Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 9

Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 9

Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương lễ phép thiết tha Lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , lúc cảm động dịu dàng )

 Hiểu ND của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*GDKNS : Lắng nghe tích cực , kĩ năng giao tiếp ; thương lượng .

 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 A. Kiểm tra:

GV kiểm HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanhtrả lời câu hỏi SGK.

 B. Bài mới.

 1. Giới thiệu bài học.

 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 a. Luyện đọc:

 HS nối tiếp đọc đoạn.

 GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - GV đọc diễn cảm toàn bài.

 b.Tìm hiểu bài:

 HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời:

 ? Cương xin mẹ học nghề gì ? Để làm gì ?

 ? Mẹ Cương có ý kiến gì ?

 ? Vì sao mẹ không đồng ý với Cương ?

 ? Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào ?

 Đọc đoạn Cương thuyết phục mẹ ? Cương phải nói n t n mẹ mới đồng ý ?

 ? Lời mẹ nói với Cương thì đọc n t n ?

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1	 Chào cờ đầu tuần
__________________________
Tiết 2
Tiếng Anh
GV chuyờn 
_________________________________
Tiết 3 
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích, yêu cầu.
 	 Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương lễ phép thiết tha Lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , lúc cảm động dịu dàng )
	Hiểu ND của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDKNS : Lắng nghe tích cực , kĩ năng giao tiếp ; thương lượng .
 II. Các hoạt động dạy học.
 A. Kiểm tra: 
GV kiểm HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh’’trả lời câu hỏi SGK.
 B. Bài mới. 
 	1. Giới thiệu bài học. 
	2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 	a. Luyện đọc: 
	HS nối tiếp đọc đoạn. 
	GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng.
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- GV đọc diễn cảm toàn bài.
	b.Tìm hiểu bài:
	HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời:
	 ? Cương xin mẹ học nghề gì ? Để làm gì ? 
 ? Mẹ Cương có ý kiến gì ?
 ? Vì sao mẹ không đồng ý với Cương ?
 ? Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào ? 
 Đọc đoạn Cương thuyết phục mẹ ? Cương phải nói n t n mẹ mới đồng ý ? 
 ? Lời mẹ nói với Cương thì đọc n t n ? 
 GV cho HS đọc , cả lớp nhận xét cuối cùng đa ra 1 cách đọc đúng nhất 
 HD HS đọc phân vai : 
 HS được chia ra từng tốp để đọc . Mỗi tốp gồm : Cương , mẹ , người dẫn chuyện 
 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
	Ba HS G đọc theo vai ( y/c đọc đúng diễn cảm ) 
 Cả lớp theo dõi nhận xét và Gv khen ngợi nhóm đọc tốt 
 III. Củng cố, dặn dò.
	Bài văn cho thấy tình cảm của Cương đối với mẹ n t n ? 
 Khi muốn thuyết phục người khác ta cần có giọng nói n t n ? 
 Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
______________________________
Tiết 4 Toán 
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu
 Giúp HS: Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau .
- Nhận biết được 2 đường thẳng song song .
 II/ Đồ dùng :
 Ê ke ,thước thẳng 
II. Các hoạt động dạy học
 A. Bài cũ:
 Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 2, 4 (SGK)
	Nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới 
	1/ Giới thiệu về 2 đường thẳng song song 
 Vẽ hình chữ nhật ABCD kéo dài 2 cạnh đối diện ra 2 phía .Gv chỉ vào 2 cạnh đối diện đó và nói : đây là 2 đường thẳng song song với nhau :
 A B
 D C
 Tương tự nếu kéo dài 2 cạnh còn lại ta được 2 đường thẳng song song với nhau 
 Các đường thẳng này luôn cách nhau 1 khoảng không đổi nên nó không bao giờ cắt nhau 
 Hãy tìm xem xung quanh chúng ta có những vật nào có hình ảnh của đường thẳng song song ? (ô cửa sổ ,cạnh bàn , cạnh bảng  )
 2/ Thực hành : 
 HS làm bài tập 1,2,3a vào vở BT trang 49,50.
 GV theo dõi Hs và uốn nắn nhắc nhở các em làm bài 
 GV chấm bài - Củng cố KT và nhắc nhở HS làm bài chậm 
 III. Tổng kết, dặn dò:
	Nhận xét chung tiết học. 
Tiết 4 Khoa học 
phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu
 -Nêu được 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: 
 +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
 +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
 +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .
Thực hiện các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước .
*GDKNS : Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước .Thực hiện các quy tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi .
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:
? Khi bị bệnh nên ăn uống n t n ?
Nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động 1:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - Thảo luận về những việc không nên và nên làm để phòng bệnh đuối nước
 - HS thảo luận nhóm . Đưa ra các ý kiến mà các em cho là đúng 
- Đại diện nhóm trình bày - GV chốt ý đúng
Một số nguyên tắc khi đi tập bơi đi bơi :
? Thường ngày các em đi tập bơi hay đi bơi ở đâu .
? Ttước khi bơi phải làm gì?
? Thời gian bơi cho 1 đứa trẻ như các em là mấy .
 2. Thực hành tình huống bị đuối nước :
GV đưa ra 1 số tình huống giả định
Rút ra kết luận và dặn Hs cách phòng bệnh đuối nước .
GV cho HS đóng vai để các em rèn cách xử lí tình huống
HS báo cáo tình huống và cách xử lí
Cả lớp nhận xét
 GV nhận xét , chốt lại nội dung bài
IV. Củng cố, dặn dò
Thường xuyên cảnh giác với bệnh đuối nước.
Lưu ý HS nhắc nhở mọi người trong gia đình phòng tránh tai nạn đuối nước
_____________________________-
Buổi chiều 
Tiết 1	 Tin học
 GV chuyờn
	 ___________________________
Tiết 2	 Lịch sử
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
 - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 + Sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
 + ĐBL đã tập hợp ND dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước .
 - Đôi nét về ĐBL : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư ,Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
Lược đồ về dẹp loạn 12 sứ quân
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
 Trình bày diễn biến chính của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ?
 Khởi nghĩa thắng lợi có ý nghĩa gì?
GV Nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới.
 HĐ1: Làm việc cá nhân
 Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK, rồi hỏi :
? Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất n t n ?
HĐ2: Làm việc cá nhân.
 Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi sau:
? Em biết gì về ĐBL ?
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì? ( Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân, năm 968 ông đã thống nhất được đất nước )
HĐ3: Làm việc cả lớp.
Sau khi dẹp được loạn Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV chốt ý: Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt
GV giải thích thêm : Hoàng Đế, Đại Cồ Việt, Thái Bình 
? Em hãy so sánh tình hình đất nước ta trước và sau khi ĐBL thống nhất đất nước 
Hs dùng các cột dọc để đưa ra các số liệu để c/m: Đất nước quy về 1 mối. Đồng ruộng trở lại xanh tươi.. nhân dân li tán trở về làm ăn, buôn bán 
? Nêu ý nghĩa của cuộc dẹp loạn này ?
IV. Củng cố, dặn dò
Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn giúp dân xây dựng đất nước ?
 GV nhận xét chốt lại nội dung bài 
_____________________________
Tiết 3 
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở TN (t2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
 +Sử dụng sức nước để SX điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản . 
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý....
 - Biết được sự cần thiết để bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược về sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh.
 - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng... ),rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô)
 - Chỉ trên bản đồ( lược đồ)và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai. 
 HS khá giỏi :+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sane phẩm đồ gỗ.
 + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở TN bị tàn phá.
 *GDBVMT: Có ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng; khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. 
II/ Đồ dùng: 
Tranh ảnh SGK phóng to
III/ Hoạt động dạy và học :
 1. Bài cũ : 
? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò ?
 ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
 2 . Bài mới :
 HĐ 1 : Tìm hiểu khai thác sức nước
- Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
- Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
- Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
- Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dânTây Nguyên xây dựng có tác dụng gì ?
- Chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a -li trên lược đồ H 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
HĐ 2 : Tìm hiểu Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên 
- ở Tây Nguyên có loại rừng nào ?
- Vì sao Tây Nguyên lại có rừng khác nhau ?
- Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
- Gỗ được dùng để làm gì ?
- Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ ?
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ?
- Thế nào là du canh du cư ?
 - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
IV/ Củng cố dặn dò : HS đọc ghi nhớ của bài học .
_____________________________
Tiết 4 Kĩ thuật
KHÂU ĐộT THƯA(T2)
I/ Mục tiêu 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm.
* Đối với HS khéo tay : khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ khâu thêu KT .
III.Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1:Củng cố kiến thức
 	Giỏo viờn giới thiệu mẫu khõu đột thưa 
	HS nêu cỏc bước khõu 
 Hoạt động 2:HS thực hành khâu đột thưa .
	Học sinh thực hành khõu cỏc mũi khõu đột thưa 
	giỏo viờn quan sỏt , hướng dẫn thờm 
 Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập của HS
III.Củng cố ,dặn dũ: 
	Giỏo viờn nhận xột tinh thần ,thỏi độ học tập của học sinh
_________________________________________
Thứ 3 ngày 6 tháng11 năm 2012
Buổi sáng : Thi định kì
Tiết 1 	 Tiếng Anh
GV chuyên dạy
Buổi sáng 
Tiết 1 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Uớc mơ
 I.Mục tiêu: 
 Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm : “Trên đôi cánh ước mơ’’; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được một VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c))
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
Gọi hai HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào, tự ái.
HS đọc lại bài tập 1 đã điền từ.
	Đặt câu với một từ ở bài tập 3 ( tiết  ... GV nêu một số câu hỏi – HS trả lời để nhớ lại những kiến thức đã học 
? Ta đã học những hàng và lớp nào ?
? Số tự nhiên nào bé nhất ? Số tự nhiên nào lớn nhất ? 
? Muốn tìm số trung bình công của nhiều số ta làm như thế nào ?
? Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào ? 
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta thực hiện theo mấy
 bước ? Là những bước nào ?
Hoạt động 2 : 
GV chép bài tập lên bảng – HS làm bài vào vở ô li .
Bài1: a, Đọc các số sau : 342 156 413 ; 7 321 836
B,Viết các số sau :
Mời một triệu hai trăm năm mơi hai ngàn ba trăm mười bốn .
- Bốn trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi sáu ngàn một trăm linh năm.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
A, 1 ; 3 ; 5 ; 7 ;;;;;
B, 0 ; 2 ; 4 ; 6 ;;;;;
C, 909 ; 910 ;911 ;;;;;
Bài 3 : Có 9 ô tô chở hàng , trong đó 5 ô tô đi đầu mỗi ô tô chuyễn được 36 tạ và 4 ô tô đi sau mỗi ô tô chuyễn được 45 tạ . Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng ?
Bài 4 : Một lớp có 35 HS .Số HS trai nhiều hơn số HS gái là 5 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu HS trai , bao nhiêu HS gái ?
GV chấm ,chữa .
 III.Cũng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Tiết 3:
Hướng dẫn thực hành
Luyện đọc : Thưa chuyện với mẹ
 Điều ước của vua Mi - đát
I . Mục tiêu : Rèn đọc đúng , đọc diễn cảm cho HS 2 bài tập đọc tuần 8 .
Thông qua rèn đọc HS hiểu ý nghĩa của bài .
II. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu cần đạt của giờ học .
Hoạt động 2: HS nhắc lại yêu cầu đọc của từng bài 
Bài “ Thưa chuyện với mẹ ”
Đọc phân biệt lời mẹ với lời con .
Bài “Điều ớc của vua Mi - đát ”.
Đọc phân vai : 
 - Người dẫn chuyện 
Vua Mi - đát
Thần Đi -ô - ni – dốt
Hoạt động 3 : Luyện đọc :
- HS luyện đọc từng bài
+ Đọc theo cặp 
+ Đọc phân vai
+ Thi đọc : Chọn những cá nhân đọc tốt thi đọc diễn cảm .
? Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi - ô - ni –dốt lấy lại điều ước ?
 ? Vua Mi -đát đã hiểu được điều gì ?
III. Củng cố – Dặn dò :
Tiếp tục luyện đọc các bài trên.
Tiết 2: Hướng dẫn thực hành
(Toán) Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu: Tiếp tục cho HS thực hành vẽ hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ? Thế nào là hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc ?
HS nêu
Lớp theo dõi – nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập 
1,Vẽ đường thẳng CD qua O và vuông góc với Ab trong hai trường hợp .
 *0
 A O B A B 
2, Cho 3 tam giác ABC trong các trường hợp :
a, Tam giác ABC có 3 góc nhọn .
b, Tam giác ABC có một góc vuông ( Góc A vuông )
c, Tam giác ABC có một góc tù ( Góc A tù )
Từ đỉnh A hãy vẽ đường AD vuông góc với BC .
3, Cho hình vuông ABCD.
Cho điểm E nằm trên AB. Hãy vẽ EH song song với BC .
HS vẽ vào vở .
Chấm một số bài– Chữabài cho HS .
III. Nhận xét giờ học.
_____________ Tiết 2: Hướng dẫn thực hành
Toán: tuần 9(tiết 1)
i.Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỉ năng thực hiện phép cộng , phép trừ vận dụng một số tính chất của phép cộng , tính giá trị của biểu thức số.
 Củng cố về giải toán dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng.
II. Các hoạt động dạy học:
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 1,2,3,4 ở VBT Toán.
Bài 1: Củng cố đặt tính rồi tính ( cộng và trừ)
Bài 2: Củng cố về tính chất của phép cộng.
 + Tính chất giao hoán
 + Tính chất kết hợp
VD: 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99
 = ( 1 + 99) + ( 2 + 98) + (3 + 97)
 = 100 + 100 + 100
 = 100 x 3 = 300
Bài 3: Củng cố về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
Ô tô lớn chuyển được:
( 16 + 4): 2 = 10 (tấn)
Ô tô bé chuyển được:
10 – 4 = 6 ( tấn)
Đáp số: Ô tô lớn: 10 tấn
 Ô tô bé: 6 tấn
Bài 4: Tuổi em 4 năm trước là:
( 24 – 8 ): 2 = 8 ( tuổi)
Hiện nay tuổi em là:
8 + 4 = 12 ( tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
III. Củng cố – Dặn dò:
Tiếp tục giải thành thạo các dạng toán trên.
___Tiết 2 Luyện toán:
tuần 8 - Tiết 2 
I - mục tiêu:
 - Củng cố cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
 - Giúp HS giải đợc các bài toán về dạng trên.
II - Hoạt động DH:
HĐ 1: Củng cố kiến thức:
HS nhắc lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số
 Số bé = ( tổng - hiệu ) : 2
 Số lớn = ( tổng + hiệu ) :2
 Nêu các bớc giải.
Vẽ tóm tắt bài toán bằng sơ dồ đoạn thẳng.
HĐ 2: Luyện tập:
 - HS hoàn thành bài buổi sáng.
- Làm thêm các bài tập sau:
1. Tuổi chị và tuổi em cộng lại là 36 tuổi, em kém chị 8 tuổi. Hỏi em mấy tuổi, chị mấy tuổi?
2. Hai thửa ruộng thu hoạch đợc 5 tấn 2 tạ thóc. Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch đợc hơn thửa ruộng thứ nhất 8 tạ thóc. Tính số thóc mỗi thửa?
3. Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 72. Tìm 2 số đó?
HĐ 3: Chấm bài - Chữa bài:
Chấm 8 - bài , chữa bài:
Lu ý HS: Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, vậy hiệu của chúng là 2.
Bài toán đa về tìm 2 số khi biết tổng là 72 và hiệu là 2.
III -Tổng kết tiết học:
_____________________________
Tiết 1: Luyện toán 
 tuần 8(t2)
I. Mục tiêu
	 - Củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó .
 - Luyện giải bài toán có liên quan đến dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó 
II. Hoạt động dạy học
A. Củng cố kiến thức:
	Gọi hai HS nêu 
 -Tìm số lớn ? ( T + H ) : 2 
 - Tìm số bé ? ( T - H ) : 2. 
 Cả lớp nhận xét và GV nhận xét.
B. Luyện tập: : GV cho HS hoàn thành BT ở vở bài tập trang 43 và theo dõi chấm bài cho từng HSY.
- HS thực hành làm bài 1,3 ở SGK trang 47.
* Dành HS khá, giỏi: Lan có nhiều hơn Huệ 16 quyển sách, biết TB cộng số sách của hai bạn là 26 quyển. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
 Chấm và chữa bài : HS trình bày bài làm của mình để các bạn nhận xét kết quả Nếu bài GV đã chấm HS cần tìm chổ GV phê, đọc lại và sửa (nếu sai ).
III. Củng cố, dặn dò 
 ? Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó ? 
Tiết 3: 
Hướng dẫn thực hành ( LS ):
HƠN 1000 NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP.
I/ MỤC TIấU: Củng cố kiến thức đó học về giai đoạn lịch sử:
Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập.
Kể tờn cỏc cuộc khởi nghĩa tiờu biểu trong giai đoạn đú.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Một số tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ về cỏc cuộc khởi nghĩa:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng( Năm 938).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 * HĐ 1: HS thảo luận nhúm.
Điền tờn và thời gian cỏc cuộc khởi nghĩa vào chỗ chấm.
Thời gian
Tờn cỏc cuộc khởi nghĩa
Năm 40
.
.
Năm 550
Năm 722
..
Năm 905
Năm 931
..
.
Khởi nghĩa Bà Triệu.
Khởi nghĩa Lý Bớ.
Khởi nghĩa Phựng Hưng
Chiến thắng Bạch Đằng.
* HĐ2: Làm việc cỏ nhõn:
+ Nờu diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
+ Nờu diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?
- HS trỡnh bày.
- GV theo dừi, nhận xột bổ sung.
IV/ TỔNG KẾT, DẶN Dề:
 Nhận xột tiết học.
_____________________________
_____________________________
Tiết 5:
Thể dục
Bài 18: Động tác lưng bụng -Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
I/ Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở tay và chân- Học động tác lưng bụng . Yêu cầu thực hiện đúng động tác 
	- Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện : Sân trường , phấn kẻ vạch , còi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu : GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học
 2 . Phần cơ bản :
	a/ Bài thể dục phát triển chung:
	- Ôn các động tác vươn thở tay và chân : GV hô - HS tập 3 động tác - Lớp trưởng hô - lớp tập
	- Học động tác lưng - bụng: GV nêu tên động tác- làm mẫu - HS tập theo GV
	 + GV hô HS tập 
	 + HS ôn 4 động tác - GV theo dõi 
 b/ Trò chơi vận động: “ Con cóc là cậu ông trời” - HS chơi - GV nhắc nhở thực hiện đúng qui định của trò chơi
 3 .Phần kết thúc : GV nhận xét tiết học.
_____Tiết 2: Luyện toán
 tuần 9(tiết 1)
i.Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỉ năng thực hiện phép cộng , phép trừ vận dụng một số tính chất của phép cộng , tính giá trị của biểu thức số.
 Củng cố về giải toán dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng.
II. Các hoạt động dạy học:
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 1,2,3,4 ở VBT Toán.
Bài 1: Củng cố đặt tính rồi tính ( cộng và trừ)
Bài 2: Củng cố về tính chất của phép cộng.
 + Tính chất giao hoán
 + Tính chất kết hợp
VD: 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99
 = ( 1 + 99) + ( 2 + 98) + (3 + 97)
 = 100 + 100 + 100
 = 100 x 3 = 300
Bài 3: Củng cố về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
Bài 4: Tuổi em 4 năm trước là:
( 24 – 8 ): 2 = 8 ( tuổi)
Hiện nay tuổi em là:
8 + 4 = 12 ( tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
III. Củng cố – Dặn dò:
Tiếp tục giải thành thạo các dạng toán trên.
_____________________________
Tiết 3: HDTH
LtvC: động từ
I . mục tiêu:
HS củng cố kiến thức về động từ .
Luyện tập về động từ 
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Cũng cố lí thuyết :
Động từ là gì ?
Lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động ?
Lấy ví dụ về động từ chỉ trạng thái ?
Hoạt động 2: Luyện tập 
1, Tìm một số động từ chỉ hoạt động học tập của em?
Đặt 3 câu với 3 động từ vừa tìm được ?
Mẫu :
Động từ chỉ hoạt động học tập : đọc , viết , làm ,
Đặt câu :Em đang đọc bài.
2 , Gạch chân dưới các động từ có trong đoạn văn sau:
Mặt trời nhô dần lên cao . ánh nắng mỗi lúc một gay gắt . Dọc theo những con đường mới đắp , vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối , từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá .
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài.
III. Cũng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ :
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp
I. Mục tiêu:
- Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh chung
- HS làm được vệ sinh trường lớp sạch đẹp, dưới sự hướng dẫn của GV CN.
II/ ĐỒ DÙNG: Chổi , giỏ rác , xúc rác
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HđracsGV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học
HĐ2: Phân công khu vực vệ sinh.
Tổ 1: Làm vệ sinh trong lớp.
Tổ 2, 3: Làm vệ sinh khu vực sân trường.
HĐ3:HS tiến hành làm vệ sinh.
- GV theo dõi và hướng dẫn cách làm.
IV/ TỔNG KẾT:
- GV kiểm tra vệ sinh của các tổ theo khu vực đã phân công
- Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt - nhắc nhỡ tổ, cá nhân làm chưa tích cực.
_______________________
________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc