Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần thứ 11

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần thứ 11

Học vần

ưu - ươu

 I.MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo vần ưu, ươu.

 - HS đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

 - Đọc được các câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ở đấý rồi.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : hổ, baó, gấu, hươu, nai, voi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa,thẻ từ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
(Tiết 2)
Học vần
ưu - ươu
 I.MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo vần ưu, ươu.
 - HS đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
 - Đọc được các câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ở đấý rồi.
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : hổ, baó, gấu, hươu, nai, voi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa,thẻ từ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS tập viết bảng con từ:
 Buổi chiều, hiểu bài.
- GV gọi 3 em đọc bài 41.
+ GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu vần : ưu, ươu
- GV viết lên bảng: ưu, ươu
b.Dạy vần ưu :
* Nhận diện vần : ưu.
- Vần ưu được tạo nên ư và u.
* So sánh ưu với iu
u
 ưu: ư
 iu : i 
* Đánh vần:
- Vần ưu: GV hướng dẫn đánh vần
 ư– u – ưu
- GV chỉnh sửa đánh vần mẫu.
* Tiếng và từ ngữ khoá:
- Cho HS thêm l, dấu nặng vào ưu để được tiếng lựu.
- Nêu vị trí chữ và vần trong tiếng lựu.
* Đánh vần và đọc trơn
+ lờ – ưu – lưu – nặng lựu 
-Cho học sinh quan sát trái lựu : Đây là trái lựu ,trái lựu là từ mới ta học hôm nay .
c.Dạy vần ươu :
* Nhận diện vần : ươu.
- Vần ươu được tạo nên từ ươ và u
* So sánh ươu và iêu.
u
 ươu : ươ 
 iêu: iê 
* Đánh vần:
- Vần ươu: GV hướng dẫn đánh vần
 ươ – u – ươu
- GV chỉnh sửa đánh vần mẫu.
* Tiếng và từ ngữ khoá:
-Cho HS ghép h vào để được tiếng hươu.
- Nêu vị trí chữ và vần trong tiếng hươu
* Đánh vần và đọc trơn
+ lờ – ưu – lưu – nặng lựu / trái lựu.
*Đọc từ ứng dụng: Goi Ï2 học sinh đọc bài 
*Hướng dẫn viết :Giáo viên viết mẫu, h/d h/s cách viết, q/s giúp đỡ học sinh 
 (Tiết 3)
3.Luyện đọc:
* Luyện đọc lại bài ở tiết 1
* Đọc các từ ứng dụng
* Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ cảnh gì?
- Cho HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ở đấy rồi.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
* Luyện nói theo chủ đề: hổ , báo, gấu, hươu, nai, voi.
-Tranh vẽ những con vật gì? Chúng sống ở đâu?
-Những con vật này con nào ăn thịt? Con nào ăn cỏ? Con nào dữ tợn, con nào hiền lành nhất?
-Ngoài các con vật trên em còn biết những con vật nào?
* Luyện viết :
- Cho HS viết vào vở tập viết.
4.Củng cố - dặn dò :
- GV cho HS đọc bài ở SGK.
- Trò chơi tìm tiếng mới.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau:
 Bài 43
Hoạt động của học sinh
- HS tập viết vào bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc
- vần ưu được tạo nên ư và u ghép lại.
- Giống: kết thúc bằng u
- Khác: ư với i
- HS đánh vần lần lượt, cá nhân, nhóm, tập thể.
- HS ghép tiếng lựu.
- l đứng trước, vần ưu đứng sau, dấu nặng dưới ư
- HS đọc lần lượt cá nhân, tổ. tập thể.
- HS đọc
- vần ươu được tạo nên ươ và u ghép lại.
- Giống: kết thúc bằng u
- Khác: ươ với i
- HS đánh vần lần lượt, cá nhân, nhóm, tập thể.
- HS ghép tiếng hươu.
- h đứng trước , vần ươu đứng sau
- HS đọc lần lượt cá nhân, tổ. tập thể.
Đọc :chú cừu bầu rượu
 mưu trí bướu cổ 
-viết bảng con : ưu - ươu
trái lựu, hươu sao 
- HS đọc lần lượt: ưu, lựu, trái lựu, và ươu, hươu, hươu sao,
-HS đọc: cá nhân, nhóm, tập thể.
- HS quan sát tranh tự trả lời.
- HS đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, tập thể
-Chỉ tranh ,nói tên con vật 
-Chúng sống ở rừng, hổ báo là những con thú dữ. hươu nai ăn cỏ rất hiền. 
-Chó sói, sư tử.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS đọc bài SGK.
(Tiết 4)
Toán
 Luyện tập
I.MỤC TIÊU :
 - Giúp HS củng cố về bảng trừ và làm phép tính trong phạm vi các số đã học.
 - Tập biểu thị tình huống tranh bằng phép tính thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh minh hoạ cho bài tập 4 trang 60 SGK . 
 -HS: SGK toán 1, vở bài tập.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :	
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc phép trừ trong phạm vi 5.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Tiến hành luyện tập :
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán .
- Yêu cầu HS nêu cách làm .
-
-
-
-
-
- Cho HS giải bài tập vào vở .
* Bài 2 : Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán .
- Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính như 5 – 1 – 1 = .
- Cho HS giải bài tập vào vở và kiểm tra kết quả .
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Nêu cách làm
- Cho HS tự giải nêu kết qua.
- Nhận xét
* Bài 4 : 
- Cho HS tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ .
- Quan sát hình 4a.
+ Đặt đề toán.
+ Có 5 con chim bay đi 3 con hỏi còn lại mấy con ?
+ Em làm phép tính gì?
+ Gọi HS lên bảng ghi phép tính giải vào ô trống.
- Hình vẽ 4b ( tiến hành tương tự ).
* Bài 5: Dành cho HS khávà giỏi:
 5 - 1 = 4 + .. 
3.Cũng cố - Dặn dò:
* Trò chơi : Tiếp sức .
- Phát phiếu HS có nội dung như sau :
3
 + 2 - 1 + 0 -3 +4 .
- Yêu cầu : các nhóm thực hiện xong tính lên bảng . Nhóm nào xong trước có kết quả đúng thì nhóm đó thăng cuộc .
* Gọi HS đọc lại phép tính trừ trong phạm vi 5 .
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .
- Đọc thuộc phép trừ trong phạm vi 3 , 4 , 5 để tiết sau học bài “ Số 0 trong phép trừ”
Hoạt động của học sinh
- 4 HS đọc
 4 + 1 = 5 5 – 1 = 4 
 1 + 4 = 5 5 – 4 = 1
 3 + 2 = 5 5 - 2 = 3 
 2 + 3 = 5 5 – 3 = 2
 -Ba học sinh lên bảng làm.
- Tính trừ theo hàng ngang.
+ Lấy 5 trừ 2 bằng 3 sau đó lấy 3 trừ 1 băng 2 viết 2 sau dấu =
- Hs thực hiện:
 5 – 2 – 2 = 1 4 – 2 – 1 = 1
 5 – 1 – 2 = 2 5 – 1 – 1 = 3
Điền dấu > , < . = Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả
- Quan sát tranh nêu bài toán : 
- Có 5 con chim, bay đi 3 con chim. Hỏi còn mấùy con?
- Còn lại 2 con.
- Làm phép tính trừ.
a.
5
-
3
=
2
b.
5
-
1
=
4
-HS thực hiện trò chơi 
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
(Tiết 1)
Toán
Số 0 trong phép trừ
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp học sinh:
 - Bước đầu nắm bắt được : 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau. Một số trừ đi 0 bằng chính kết quả số đó.
 - Biết thực hành tính trong những trường hợp naỳ.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng những phép tính thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sử dụng bộ đồ dùng toán học toán 1.
 - Các mô hình, vật thật phù hợp với vẽ trong bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Số 0 trong phép trừ.
* Giới thiệu phép trừ: 1 – 1 = 0
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học.
- GV gợi ý HS nêu:
+ 1 con vịt bớt đi một con vịt còn không con vịt. 1 – 1 = 0
+ GV viết lên bảng: 1 – 1 = 0.
- Đọc một trừ một bằng không.
* Giới thiệu phép trừ: 3 – 3 = 0
- GV cho HS quan sát tranh nêu bài toán. Hình thành phép trừ: 3 – 3 = 0
- GV gợi ý: 3 con vịt bớt đi 3 con, không còn con vịt nào. 
+ GV viết lên bảng: 3 – 3 = 0.
- Đọc ba trừ ba bằng không.
- Gv giới thiêụ thêm phép trừ:
 2 – 2 = 0
 4 – 4 = 0
b.Giới thiệu phép trừ một số trừ đi với 0.
* Phép trừ; 4 – 0 = 4.
- GV cho HS quan sát hình vẽ bên trái phía dưới và nêu yêu cầu bài toán.
- Gợi ý cho HS nêu:
+ Có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Vậy vẫn còn 4 hình.
 Ta viết phép tính như sau: 4 – 0 = 4
+ Viết lên bảng: 4 – 0 = 4
+ Đọc bốn trừ bốn bằng không.
 * Phép trừ: 5 – 0 = 5.
- Hướng dẫn HS tương tự.
3.Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành các bài tập.
* Bài 1 : Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán. Làm và chữa bài.
* Bài 2: Cho HS nêu cách làm rồi làm bài chữa bài.
Nêu : Một số cộng hoặc trừ đi 0 cũng bằng chính số đó 
*Bài 3: Trò chơi tiếp sức chia lơp thành 3 nhóm, các nhóm cử đại diện tiếp sức điền số
* Bài 4: Cho HS quan sát tranh viết phép tính thích hợp vào ô trống.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời theo nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về làm bài tập trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của học sinh
- HS lật vở để kiểm tra
- HS quan sát nêu bài toán ù:
+ Trong chuồng có 1 con vịt một con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt?
- HS Đọc một trừ một bằng không.
- HS quan sát tranh nêu yêu cầu bài toán.
+ Trong chuồng có 3 con vịt, 3 con dều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt?
- HS đọc: ba trừ ba bằng không.
- HS quan sát hình vẽ và nêu:
- Có tất cả 4 hình vuông không bớt đi hình vuông nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông?
- Đọc bốn trừ bốn bằng không
- Tính vàø viết kết quả theo hàng ngang.
1 - 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4
2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3
3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2
4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1
5 – 0 = 5 5 – 5 = 0 5 – 5 = 0
- Tính viết kết quả theo hàng ngang.
- Học sinh tiến hành chơi.
-HS quan sát tranh viết phép tính thích hợp vào ô trống.
a.
3
-
3
=
0
b.
2
-
2
=
0
(Tiết 2)
Học vần
	 Ôn tập
I.MỤC TIÊU:
 -HS đọc viết một cách chắc chắn các vần vừa học, có kết thúc bằng u hay o	
 -Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng ôn ( trang 88 SGK )	
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể sói và cừu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra ... an
tâm 
- GV đọc mẫu , gọi cá nhân học sinh đọc , lớp đọc 
-Hướng dẫn viết 
-Viết vần ân : 
- GV viết mẫu trên bảng kẻ khung ô ly , vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết vần ân ( Lưu ý cách đặc bút , đưa bút , sự liên kết các âm â và n ) .
- GV tô lại quy trình viết trên bảng con , yêu cầu HS viết trên không trung để định hình cách viết . 
- Tiếng cân : GV viết mẫu lên bảng : vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết . Lưu ý nét nối giữa c và vần ân, 
 ân cái cân
* 
 ( Tiết 2)
3.Luyện tập :
 * Luyện đọc : 
 * Luyện đọc bài ở tiết 1 :
 - Đọc vần, tiếng, từ khoá.
 - Đọc từ ứng dụng : 
* Luyện đọc câu ứng dụng :
- Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 + Tranh vẽ gì ? 
- Lớp mình có muốn biết hai bạn nhỏ nói với nhau mhững điều gì ? 
- Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh và đón xem nhé .
 + em nào cho cô biết ý kiến ( bé đang kể về bố mình cho các bạn nghe )
 + Khi đọc câu ứng dụng này các em chú ý điều gì ? 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng . Gọi HS đọc lại .
 + GV sữa lỗi cho HS . 
* Luyện nói : 
- Luyện nói theo chủ đề : Nặn đồ chơi 
- Cho học sinh quan sát tranh đọc tên chủ đề và tập trả lời câu hỏi : 
+ Bức tranh vẽ gì? 
+ Nặn đồ chơi có thích không? 
+ Lớp mình có bạn nào đã nặn được đồ chơi ? 
+ Đồ chơi thường được nặn bằng gì ? 
+ Em nào biết nặn đồ chơi giống như vật thật?
+ Khi nặn đồ chơi em có thích ai cỗ vũ không? 
+ Khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì?
* Luyện viết :
 ăn , ân , cái cân , con trăn -Hướng dẫn lại cách viết như ở tiết 1.
Sau đó yêu cầu HS viết vào vở tập vietá
 + GV nhắc nhở cách cầm bút, nét nố, vị trí dấu thanh .
4.Cũng cố - dặn dò : 
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài . 
Trò chơi : Học sinh tìm tiếng mới chứa các âm vừa học 
- Tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt , nhắc nở học sinh học chưa tốt 
- Cho HS về nhà họcbài và xem trước bài 46
Hoạt động của học sinh
- 2 HS viết, cả lớp viết vào bảng con rau non, hòn đá, thợ lặn, bàn ghế 
- HS đọc 
- HS nêu : con, đàn 
- HS nhắc lai Vần ăn , â ân 
- Vần ân tạo bởi â và n ghép lại 
- HS ghép vần ân
-Giống : Kết thúc bằng chữ n
- Khác :Vần ân được bắt đầu bằng chữ â . 
- ân 
- HS đọc vần ân
- Ơù - nờ- ân ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần )
- cả lớp ghép tiếng cân 
- c đứng trước , ân đứng sau 
-cờ –ân – cân ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần – đọc trơn ) 
-cái cân 
- ớ – nờ ân – c – ân - cân - cái cân 
bạn thân , khăn rằn Gần gũi , dặn dò 
- các tiếng có âm mới học là : thân , rằn , gần , dặn 
- Học sinh chú ý theo dõi 
-HS đọc từ ứng dụng ( Nêu tiếng có vần ăn , ân ).
 -HS quan sát viết trên không để định hình và tập viết lên bảng con ân
 - HS viết vào bảng con : cân – cái cân 
- HS nhận xét cách viết 
* Cá nhân 1 /3 lớp đọc lại bài.
 ân - cân, cái cân.
 ăn - răn, con trăn.
Nhóm, lớp đọc:
 Bạn thân khăn rằn.
 Gần gũi dặn dò .
* HS quan sát trả lời câu hỏi :
- Hai bạn nhỏ đang trò chuyện với nhau . 
- HS đọc :
 Bé chơi thân với bạn Lê. 
 Bố bạn Lê làm thợ lặn.
- Cá nhân đọc câu ứng dụng 
- Chú ý nghỉ hơi chổ dấu chấm 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Nặn đồ chơi 
-các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi 
-Có 
- HS tự giác giơ tay -Đất nặn, bột gạo , bột dẻo 
 - Có
- Thu dọn ngăn nắp 
- HS chú ý nghe GV hướng dẫn viết bài vào vở tập viết trang 45 vở TV 
- Học sinh chú ý nghe
TNXH
Gia đình
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS biết:
 - Gia đình là tổ ấm của em.
 - Bố, me, ông bà, anh chị, là những người thân yêu nhất của em.
 - Em có quyền được sống chung với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 - Kể được những người thân trong gia đình với các bạn.
 - Yêu quí gia đìng và những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	
 - Bài hát cả nhà thương nhau.
- Vở bài tập tự nhiên xã hội, bút vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Gia đình
 Hoạt động 1: Quan sat tranh theo nhóm nhỏ.
* Mục tiêu: Biết gía đình là tổ ấm của em.
- Bước 1: GV chia lớp thành nhóm nhỏ.
+ GV cho HS quan sát hình trong SGK và gợi ý hs trả lời.
+ GV gọi nhóm nhỏ chỉ vào hình và kể về gia đình Lan và Minh
 GV kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà. Đó là gia đình.
 Hoạt động 2: Vẽ tranh trao đổi theo cặp:
* Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình,
- Gv cho Hs vẽvào giấy về những người thân trong gia đình mình.
 GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
 Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
* Mục tiêu: Mọi người đều kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình.
- GV cho Hs dựa vào tranh mình đã vẽ về gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở, em có quyền chung sống với bố mẹ và người thân.
3.Củng cố - dặn dò :
-GV nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét chung, nêu gương những em học tốt,
- Chuẩn bị bài hôm sau: Nhà ở.
Hoạt động của học sinh
- Mỗi nhóm 4 HS.
- Từng nhóm trả lời câu hỏi ở SGK
- HS vẽ vào giấy từng cặp đôi kể với nhau về gia đình mình.
- HS tự giới thiệu về những người thân trong gia đình.
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008
(Tiết 1)
Tập viết
	T9 T10	Cái kéo, trái đào, sáo sậu
 Chú cừu, rau non, thợ hàn
I.MỤC TIÊU :
 - HS viết đúng các chữ : c, k, h, tr, đ, s, r, t , a, i, o, â, n. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí
 - HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Chữ mẫu phóng to : Cái kéo, trái đào, sáo sậu. Chú cừu, rau non, thợ hàn.
 - HS chuẩn bị bảng con, phấn, khăn bảng, viết, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.	
- Gọi 4 HS lên bảng viết : Xưa kia, mùa dưa, đồ chơi, tươi cười,
- GV và hs nhận xét chữa lỗi.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài viết : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, chú cừu, rau non, thợ hàn.
- GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài.
b.GV viết mẫu lên bảng 
-GV hướng dẫn qui trình viết.
- GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có độ cao 2,5 li
 + Chữ có đọ cao 3 li
 + Chữ có độ cao 4 li 
 + Chữ có độ cao 5 li
c.Thực hành :
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chữa những lỗi sai.
GV cho hs viết vào vở tập viết
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Cho HS về nhà viết các dòng còn lại 
- Chuẩn bị hôm sau bài. T11, T 12.
Hoạt động của học sinh
- HS1: viết xưa kia
- HS2: viết mùa dưa
- HS3: viết đồ chơi
- HS4: Viết tươi cười
- HS theo dõi
- e, i, â, u, a, n 
- r, s
- t 
- đ, d 
- th, h, ch
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS lắng nghe.
Thủ công
	 (Tiết 2)
	 Cắt dán hình con gà
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách xé dán hình con gà đơn giản.
 - Xé được hình con gà cân đối, phẳng.
II.CHUẨN BỊ:
* GV:
 - Bài mẫu xé dán hình con gà.
 - Giấy thủ công màu vàng hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay.
* HS.
 - Giấy thủ công màu vàng, giấy nháp có kẻ ô.
 - Bút chì, bút màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Xé dán hình con gà.
b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và đăït câu hỏi cho HS trả lời về đăïc điểm hình dáng, màu sắc của con gà
+ Thân gà to hay nhỏ ?
+ Đầu gà hình gì ?
+ Em hãy nêu : mỏ, mắt, chân, đuôi, của gà.
+ Toàn thân gà màu gì ?
c.GV hướng dẫn mẫu:
* Vẽ xé dán hình đuôi gà .
- GV cho HS lấy giấy màu vàng vẽ xé hình vuông có cạnh 4 ô, sau đó vẽ hình tam giác.
- Từ hình vuông xé hình tam giác rồi xé chỉnh sữa thành hình đuôi gà
d.Vẽ và xé hình mỏ, mắt, chân gà:
- GV cho HS lấy giấy màu khác nhau (lật mặt sau) xé ước lượng mỏ, mắt,chân gà mỏ gà hình tam giác, mắt gà hình tròn, chân gà hình tam giác.
đ.Hướng dẫn dán hình:
- Ướm đặt sắp xếp thân đầu, đuôi, chân mỏ cho cân đối trước khi dán.Bôi hồ đều và mỏng mặt sau.
- Dán lần lượt thứ tự thân, đầu, mỏ, mắt chân,đuôi lên giấy
- Sau khi dán xong đặt tờ giấy lên trên và miết cho phẳng.
3.Thực hành.
- GV cho HS thực hành trên giấy
4.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các thao tác.
- Nhận xét chung tiết học.
- về nhà tập xé dán lại hình thân gà, đầu gà cho đẹp.
- Chuẩn bị bài hôm sau học tiết 2.
Hoạt động của học sinh
 -HS trình bày, giấy thủ công ,bút chì , bút màu, hồ dán vở thủ công.
+Thân gà nhỏ, hơi tròn. 
+Đầu gà hình tròn.
+mỏ gà nhỏ, mắt tròn, đuôi ngắn, chân nhỏ.
+Toàn thân gà màu vàng.
- HS theo dõi và thực hành trên giấy nháp.
- HS theo dõi và thực hành trên giấy nháp.
- HS thực hành trên giấy thủ công.
- HS nhắc lại các thao tác.
- HS thực hành trên giấy
- HS nhắc lại các thao tác.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doctun 11 sua nhu.doc