp vào ô theo mẫu.
3.củng cố– dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập chung.
Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên trình bày, mỗi em 1 bài
- Nối các chấm theo thứ tự: nhỏ đến lớn theo hình vẽ.
a.Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
+
-
-
+
-
-
10 9 6 2 9 5 
 5 6 3 4 5 5
 5 3 9 6 4 10
b. Tính nhẩm và viết kết quả.
4 + 5 – 7 = 2 6 – 4 + 8 = 10 
10 - 9 + 6 = 7 9 - 4 – 3 = 1
1 + 2 + 6 = 9 3 + 2 + 4 = 9 
8 – 2 + 4 = 10 8 - 4 + 3 = 7
- HS cả lớp cùng nhận xét.
- Điền dấu > < = Vào chỗ chấm
- Chẳng hạn 0 < 5 Vì 0 bé hơn 5 nên điền dấu bé vào chỗ chấm.
- HS làm bài:
0 < 1 3 + 2 = 2 + 3 5 – 2 < 6 - 2
10 > 9 7 – 4 6 + 2
a. Co ù5 con vịt đang bơi dưới ao, 4 con vịt bơi đến nữa. Hỏi dưới ao có tất cả mấy con vịt ?
- Ta thực hiện phép cộng:
5
+
4
=
9
b. Trên sân có 7 con thỏ, 2 con ra khỏi sân. Hỏi trên sân còn mấy con thỏ ?
- Ta thực hiện phép trừ.
7
-
2
=
5
- HS thực hiện đính hình vào ô thích hợp.
-HS lắng nghe.
Tiết 2, 3 :Học vần
 ôt- ơt
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ôt, ơt , trong tiếng cột, vợt
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôt, ơt, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
 - Đọc đúng từ ứng dụng : cơn sốt, xay bột, quả ơt, ngớt mưa.
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
	 Cây chỉ dang tay lá
	 Che tròn một bóng râm.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe à: Những người bạn tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 ...  vần như thếnào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : bút chì.
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu, điều chỉnh phát âm 
* Vần ưt : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ưt
- So sánh 2 hai vần ưt và ut
t
 ưt : ư 
 *Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : chim cút, sút bóng, 
 sứt răng, nứt nẻ. 
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ut, ưt 
 - GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc ut : u 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Cho HS viết vào bảng con 
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Bay cao cao vút
	Chim biến mất rồi
	Chỉ còn tiếng hót
	Làm xanh da trời 
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Ngón út, em út, sau rốt
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết ut, bút chì
 ưt, mứt gừng
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi : Kết bạn
+ GV hướng dẫn luật chơi cho HS thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 73
Hoạt động của học sinh
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ut - ưt
- vần ut được tạo bởi âm u dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép u + tờ – ut
- HS phát âm : ut 
- u – tờ – ut 
- HS ghép : bút 
- Âm b đứng trước, vần ut đứng sau, dấu sắc trên u, 
- bờ – ut – but – sắc bút.
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ bút chì. 
- u –tờ –ut
- bờ – ut – but – sắc bút / bút chì
- Hs lần lượt đọc : cá nhân, tổ, lớp
- Giống : kết thúc bằng t, 
- Khác : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đàu bằng u.
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần ut, ưt 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông å để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ Hs nhận xét bài viết . 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét-
 HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ hai bạn nhỏ đi chăn trâu, đang lắng nghe tiếng chim hót.
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Ngón út, em út, sau rốt
- HS thi nhau luyện nói theo ý thích .
- Hs viết vào vở.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
-HS lắng nghe.
Tiết 4: 	TNXH
 Giữ gìn lớp học sạch đẹp
I.MỤC TIÊU :
	* Giúp HS biết
 - Nhận biết thế nào là lớp học sạch, đẹp.
 - Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
 - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp, lau bảng, bàn, quét lớp, trang trí lớp học.
 - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp, sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Một số đồ dùng, dụng cụ như : chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo, bút chì màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy kể các hoạt động ở lớp.
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Giáo viên hỏi:
Các em có yêu quý lớp học của mình không? 
Yêu quý lơpù học thì các em phải làm gì? Hôm nay, chúng ta học bài :
-Giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
-GV ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài : 
*Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp: 
- Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch, đẹp.
Bước 1: 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK và trả lời câu hỏi của các bạn.
Bước 2:
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
 Bước 3: 
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Lớp học đã sạch, đẹp chưa ?
+ Lớp em có góc trang trí như tranh trang 37 không ?
+ Bàn ghế trong lớp có sắp xếp ngay ngắn không ?
+ Cặp mũ, nón để đúng nơi qui định chưa?
+ Em có vẽ viết bẩn trên bàn ghế, trên tường không ?
+ Em có vức rác, khạc nhổ bừa bãi không?
+ Em nên làm gì để cho lớp học sạch đẹp ?
ð Kết luận : Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS chúng ta phải có ý thức giữ lớp học sạch sẽ, tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp ?
 *Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm.
-Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học.
Bước 1: 
-Chia lớp thành tổ, mỗi tổ phát 2 dụng cụ.
 Bước 2: 
-Mỗi tổ thảo luận theo câu hỏi .
+ Những dụng cụ (đò dùng) này dùng vào việc gì?
+ Cách sử dụng của từng loại dụng cụ này như thế nào ?
-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
Bước 3 : 
-GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
ð Kết luận : Phải biết sử dụng dụng cụ (đồ dùng) hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Tổng kết bài học: Lớp học sạch, đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch ,đẹp
- Nhận xét chung lớp học
- Chuẩn bị bài hôm sau: Cuộc sống quanh ta
Hoạt động của học sinh
-Hs nêu
-HS lắng nghe
-Có
-Giữ lớp học sạch và đẹp
- HS thảo luận theo cặp.
- Trong bức tranh thứ nhất trang 36 SGK hỏi :
-Các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụï gì ?
-Trong bức tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gi ?
-HS làm việc theo hướng dẫân của giáo viên 
- HS tự trả lời theo ý thích 
- HS tham gia thảo luận các câu hỏi GV nêu.
- HS thảo luận:
- Đại diện nhóm trả lời phần thảo luận.
-HS chú ý lắng nghe.
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Tập viết
	 T15 - T16	
thanh kiếm, âu yếm, xay bột
nét chữ, kết bạn
I.MỤC TIÊU:
`	 HS viết đúng các chữ : h, k, y, b ,t , a, i , o ,â, n, m, u. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí
 - HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 	 Rèn luyện tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
`	- Chữ mẫu phóng to : thanh kiếm, âu yếm, xay bột, nét chữ, kết bạn.
- HS chuẩn bị bảng con, phấn, khăn bảng, viết, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoat động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.	
- Gọi 4 HS lên bảng viết : buôn làng, 
 hiền lành, đỏ thắm , mầm non,
- GV và HS nhận xét chữa lỗi.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài viết: T15, T16
thanh kiếm, âu yếm, xay bột, nét chữ, kết bạn
- GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài.
b.GV viết mẫu lên bảng 
*GV hướng dẫn qui trình viết.
- GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có đôï cao 3 li
 + Chữ có độ cao 5 li
c.Thực hành.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chữa những lỗi sai.
- GV cho HS viết vào vở tập viết
3.Củng cố - Dặn dò .
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Cho hs về nhà viết các dòng còn lại 
- Chuẩn bị hôm sau bài. T 13, T 14.
Hoạt động của học sinh
- HS1: viết buôn làng
- HS2: viết hiền lành
- HS3: viết đỏ thắm
- HS4: Viết mầm non
- HS theo dõi
- a, i, e, u, ư, n 
- t 
- h, b, g
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS lắng nghe.
Thủ công
Gấp cái ví ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
 - Gấp được ví bằng giấy đẹp đúng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
 - GV : + Ví mẫu băøng giấy màu có kích thước lớn.
	 + 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví.
 - HS : + 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví.
	 + 1 tờ giấy vở
	 + 1 tờ giấy thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoat động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
-Gấp cái ví.
b.Giảng bài:
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét ví mẫu.
*Hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn thao tác gấp ví trên 1 hình chữ nhật .
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
-Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt , để dọc tờ giấy, mạt ở dưới gấp đôi để lấy điểm giữa
Bước 2: Gấp 2 mép ví
- Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô
Bước 3: Gấp ví;
- Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa, lật hình ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8.
- Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề rộng của ví.
- gấp đôi hình theo đường dấu giữa, cái ví đã được gấp hoàn chỉnh.
3.Củng cố– dặn dò:
-GV cho HS nhắc lại các bước để hôm sau thực hành.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị hôm sau : Gấp ví (Tiết 2)
Hoạt động của học sinh
- HS tự kiển tra lại đồ dùng học tập.
- HS quan sát mẫu.
- HS theo dõi các thao tác khi gấp ví
- HS nhắc lại các bước gấp ví để hôm sau thực hành.
-hs lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc