Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 năm 2007

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 năm 2007

I.MỤC TIÊU.

 - HS biết đọc viết được: n , m , nơ , me.

 - Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh họa ( hoặc các vật mẫu ), các từ khóa : nơ , me.

 - Tranh minh họa phần luyện nói: Bố mẹ , ba má.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Kế hoạch giảng dạy
Thứ
Môn
Tiết
Nội dung bài dạy
2
24/ 09/ 07
Họcvần(2t)
Đạo đức
Thể dục
 1
2-3
4
ø
Bài 13: m , n 
Gọn gàng, sạch sẽ T2
Đội hình đội ngũ ( GV chuyên dạy) 
3
25/ 09/ 07
Học vần(2t)
Thủ công
Toán
1
2-3
4
5
Bài 14 : d , đ
 Xé dán hình vuông , hình tròn ( tiết 1)
Bằng nhau. Dấu =
 4
26/ 09/ 07
Học vần(2t)
Toán
Âm nhạc
1-2
3
4
Bài 15: t . th
Luyện tập 
( GV chuyên dạy) 
5
27/ 09/ 07
Mĩ thuật
Học vần(2t)
Toán
 1
2-3
4
Vẽ hình tam giác ( GV chuyên dạy) 
Bài 16: ôn tập 
Luyện tập chung
6
28/ 09/ 07
Tập viết
Toán
TNXH
Tập viết
HĐTT
 1
2
3
4
 5
 lễ , cọ , bờ , hổ
Số 6
Bảo vệ mắt và tai
 mơ , do , ta , thơ
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2007
Môn :Học vần
 N M
	Bài :
I.MỤC TIÊU.
 - HS biết đọc viết được: n , m , nơ , me.
 - Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Tranh minh họa ( hoặc các vật mẫu ), các từ khóa : nơ , me.
 - Tranh minh họa phần luyện nói: Bố mẹ , ba má.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Tiết 1
1/ Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho 2 HS đọc và viết .
-Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu : M , N.
- GV cho HS đọc.
 b . Dạy chữ ghi âm:
* Nhận diện n :
-GV cho hs nhận diện chữ n .
 n : Gồm nét sổ thẳng và nét móc hai đầu.
- So sánh với các đồ vật , sự vật. 
* Phát âm :
- GV phát âm mẫu : nờ 
- Vị trí của các chữ trong tiếng nơ .
- Đánh vần : nờ – ơ – nơ.
* Nhận diện m
- GV cho HS nhận diện m.
- So sánh n với m.
- Phát âm hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát cả miệng lẫn mũi.
* Phát âm .
- GV phát âm mẫu mờ :
 - Vị trí các chữ trong tiếng me.
* Đánh vần : Mờ –e – me .
* Đọc tổng hợp 2 âm
* Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
 No nô nơ 
 Mo mô mơ
 Ca nô bó mạ 
 4/ Củng cố - Nhận xét tiết 1 
Tiết 2
 1/ Ổn định lớp
 2/ Luyện tập :
a/ Luyện đọc:
 + GV cho hs đọc bài ở tiết 1
-Cho HS thảo luận tranh minh họa và đọc :
 Bò bê có cỏ, bò bê no nê
b/ Luyện viết
Yêu cầu học sinh viết bài vào vở
c/ Luyện nói:
- Cho HS đọc tên bài luyện nói:
 Bố mẹ , ba má.
* trò chơi ghép tiếng, từ:
 5/ Củng cố- dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- HS tìm tiếng mới
 - Chuẩn bị hôm sau: 
- Nhận xét nêu gương.
1
5
1
6
- HS1: bi , cá .
- HS2 :bi ve.
- Bé hà có vở ô li
 -HS đọc lần lượt cá nhân
- n giống cái cổng.
- HS phát âm cá nhân , tập thể. 
- Tiếng nơ có âm n đứng trước, ơ đứng sau.
- Giống :Đều có nét móc hai đầu.
- HS lần lượt đánh vần cá nhân, đồng thanh .
- Hs lần lượt phát âm.
- Tiếng me có âm m đứng trước, e đứng sau.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc các từ ngữ: cá nhân, nhóm , tập thể.
- HS đọc cá nhân , bàn , tổ ,tập thể .
- HS thảo luận.
- HS đọc câu: Cá nhân, tổ, tập thể
 Học sinh viết bài.
- HS thi nhau luyện nói.
- HS thi nhau ghép.
- HS đọc lại bài.
- HS thi nhau tìm.
Rút kinh nghiệm bổ sung.
Môn : Toán
	Bài	:	Bằng nhau , dấu =
I. MỤC TIÊU:
	* Giúp HS :
 - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng,mỗi số bằng chính số đó.
 - Biết sử dụng từ bằng nhau “dấu =”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các mô hình đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở SGK
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Nhận biết quan hệ bằng nhau .
 - GV hướng dẫn HS nhận biết : 3 =3 
 + Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ của bài họcrồi trả lời các câu hỏi của GV :
 Co ùmấy con hươu ? 
 Có mấy khóm cây?
 Có mấy cái li và có mấy cái muỗng?
 * Nhận biết : 3 =3 
 - GV nêu có 3 con hươu , có 3 khóm cây cứ mỗi khóm cây 1con hươu và ngược lại
 Số con hươu (3 ) bằng số khóm cây ( 3) 
 Ta có : 3 bằng 3
 - GV cho hs nêu câu hỏi các tranh khác nhau để hình thành quan hệ bằng nhau.
- GV giới thiệu: ba bằng ba viết như sau: 
 3 = 3 .
 GV chỉ vào 3=3 gọi hs đọc.
* Nhận biết 4 = 4 
- GV cho HS quan sát tranh gọi HS tự nêu câu hỏi và trả lời .
 b. Thực hành :
 * Bài 1: GV hướng dẫn hs viết dấu = vào giữa 2 số : ví dụ ( 5 = 5 )
 * Bài 2;
- GV hướng dẫn hs nêu nhận xét , rồi viết kết quả vào ô trống.
 * Bài 3: 
- Gọi HS nêu cách làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhắc lại nội dung bài học:
 Bằng nhau, dấu =
- GV nêu yêu cầu bài toán.
+ Cô có 3 viên kẹo, bạn Lan củng có 3 viên kẹo. Vậy số kẹo của Cô và số kẹo của bạn Lan như thế nào?
- Nhận xét- nêu gương
- Chuẩn bị bài hôm sau 
- HS 1: 3<4
- HS 2 : 2< 5
- HS quan sát.
- có 3 con hươu 
- Có 3 khóm cây 
- Có3 cái li và 3 cái muỗng
- HS đọc: ba bằng ba.
- HS tự nêu câu hỏi và trả lời.
- HS làm bài:
5
=
5
2
=
2
1
=
1
3
=
3
- HS nêu: Có 4 chấm tròn bên trái. Bên phải có 3 chấm tròn.
 4 > 3 3 < 4
- HS làm bài:
 4 < 5 4 = 4
 5 > 4
- Viết dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm baiø rồi chữa bài ( đọc kết quả:
 4 < 5 1 < 4
 2 = 2 5 > 2
 3 > 1 3 = 3
- HS: bằng nhau.
 Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Môn : Toán.
Luyện tập
	Bài	:	
I. MỤC TIÊU.
	* Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bằng nhau.
- So sánh các số lượng, trong phạm vi 5 với việc sử dụng các từ “lớn hơn” 
“ bé hơn” “ bằng” và các dấu , =.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ.
- GoÏi 3 HS nêu kết quả bài 3
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài : Luyện tập 
* Bài 1; Viết > , < , =
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS nhận xét chữa bài.
* Bài 2: Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
- GV cho hs nêu cách làm bài
+ Sau khi làm bài xong Gv cho hs nêu kết quả. Nhận xét.
* bài 3: Làm cho bằng nhau.
- GV hướng dẫn hs nêu cách làm.
- GV giải thích tai sao nối như hình vẽ mẫu.
- Vì ở tranh 1 có 4 hình vuông màu trắng, 3 hình vuông màu trắng, bằng số hình vuông xanh: 4 = 4.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị hôm sau bài
- Nhận xét - Nêu gương.
5
25
4
4
- HS1: 5 > 4 3 = 3 2 < 5
- HS2: 1 1 2 = 2
- HS3: 1 = 1 3 2
- Vết dấu thích hợp vào chỗ chấm, rồi đọc kết quả bài làm.
 1 3
 2 = 2 4 = 4
 3 > 2 4 < 5
- Hs so sánh bút chì máy với cục tẩy, rồi viết kết quả so sánh
 4 4
 3 = 3 5 = 5
- Lựa chọn để thêm vào một số hình vuông: màu trắng, màu xanh sao cho sau khi thêm số hình vuông xanh bằng số hình vuông trắng
Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2007
Môn : Hoc vần
 D Đ
	Bài	
I.MỤC TIÊU.
 - HS đọc và viết được: d , đ , dê , đò.- Đọc được câu ứng dụng: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Cá cờ , bi ve , lá đa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Tranh minh họa các từ khóa : Dê , đò.
 - Tranh minh họa câu: Dì Na đi đò, bé và mel đi bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Tiết 1.
 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- GV nhận xét ghi điểm,
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 * Chữ và âm d.
 b. nhận diện chữ :
d
- Phát âm: GV phát âm mẫu dờ
- Ghép tiếng : dê
- Đánh vần: dờ – ê – dê.
- Giới thiệu tranh rút tiếng dê
-Phân tích cấu tạo tiếng dê
- Đọc tiếng : dê
 Dờ/ dờ – ê- dê/dê
đ (tương tự)
- Hướng dẫn vietá
d dê
GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình
 đ đò
 Nhận xét sửa sai 
* Đọc đúng từ ứng dụng
- GV viết các từ lên bảng: 
 - da , de , do
 - đa , đe , đo
 - da dê , đi bộ
- GV cho HS đọc
- Cho HS tìm các âm vừa học trong các tiếng, từ.
 4/ Củng cố nhận xét tiết 1 
Tiết 2
1. Ổn định
2. Luyện tập
a/ Luyện đọc
- Luyện đọc bài ở tiết 1.
- Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV cho HS thảo luận tranh minh họa.
- GV cho HS đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV chữa lỗi phát âm.
b/ Luyện viết
+ GV cho HS tập viết vào vở.
c/ Luyện nói:
+ Luyện nói theo tranh:
 dế, cá cờ, bi ve, lá đa
+ Tại sao nhiều trẻ em thích những vật hoặc những con vật này.?
+ Em biết những loại bi nào?
+ Cá cờ thường sống ở đâu?.
+ Nhà em có nuôi cá cờ không?
+ Dế thường sống ở đâu trên đất?
+ Lá trong tranh là lá gì?
. Lá đa thường có những hình thù như trâu 
( Trâu lá đa để chơi ) 
3. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS đọc bài ở sách giáo khoa.
- Tìm tiếng mới có âm vừa học.
- Nhận xét nêu gương
- Cả lớp viết : nơ ,me.
- 2 HS đọc 
- HS phát âm d ( dơ)
- Học sinh ghép
- HS phát âm lần lượt.
- Cho hs quan sát tranh
Có âm d đứng trước ê đứng sau
- Đồng thanh, cá nhân
- HS viết bảng con
- HS đọc lần lượt.
- HS đọc cá nhân.
- HS thảo luận.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
Cá nhân, đồng thanh
- Tại vì bi dùng để chơi bi, cá để nuôi làm cảnh, dế để đá lộn
Lá để chơi làm con trâu.
- Bi ba màu bằng đá,bi một màu và bi nhiều màu,
- Cá sống ở biển , sông .
- Không.
- Dế sống ở bờ sông.
- Lá đa.
-HS luyện viết vào vở.
-HS đọc bài.
Rút kinh nghiệm bổ sung
..
Môn :Thủ công ( Tiết 1)
Xé, dán hình vuông, hình tròn
	Bài	:	
I. MỤC TIÊU.
 - HS làm quen với kĩ thật xé, dán giấy để tạo hình.
 - Xé  ... diện
- Cá nhân, nhóm
- Viết vở tập viết
- HS đọc lần lượt.
- Con gà.
- Con chim.
- Có nhà.
- Không.
- Vì phá ổ, tổ thì con vật không nơi để trú thân.
	 Rút kinh nghiệm bổ sung .
..
Môn : Đạo đức
Gọn gàng sạch sẽ.
	Bài	: 
I. MỤC TIÊU.
	* HS hiểu:
 - Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 - Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
 - Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng.
II TÀI LIỆU SỬ DỤNG.
 - Vở bài tập đạo đức 1
 - Bài hát “ Rữa mặt như mèo” Nhạc và lời Hàn Ngọc Bích.
 - Bút chì hoặc sáp màu.
 - Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đưa tranh 2: Bạn ăn mặc gọn gàng và không gọn gàng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
 a. giới thiệu: Gọn gàng sạch sẽ.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh làm bài.
-GV cho HS làm bài tập 3.
- Cho HS thảo luận
- GV mời một số hs lên trình bày trước lớp.
- GV bổ sung kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn trong tranh (1,3,4,5,7,8)
* Hoạt động 2: Thi hát.
- GV cho HS thi hát tập thể
- Liên hệ thực tế trong lớp chúng ta, có em nào giống mèo không?
- GV cho HS liên hệ lớp học trước đó.
* Hoạt động 3: 
 Giúp nhau sửa sang quần áo.
- GV cho HS giúp nhau từng đôi một, Sửa sang quần áo đầu tóc gọn gàng.
* Hoạt động 4: Cho hs thi nhau đọc thơ.
- Nói về gọn gàng sạch sẽ
4. Củng cố, Dặn dò.
- GV cho HS đọc toàn bài ở SGK
- Chuẩn bị hôm sau: Bài 19
- Nhận xét - nêu gương
1
5
1
5
5
7
7
4
1
- HS nhận xét.
- HS thảo luận theo tranh.
- Hát bài: Rữa mặ như mèo.
- Không có bạn nào.
- HS thực hành từng đôi 1.
- HS nhận xét.
- HS thi nhau đọc.
 Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2007
Môn	:Học vần,
 Ôn tập
	Bài	:	16
I. MỤC TIÊU.
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần : l, a,n, m d, đ , t.
 - Đọc đúngcác từ ngữ và câu ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng truyện kể: Cò đi lò dò.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng ôn ( Trang34 SGK )
 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Cò đi lò dò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Tiết 1.
1. Ổn định
2. kiểm tra bài cũ.
Bài t-th
- Cho HS viết bảng con : tổ , thỏ.
- Cho HS đọc bài ở SGK : 3 em.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Ôn tập.
Ghi đề bài.
b. Bài giảng
* Ôn tập chữ và âm vừa học
- Cho hs nêu những chữ và các âm đã học
- GV điền vào bảng đã kẻ sẵn.
- GV đọc âm.
- HS chỉ chữ đọc âm.
* Ghép chữ thành tiếng.
- GV cho hs đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
- Cho hs ghép tiếng với dấu thanh
- Giải thích thanh nghĩa các tiếng
* Từ ngữ ứng dụng.
- Tìm tiếng có âm vừa ôn?
- Phân tích cấu tạo-đọc trơn tiếng vừa tìm
- Cho hs đọc từ
- Giảng nghĩa từ
+ GV cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng
 Tổ cò da thỏ
 Lá mạ thợ nề.
* Viết chữ.
 tổ cò lá mạ
+ GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình
4/ Củng cố :
- Ghép tiếng có âm vùa ôn.
- Nhận xét tiết học
 Tiết 2
1. Ổn định
2. Luyện tập.
a.Luyện đọc
- GV cho HS luyện đọc bài ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng.
- Đọc sách giáo khoa
b. Luyện viết
-Yêu cầu HS viết bài
Theo dõi hướng dẫn
c. (Luyện )Kể chuyện: 
Cò đi lò dò
- GV kể lần 1 kèm theo tranh minh hoạ SGK
- GV kể lần 2
- Cho HS thi tài kể theo từng nội dung của bức tranh
+ Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.
+ Tranh 2: Con cò trông nhà nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quyết dọn nhà cửa.
+ Tranh 3: Con cò bỗng thấy từng đàn cò đang bay lượn vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui vẻ sống cùng bố mẹ và anh chị em.
+ Tranh 4 : Mỗi khi có dịp là nó lại cùng cả đàn kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
H: Ý nghĩa câu chuyện?
3. Củng cố- dặn dò
- GV chỉ bảng cho hs đọc bài ở sgk.
- VN học bài
- Nhận xét – nêu gương.
Hát
- cả lớp viết vào bảng con.
-HS1: Đọc từ ứng dụng.
-HS2: Đọc câu ứng dụng.
-HS3: đọc bài.
- HS nêu
- HS chỉ chữ
CN-ĐT
- Ghép âm, đọc tiếng.
- Ghép, đọc
- HS tìm
-CN
HS viết bảng con.
Hát
Viết vở tập viết
- Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân
 	 Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Môn : Toán
 Số 6
	Bài 16:
I. MỤC TIÊU.
	* Giúp học sinh hiểu:
 - Có khái niệm ban đầu về số 6.
 - Biết đọc vết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6.
 - Vị trí của các trong dãy từ 1 đến 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại.
 - 6 Miếng bài nhỏ,viêtý các số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho hs đọc từ 1 đến 5.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Bài số 6
* Bước 1: 
- GV cho hs xem tranh và nói.
+ Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả mấy bạn ?
- Gọi HS nhắc lại và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS khác nhắc lại câu trả lời.
- GV yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nói.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và giải thích. Năm chấm tròn thêm một chấm tròn, là sáu chấm tròn.
- năm con tính thêm một con tính là sáu con tính.
- Gọi HS nhắc lại.
* Bước 2:
 6
6
- Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
 In viết
* Bước3:
- Nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
- Số 6 là số liền sau so á5 trong dãy số từ 1,2,3,4,5,6.
 b. Thực hành.
* Bài 1: Viết chữ số 6.
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập chữ số 6.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống
- GV cho HS đếm số chấm tròn ở ô thứ nhất là 5, số chấm tròn ở ô thứ hai là 1
- Đếm số chấm tròn cả hai ô vuông là 6
- GV nêu ra câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6.
 VD: (H1)
- GV hỏi có tất cả mấy chấm tròn ? Bên trái có mấy chấm tròn ? Bên phải có mấy chấm tròn ?
* bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
* Bài 4: Viết dấu > , < , =
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
3. củng cố.
- GV tổ chức trò chơi nhận biết số lượng
- GV đưa ra các tờ bìa: 5 chấm tròn, 3 chấm tròn, 1 chấm tròn.
4. Dặn dò.
- Chuẩn bị hôm sau : Bài số 7
- Nhận xét – nêu gương
4
10
15
5
1
- 2 HS đọc từ 1 đến 5
- Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả 6 bạn.
- Có 6 bạn
- HS nói năm hình tròn, thêm một hình tròn là 6 hình tròn.
- HS nói năm hình tròn,thêm một hình tròn là sáu hình tròn.
+ HS nhìn vào tranh ở SGK
- Số 1,2,3,4,5,6
- HS viết vào vở bài tập
- HS làm bài rồi chữa bài.
 — —
 —
 — —
 —
1
 6
—
 —
— —
— —
2 
 6 
—
 —
 —
—
 —
 —
 3 3
 6
- Có tất cả 6 chấm tròn.
- Bên trái có 5 chấm tròn.
- Bên phải có một chấm tròn.
 Hs đọc.
 6 gồm 5 và 1
 6 gồm 1 và 5
 6 gồm 4 và 2
 6 gồm 2 và 4
 6 gồm 3 và 3
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài rồi chữa bài.
1
2
3
4
5
6
- Viết dấu > , < , = vào ô trống
- HS llàm bài rồi chữa bài
 6 > 5 3 < 6
 6 > 4 6 > 3
 6 > 2 6 = 6
Rút kinh nghiệm bổ sung.
 ..
Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2007
Môn : Tập viết. 
Lễ,cọ,bờ,hổ
	Bài 
 I. MỤC TIÊU.
- HS viết đúng các chữ : l , ê , c , o , b , ơ , h, o .
- HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Chữ mẫu phóng to: lễ , cọ , bờ, hổ
 - HS Chuẩn biï vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 - GV chuẩn bị chữ mẫu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng viết : b , bé.
- GV và HS nhận xét chữa lỗi.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài viết; lễ , cọ , bờ ,hổ.
- GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài.
b. GV viết mẫu lên bảng 
- GV hướng dẫn qui trình viết.
- GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có độ cao 4 li
 + Chữ có độ cao 5 li
c. thực hành.
- GV cho hs viết vào bảng con.
- GV chữa những lỗi sai.
- GV cho hs viết vào vở tập viết
 4. Củng cố, Dặn dò
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- HS1: viết b
- HS2: viết bé.
- HS theo dõi.
- ê,o,ơ,ô
- l,b,h
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
 Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Tiết 	:	 Sinh hoạt.
I. Nhận xét tình hình hoạt động tuần qua.
	* Học tập.
 - HS có tinh thần học tập, đến lớp chăm chú bài giảng và thuộc bài.
 - Tồn tại: 
 + Một số HS vẫn chưa có ý thức trong vấn đề học. Đến lớp chưa thuộc bài, chưa làm bài, còn lơ là chưa chú ý nghe giảng.
 + Cụ thể: Hiếu, Qúi .
 * Trực nhật:
 - Các tổ trực nhật tốt.
 - Quét dọn sạch sẽ và kê lại bàn ghế.
	* Vệ sinh cá nhân:
 - Nhìn chung các em ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
	* Chấp hành nội qui.
 - Một số em chưa chấp hành nội qui của lớp, 
 - Trong giờ học còn nói chuyện ồn ào.
II. Hướng khắc phục tuần tới.
 - HS cần đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ.
 - Duy trì được nề nếp học tập tốt tác phong gọn gàng sạch sẽ.
 - Học sinh phải biết vâng lời lễ phép, không nói chuyện làm ảnh hưởng đến tiết học và bạn bè xung quanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc