Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 31

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 31

Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010

Tập Đọc Tiết 37-38

NGƯỠNG CỬA

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :

· Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi ny, cũng quen, dắt vòng, đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)

· Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa.(KG)

· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ổn định.

2.Kiểm tra:Người bạn tốt.

-Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? (Y)

-Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo? (Y)

-Thế nào là người bạn tốt? (K-G) .

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Tập Đọc	 Tiết 37-38
NGƯỠNG CỬA
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men...Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định.
2.Kiểm tra:Người bạn tốt.
-Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? (Y)
-Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo? (Y)
-Thế nào là người bạn tốt? (K-G) .
3.Bài mới:Ngưỡng cửa.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (Y)
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Luyện đọc các tiếng, từ ngữ : cũng quen , dắt vòng , đến lớp , xa tắp , chờ ,
- Luyện đọc câu.
- Giáo viên cho học sinh đọc theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc đoạn, bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc khổ thơ.
 Giải lao .
 *Hoạt động 2: Ôn lại các vần ăt, ăc (KG)
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt, ăc 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc 
- Giáo viên chia nhóm.
- Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng.
_ Hát chuyển tiết 2:
-Học sinh lắng nghe .
- Phân tích tiếng : cũng = c + ung + thanh ngã ; quen = qu + en ,
- 3 – 5 Học sinh đọc ĐT - CN.
- Mỗi khổ thơ 3 em đọc.
- 2 Em đọc cả bài.
- Học sinh tìm: dắt. Đọc, phân tích tiếng.
- Mỗi nhóm 4 em thảo luận.
- Các nhóm đọc tiếng tìm được.
- Giáo viên cho đọc các từ. 
Tiết 2
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc (YG)
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- 3 Học sinh đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
- 3 Học sinh đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
- Giáo viên nhận xét bổ sung: Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa chúng ta đều phải qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình.
- Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài và trả lời: Con thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
Giải lao .
 *Hoạt động 2 : Luyện nói (YG)
- Giáo viên chia nhóm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận câu hỏi:
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn nhỏ đi những đâu?
- Các nhóm trình bày.
-Giáo dục : Học sinh yêu ngôi nhà của mình , yêu cái ngưỡng cửa nhiều kỉ niệm với ta từ thời tấm bé .
-Học sinh chú ý lắng nghe .
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh trả lời : Bà , mẹ , 
-Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa
-Học sinh trả lời .
- Mỗi nhóm 2 em.
- Học sinh quan sát.
- 1 Em hỏi.
- 1 Em trả lời.
- 1 Em.
- Học sinh trả lời.
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa?
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kể cho bé nghe.
..
 Toán Tiết 121
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện được các phép tính cộng, trừ(không nhớ) trong phạm vi 100 (Y) . Bước đầu nhận biết về quan hệ phép cộng và phép trừ (TB)
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Các bó, mỗi bó 1 chục và 1 chục rời.
-Học sinh : que tính .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định .
 2.Kiểm tra : Cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 .
- Tính có đặt tính:
40 + 17 = 35 + 24 = 73 + 6 =
- Nêu cách tính?
3.Bài mới : Luyện tập .
Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự làm tính trừ (YG)
76 – 42 = 34 76 – 34 = 42
- Giáo viên cho học sinh bước đầu nhận biết, lưu ý đặt tính đúng.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh xem mô hình để lựa chọn các số (Y)
- Tương ứng với phép trừ.
Giải lao .
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải. So sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống (TB)
Bài 4: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Lưu ý học sinh kỹ năng tính nhẩm.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm tính cộng.
34 + 42 = 76 
- Tính chất giao hoán của phép cộng, trừ.
- Học sinh làm.
42 + 34 = 76
hoặc 34 + 52 = 76
76 – 42 = 34
hoặc 76 – 34 = 42
- Học sinh làm bài và sửa bài.
_HSKG 
4.Củng cố – dặn dò : - Về nhà tập đặt tính cho đúng rồi mới tính.
 - Chuẩn bị bài: Đồng hồ - Thời gian.
 - Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
 Tập Viết Tiết 29
	 	 TÔ CHỮ HOA : Q , R
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Học sinh tô đúng các chữ hoa Q ,R.
 _ Viết đúng các vần ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần)(TB)
 _HSKG: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II. CHUẨN BỊ:
 -Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các vần, từ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra : Chữ hoa : O,Ô,Ơ , P
- Giáo viên kiểm tra bài viết.
- Học sinh viết bảng: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
3.Bài mới : Tô chữ hoa : Q , R
*Hoạt động 1:Hướng dẫn viết vần và từ ngữ (YG)
- Giáo viên đưa bảng phụ có chữ Q và hỏi: 
Chữ hoa Q gồm những nét nào?
- Giáo viên vừa viết vừa nêu qui trình viết chữ hoa Q. 
-Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ .
-Giáo viên hướng dẫn qui trình viết chữ hoa : R .
-Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ .
Giải lao .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở (YG)
- Giáo viên cho học sinh viết vở.
- Giáo viên thu vở, chấm 1 số bài.
-Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở.
-Gồm 1 nét cong kín và một nét móc hai đầu viết nghiêng xuống.
- Học sinh viết bảng con. 
- Bạn nhận xét.
- Học sinh tô chữ Q vào bảng con.
-Học sinh viết bảng con : ăt , ăc , màu sắc , dìu dắt .
- Học sinh tô chữ R vào bảng con.
-Học sinh viết bảng con : ươc , ươt , dòng nước , xanh mướt .
-Học sinh viết vở tập viết .
4. Củng cố: Tập viết chữ hoa : Q , R .
5.Dặn dò :- Chuẩn bị: Tô chữ S , T hoa.
 Chính Tả Tiết 13
NGƯỠNG CỬA
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8_10 phút(HSY không tính thời gian)
Điền đúng vần ăc, âc; chữ g, gh vào chỗ trống.(TB_KG)
Bài tập 2,3(SGK)
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn thơ, bài tập.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra :Mèo con đi học 
-Giáo viên gọi học sinh làm bài điền r hay d hay gi: cành hoa  ung  inh. Để ành
- Chấm bài của các học sinh chép lại.
3.Bài mới : Ngưỡng cửa 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép ù (Y)
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc thầm.
- Giáo viên yêu cầu tìm tiếng khó.
- Học sinh lên bảng viết từ.
- Giáo viên cho chép đoạn thơ.
- Giáo viên đọc lại thong thả, đánh vần tiếng khó.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
 Giải lao
*Hoạt động 2: Làm bài tập (YG)
-Bài 2: Điền ăt hay ăc (TB)
- Giáo viên treo tranh và hỏi.
Hai người đàn ông đang làm gì?
Em bé đang làm gì?
- Giáo viên cho học sinh lên bảng điền.
-Bài 3: Điền g hay gh (Y.)
- Giáo viên cho đọc yêu cầu 3.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên cho 2 em lên điền.
- Giáo viên sửa bài, nhận xét.
*Hoạt động 3:Dạy qui tắc chính tả.
Đứng trước e, ê, I ta điền bằng con chữ g nào?
Các âm còn lại viết với g nào?
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nhắc lại.
-Giáo dục : Viết đúng chính tả .
- Học sinh đọc.
- 3 – 5 Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh tìm.
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh viết tập.
- Học sinh soát lỗi và sửa ra lề.
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh trả lời
- Cả lớp làm vào VBT.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
-gh đi với e, ê , I , y .
-Các âm còn lại đi với g .
4. Củng cố:
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Về nhà nhớ học các qui tắc viết chính tả.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài Kể cho bé nghe.
 - Nhận xét tiết học.
.
 Toán Tiết 122
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Mô hình đồng hồ .
 -Học sinh:Mô hình đồøng hồ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra :Luyện tập
Đặt tính rồi tính :
 35 + 43 59 – 47 81 + 10
 77 + 21 95 – 34 
3.Bài mới :Đồng hồ . Thời gian
 *Hoạt động 1:Hướng dẫn xem đồng hồ (YG)
- Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ để bàn và hỏi: Đồng hồ có những gì?
- Giáo viên giới thiệu mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
- Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Giáo viên giới thiệu: Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng số nào thì lúc đó là giờ đúng.
- Giáo viên cho học sinh xem 9 giờ đúng.
 Giải lao
 *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành (Y)
- Giáo viên hỏi học sinh tương tự với các tranh vẽ ở sách.
- Giáo viên hỏi thêm: Vào buổi tối, em thường làm gì?
 *Hoạt động 3: Trò chơi (TB)
- Thi đua tìm xem đồng hồ nhanh, đúng. Giáo viên quay kim chỉ mấy giờ đúng và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giáo viên nhanä xét, tuyên dương.
-Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian.
- Học sinh nêu : Đồng hồ có các kim số từ 1 à 12.
- Giáo viên cho học sinh thực hành xem đồng hồ.
- Học sinh  ... 
HAI CHỊ EM
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có d6ú câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra : Kể cho bé nghe .
-Các con vật có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
- Con trâu sắt là cái gì? Em thích con vật nào nhất?
3.Bài mới : Hai chị em .
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc (YG)
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên viết từ bảng lớp : gấu bông , đồ chơi , hét lên , giận , buồn chán ,
- Luyện đọc câu nối tiếp (Y)
Chị đừng đụng vào con gấu bông của em.
Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
- Giáo viên đọc mẫu thể hiện thái độ đành hanh của bé.
- Luyện đọc đoạn ,bài (TB)
- Giáo viên cho đọc tiếp sức đến hết bài.
Hoạt động 2: Ôn lại các vần et, oet.(KG)
a. Tìm tiếng trong bài có vần et, oet 
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet 
- Thi đua chia thành nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm đọc tiếng.
- Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng.
4. Hát chuyển tiết 2:
-Học sinh chú ý lắng nghe .
- 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT, phân tích tiếng khó.
- 3 – 4 Học sinh đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc cá nhân, tổ, nhóm.
- Học sinh tìm: hét.
- Học sinh đọc phân tích.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Các nhóm đọc tiếng.
- Nhóm khác bổ sung.
- Học sinh đọc ĐT - CN.
Tiết 2
 *Hoạt động 1:Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc (YG)
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
.Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
.Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
.Vì sao cậu thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
.Bài văn nhắc chúng ta điều gì?
 *Hoạt động 2 : Luyện nói (YG)
- Giáo viên treo tranh phần luyện nói và hỏi: Các em bé đang chơi những trò chơi gì?
- Giáo viên cho học sinh hỏi và trả lời với nhau.
- Giáo viên quan sát, nhắc nhở mỗi nhóm nói được 1 trò chơi.
 -Giáo dục :Không nên ích kĩ trong cuộc sống .
- 2 Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- 2 Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- 2 Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- 3 Học sinh đọc cả bài.
-Không nên ích kĩ .
-Học sinh đọc Đề bài: Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
- Học sinh nêu: ô quan, chơi chuyền, xếp hình.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh hỏi và 1 học sinh trả lời:
Hôm qua bạn chơi trò gì với anh chị mình? 
Hôm qua tớ chơi
4. Củng cố:- Giáo viên cho đọc phân vai.
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì?
5.Dặn dò : - Chuẩn bị bài: Hồ gươm.
 Nhận xét tiết học
 Tự nhiên xã hội Tiết 31
THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.MỤC TIÊU :
Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Các hình như ở SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra : Trời nắng , trời mưa .
-Nêu các dấu hiệu trời nắng ? (TB)
-Nêu các dấu hiệu trời mưa ? (Y)
3.Bài mới : Thực hành .
 *Hoạt động 1 :Quan sát bầu trời (YG)
-Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4 : Quan sát bầu trời .
-Giáo viên gợi ý thảo luận :
.Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ?
.Trời hôm nay nhiều hay ít mây ?
-Các đám mây màu gì ? Chúng đứng yên hay chuỷên động ?
-Quan sát sân trường : Cây cối khô ráo hay ẩm ướt ?
-Em có trông thấy ánh nắng vàng và các giọt nước mưa không ?
-Cho học sinh trình bày kết quả thảo luận .
-Giáo viên cho học sinh quan sát thực tế và nhấn mạnh các dấu hiệu của thời tiết thực để biết hôm đó là trời nắng hay trời mưa ,
 *Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh (TB)
-Giáo viên cho học sinh nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh .
-Giáo dục : Ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên , phát huy trí tưởng tượng .
-Học sinh làm việc theo nhóm 4 em , lần lượt thảo luận và trả lời :
.Học sinh trả lời theo thực tế hôm đó .
-Một số em lên trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét , bổ sung .
_Học sinh trình bày theo thực tế .
Ví dụ : Hôm nay trời mưa .Trên bầu trời có nhiều hạït mưa rơi .Cây cỏ có nhiều giọt nước động lại 
4.Củng cố : Hãy nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh .
5.Dặn dò : -Chuẩn bị bài Gió .
 -Nhận xét tiết học .
..
 Sinh hoạt lớp 
TUẦN 31
I.RÚT KINH NGHIỆM TUẦN QUA:
-Học sinh chưa đoàn kết .
-Chưa xếp hàng ngay ngắn khi ra,vào lớp.
-Học sinh còn thiếu dụng cụ.
 -Vài học sinh vệ sinh kém.
 II.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI :
 1.Đạo đức :
- Học sinh đoàn kết giúp đỡ nhau .
- Xếp hàng ngay ngắn khi ra,vào lớp.
-Ngôn phong lịch sự hơn .
 *Biện pháp :
-Giáo dục trên lớp .
-Giáo viên nhắc nhở,theo dõi các em.
-Đôi bạn chung bàn kiểm nhau .
 2.Học tập :
-Phụ đạo học sinh yếu .
-Rèn chữ viết cho Học sinh .
-Đủ dụng cụ .
-Tập vở sạch sẽ , không quăn góc .
 *Biện pháp :
-Phụ đạo học sinh yếu trong giờ học và ngoài giờ.
-Rèn chữ viết cho học sinh mỗi ngày ở lớp và ở nhà.
-Đôi bạn chung bàn kiểm tập vở,dụng cụ.
 3.Vêä sinh:
- Học sinh ý thức lao động tự phục vụ .
-Cắt móng tay .
 *Biện pháp:
-Đôi bạn chung bàn kiểm nhau .
-Giáo viên động viên, nhắc nhở.
Không in
 Thể Dục Tiết 31
	 	 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
-Tiếp tục trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu chơi có kết hợp vần điệu.
-Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
-Giáo dục : Tình đoàn kết .
 II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Phần mở đầu : 5’
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Học sinh vỗ tay.
- Đi thường.
- Ôn bài thể dục.
2.Phần cơ bản : 25’
- Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ.
- Học sinh ôn lại vần điệu, sau đó thống nhất cho chơi.
- 2 Em chuyền cho nhau.
- Chuyền cầu theo nhóm 2.
- Thi chuyền cầu thay cho tâng cầu.
3.Phần kết thúc : 5’
- Đi thường theo nhịp.
-Học sinh thi nhau.
- Ôn lại động tác.
- Thư giãn.
- Trò chơi.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà.
..
 Mĩ Thuật Tiết 31
VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh tập quan sát thiên nhiên.
-Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích.
-Thêm yêu mến quê hương, đất nước mình; Ý thức giữ cảnh quang môi trường thêm sạch đẹp .
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Một số tranh ảnh phong cảnh: nông thôn, miền núi, phố phường
-Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, bút màu..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra : Xem tranh thiếu nhi đề tài sinh hoạt
-Học sinh nêu nội dung tranh .
3.Bài mới : Vẽ cảnh thiên nhiên .
*Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh xem tranh (YG)
- Giáo viên giới thiệu một số tranh để học sinh biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên.
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận thấy các hình ảnh trong các cảnh.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
Các hình ảnh chính.
Vẽ hình chính trước.
Vẽ thêm những hình ảnh phụ.
Vẽ màu làm rõ phần chính.
Vẽ màu có thay đổi đậm nhạt.
*Hoạt động 3: Thực hành vẽ (YG)
- Thể hiện được đặc điểm thiên nhiên.
- Sắp xếp vị trí các hình trong tranh cho hài hòa.
- Vẽ mạnh dạn, thoải mái.
 *Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá (TB)
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét .
-Giáo dục : Thêm yêu mến quê hương, đất nước mình; Ý thức giữ cảnh quang môi trường thêm sạch đẹp. 
- Học sinh quan sát tranh ảnh.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Học sinh thực hành vẽ vào vở.
- Học sinh nhận xét bài vẽ của bạn về :
.Hình vẽ và cách sắp xếp.
.Màu sắc và cách vẽ màu.
4.Củng cố : Chọn bài vẽ đẹp – Nhận xét bài vẽ .
5. Dặn dò :- Chuẩn bị bài 32: Vẽ đường diềm trên áo , váy .
 - Nhận xét tiết học.
...........
 Âm nhạc Tiết 31
TIẾNG CHÀO THEO EM
I.MỤC TIÊU :
-Hs hát đúng giai điệu , nhịp điệu bài hát Tiếng chào theo em (K-G) ; Hát được lời (Y) .
-Rèn kĩ năng hát kết hợp gõ theo phách .
-Giáo dục : Lời chào cao hơn mâm cỗ .
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : thanh phách , song loan.
-Học sinh : Thanh phách .
III.CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra :Hát : Đi tới trường .
3.Bài mới : Tiếng chào theo em .
 *Hoạt động 1 : Dạy bài hát (YG)
-_Giáo viên hát mẫu .
-Hướng dẫn đọc lời ca .
 -Dạy hát từng câu .
-Dạy hát cả bài .
 *Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ theo phách (TB)
-Giáo viên hướng dẫn hát kết hợp gõ theo phách .
- Giáo dục : Lời chào cao hơn mâm cỗ .
-Học sinh chú ý lắng nghe .
-Học sinh đọc lời ca .
- Học sinh hát từng câu .
-Hát cả bài .
-Học sinh hát cá nhân .
-Hát theo dãy bàn .
-Đồng thanh cả lớp .
-Học sinh hát kết hợp gõ theo phách .
-Học sinh biểu diễn trước lớp .
4.Củng cố : Hát cả bài :Tiếng chào theo em .
5.Dặn dò : -Hát thuộc lời bài hát .
 -Tập hát kết hợp gõ theo tiết tấu .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc