Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 12  - Trường tiểu học Việt Mỹ

Đạo đức

BÀI 6 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu:

 Hs hiểu :

- Trẻ em có quyền có Quốc tịch.

- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.

- Hs biết tự hào là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

- Hs có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt được tư thế chào cờ đúng, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập đạo đức, lá cờ Việt Nam, bài hát “Lá cờ Việt Nam”, bút màu, giấy vẽ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Trường tiểu học Việt Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2005
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Đạo đức 
BÀI 6 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
	Hs hiểu :
Trẻ em có quyền có Quốc tịch.
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
Hs biết tự hào là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
Hs có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt được tư thế chào cờ đúng, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập đạo đức, lá cờ Việt Nam, bài hát “Lá cờ Việt Nam”, bút màu, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Trực quan
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1.
Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Các bạn đó là người nước nào ? Vì dao em biết ?
	Kết luận : Các bạn nhỏ trong tranh đang giớ thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng : Việt nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
2/. Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2.
Những người trong tranh đang làm gì ?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ ?
Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng cao lá cờ Tổ quốc ?
Thảo luận nhóm 4 và cho biết những người trong tranh đang làm gì ?
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
	Kết luận : Quốc kì tượng trưng cho mộ nước, Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
	Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. Khi chào cờ cần phải :bỏ mũ, nón, sửa sang lại quần áo đầu tóc cho chỉnh tề, đứng nghiêm, mắt hướng về Quốc kì. Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tô kính Tổ quốc, thể hiện tình yêu với Tổ quốc Việt Nam.
3./ Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
	Kết luận : Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang quay ngửa nói chuyện riêng.
Hs làm bài tập 3.
Cá nhân trình bày ý kiến trước lớp.
Lớp bổ sung
Học vần 
BÀI : ÔN TẬP
I.	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết một cách chắn chắn các vần có kết thúc bằng n.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Chia phần.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng ôn, tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
2/. Bài mới:
A/. Dạy vần:
Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
Ghi các vần ở góc bảng.
Gắn bảng ôn lên bảng.
3/. Ôn tập : 
	Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học.
Giáo viên đọc.
	Hoạt động 2 : Ghép thành tiếng.
Ghép chữ ở cột dọc với vần ở dòng ngang.
	Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng.
Thôn bản : khu vực dân cư ở một số vùng ở dân tộc.
Cuồn cuộn : tả sự chuyển động như cuộn lớp này tiếp theo lớp khác, dồn dập và mạnh mẽ.
	Hoạt động 4 : Viết.
Hướng dẫn viết cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
	TIẾT 2
4. Luyện tập
a/. Đọc :
Đọc các từ trong bảng ôn và đọc từ ứng dụng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Đọc câu ứng dụng.
b/. Viết :
c/. Kể chuyện: 
Tranh 1 : Có hai ngời đi săn từ sáng sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ.
Tranh 2 : Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ sau họ đâm ra bực mình nói nhau chẳng ra gì.
Tranh 3 : Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia.
Tranh 4 : Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng ! Cả 3 người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy.
Ý nghĩa câu chuyện : Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
Hs chỉ chữ, vừa chỉ vừa đọc vần.
Hs đọc tiếng.
Đọc cá nhân.
Viết bảng con.
2, 3 hs đọc câu ứng dụng.
Tìm tiếng có vầnn vừa ôn trong câu ứng dụng.
Âm nhạc
Có giáo viên âm nhạc dạy hs
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2005
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về :
Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
Phép cộng, phép trừ với số 0.
Viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thực hành
Ôn tập
Bài 1: Tính
Bài 2: Tính
Lưu ý : đổi chỗ các số hạng trong phép tính cộng thì kết quả không đổi.
Bài 3: Điền số vào ô trống.
3 cộng 2 bằng 5 nên ta viết 2 vào ô trống.
Bài 4: Quan sát tranh.
Có 2 con vịt, 2 con vịt chạy thêm đến. Hỏi tất cả có mấy con vịt ?
Hs làm bài rồi chữa bài.
Hs làm bài và đổi vở cho nhau sửa bài.
Đọc thầm rồi nêu cách làm, tự làm rồi sửa bài.
Hs ghi phép tính ở dưới tranh.
Học Vần
BÀI 52 : ong - ông
I. Mục đích yêu cầu:
Hs đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông.
Đọc được câu ứng dụng : Sóng nối sóng
	Mãi không thôi
	Sóng sóng sóng
	Đến chân trời.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ , đoạn thơ, luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
1/. Bài cũ
Đọc và viết : Cuồn cuộn, thôn bản, con vượn.
2/. Bài mới
	A/. Dạy vần
	ong
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm ng lên bảng và hỏi cô có âm gì nữa ?
Cô có âm o đứng trước, âm ng đứng sau. Cô có vần ong. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ong.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ong ở bảng cài.
Đánh vần và đọc mẫu : o – ng – ong. 
Hãy thêm âm v trước vần ong và dấu ngã trên con chữ o ? Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng võng ? Đánh vần và đọc trơn : v – ong – vong – ngã - võng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : cái võng.
Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh ong với on
	ông 
	a/. Nhận diện vần:
Gắn lên bảng âm ô và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm ng và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ô đứng trước, âm ng đứng sau. Cô có vần ông. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ông.
b/. Đánh vần:
Ghép vần ông, đánh vần và đọc mẫu : ô – ngờø – ông 
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : dòng sông
Hãy so sánh vần ông và ong.
	 c/. Viết:
	Viết bảng ong, ông, võng, cái võng, dòng sông.
	 d/. Đọc từ ứng dụng:
Con ong : là loại sâu bọ có cánh màng, có ngòi đốt ở dưới đuôi., thường sống thành đàn, một số loài hút mật hoa làm mật.
Công viên : mọi người đến giải trí, vui chơi.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở tiết 1. 
 Đọc câu ứng dụng : 
	Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói
	Trong tranh vẽ gì ? Em thường xem đá bóng ở đâu ? Em thích cầu thủ nào nhất ? Trong đội bóng ai dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ? Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ? Em có thích đá bóng không ?
	4/. Củng cố dặn dò:
Viết bảng con
Đọc câu ứng dụng
âm o.
âm ng.
2 hs nhắc lại.
Cá nhân, tổ đánh vần, đọc trơn.
Tiếng võng.
Cá nhân, tổ đánh vần và đọc trơn.
Cái võng.
ong
giống : bắt đầu bằng o. Khác : ong kết thúc bằng ng.
âm ôâ.
âm ng.
cá nhân, tổ đánh vần và đọc :ông.
Cá nhân đọc : dòng sông.
Giống : kết thúc bằng ng.
Khác : ông bắt đầu bằng ô.
Hs viết bảng con.
5, 6 hs đọc.
Cá nhân đọc.
2, 3 hs đọc
Viết vở Tập viết.
Hs trả lời.
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2005
Học vần
BÀI : ăng - âng
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
Đọc được câu ứng dụng : Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết đuợc : Con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
2/. Bài mới:
	A/. Dạy vần :
	ăng	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm ă lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ?
Cô có âm ă đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần ăng. Hôm nay chúng ta học vần ăng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ăng.
Đánh vần và đọc mẫu : ă – ngờ – ăng. 
	Hãy ghép âm m vào trước vần ăng. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng măng.
Đánh vần và đọc trơn : m – ăng – măng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : măng tre
Các con vừa học vần gì ?
Hãy so sánh vần ăng và ăn ?
	âng
	a/. Nhận diện vần:
Gắn bảng âm â và hỏi : cô có âm gì ?
Gắn bảng âm ng và hỏi : cô thêm âm gì nữa ?
Cô có âm â đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần âng. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần âng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần âng.
Đánh vần và đọc trơn mẫu : â – ngờ – âng.
Hãy thêm âm t vào trước vần âng và dấu huyền trên con chữ â.  ...  cả các vần đã học	
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2005
Học vần
BÀI : ung - ưng 
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
Đọc được câu đố : Không sơn mà đỏ
	Không gỏ mà kêu
	Không khều mà rụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Rừn, thung lũng, suối đèo.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giảng giải
Đàm thoại
Trực quan
Luyện tập
1/. Bài cũ:
	Đọc và viết : rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
2/. Bài mới:
	A/. Dạy vần:
ung
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm u lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm ng lên và hỏi : cô lại có thêm âm gì nữa ? Cô có âm uâ đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần ung. Hôm nay chúng ta học vần ung.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ung. Đánh vần và đọc mẫu : u – ngờ – ung.
Hãy ghép âm s vào trước vần ung và thêm dấu sắc ở trên con chữ u.
Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng súng ?
Đánh vần và đọc : sờ – ung – sung – sắc – súng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bông súng.
Các con vừa học vần gì ?
Hãy so sánh vần ung và ong ?
ưng
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm ư lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ư đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần ưng. Hôm nay chúng ta học thêm một vần ưng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần ưng. Đánh vần và đọc mẫu : ư – ngờ - ưng. 
Hãy ghép âm s trước vầng ưng và dấu huyền trên con chữ ư. 
Các con ghép được tiếng gì vậy ? 
Đánh vần và đọc trơn : sờ – ưng – sưng – huyền – sừng.
Treo tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? Cô có từ sừng hươu.
Các con vừa học được những vần nào ?
 So sánh vần ưng và ung ?
	c/. Viết:
Viết bảng : ung, súng, ưng, sừng. Lưu ý nét nối giữa u và n, ư và n.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Cây sung : cây to có quả mọc từng chùm trên thân vá có cành to, khi chín quả có màu đỏ ăn được.
Củ gừng : có vị cay, thường dùng làm thuốc hay gia vị. Hình củ có nhiều nhánh.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
Đọc lại các âm ở Tiết 1.
Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
Trong tranh vẽ gì ? Trong rừng thường có những gì ? Em thích thứ gì ở rừng ? Em biết thung lũng không ? Em chỉ trong tranh xem, đâu là thung lũng, suối đèo ? Có ai trong lớp đã được vào rừng ? Em hãy kể cho mọi người nghe về rừng.
Viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng. 
Âm u.
Âm ng.
2 hs đọc: ung.
CaÙ nhân tổ đánh vần.
Ghép tiếng súng.
Giống nhau : ng. Khác : ung bắt đầu bằng u.
Âm ư.
Âm ng.
2 hs nhắc lại : vần yên.
Cá nhân tổ đọc.
Cá nhân, tổ, nhóm đánh vần và đọc trơn.
Cá nhân, lớp đọc.
Giống : ng. Khác : ưng bắt đầu bằng ư. 
Viết bảng con : ung, súng, ưng, sừng.
Cá nhân, nhóm đọc.
Cá nhân đọc : ưng, ung, sừng, súng, cây sung.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân trả lời.
Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. Mục tiêu:
Giúp hs :
Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng bộ đồ dùng Toán lớp 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
Hướng dẫn thành lập công thức 6 – 1 = 5 ; 6 – 5 = 1
Huớng dẫn hs quan sát hình vẽ : tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi một hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?
Viết bảng : 6 – 1 = 5
Đọc lại cả 2 công thức.
Hướng dẫn hs thành lập các công thức : 6 – 2 = 4 ; 6 – 4 = 2 ; 6 – 3 = 3.
Hướng dẫn hs bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
Giữ lại các công thức vừa thiết lập.
2/. Thực hành
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Tính
Nhìn vào cột 1 : 5 + 1 = 6 ; 6 – 5 = 1 ; 6 – 1 = 5 để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
BÀI 3: Tính
BÀI 4: Quan sát tranh rồi viết phép tính.
Có 6 con vịt đang bơi, có một con vịt bỏ đi. Hỏi còn lại mấy con vịt ?
6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn lại 5 hình tam giác. 
Đọc : 6 trừ 1 bằng 5
Nêu kết quả của phép trừ 6 – 5 rồi viết vào chỗ chấm.
Cho hs đọc lại.
Cho hs làm bài rồi sửa bài. Lưu ý viết số phải thẳng cột.
Làm bài rồi sửa bài.
Làm bài rồi sửa bài.
Viết phép tính.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG I : KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2005
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
	Giúp hs củng cố về các phép tính cộng trừ trong phạm vi 6.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thực hành
BÀI 1: Hướng dẫn hs sử dụng các công thức cộng trừ trong phạm vi 6 để tìm ra kết quả.
BÀI 2: Tính
Hướng dẫn hs tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm. Lưu ý : 1 + 3 + 2 và 3 + 1 + 2 giúp hs nhận xét nếu thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không đổi.
BÀI 3: > < =
BÀI 4: Điền số
Hướng dẫn hs sử dụng các công thức cộng để tìm ra các thành phần chưa biết của phép cộng.
BÀI 5: Quan sát tranh rồi viết kết quả
Có 4 con vịt đang đứng và 2 con vịt chạy đi. Hỏi có tất cả có mấy con vịt ?
Có 6 con vịt, 2 con vịt chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt ?
Có tất cả 6 con vịt, 4 con vịt đứng lại. Hỏi có tất cà mấy con vịt chạy đi ?
Làm bài, viết kết quả thẳng cột.
Làm bài 2.
Đổi vở sửa bài.
Thực hiện phép tính bên trái trước rồi điền dấu.
Làm bài 3 và sửa bài.
Viết phép tính thích hợp vào ô trống.
Học vần
BÀI 55 : eng - iêng
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
Đọc được câu ứng dụng : 
Dù ai nói ngã nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ao, hồ, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy và học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Bài cũ:
	Đọc và viết : câysung, củ gừng, trung thu, vui mừng.
2/. Bài mới:
	A/. Dạy vần:
eng
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm ê lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô lại có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ê đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần eng. Hôm nay chúng ta học vần eng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần eng. Đánh vần : e – ngờ – eng.
 Đọc mẫu : eng 
Hãy ghép âm x vào trước vần eng và dấu hỏi trên con chữ e. 
Các con vừa ghép được tiếng gì ? 
Hãy phân tích cho cô tiếng xẻng ? Đánh vần và đọc trơn : xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. 
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : lưỡi xẻng.
Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần eng và ong.
uơn
	a/. Nhận diện vần:
Gắn âm iê lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Cô có âm iê đứng trước, âm ng đứng sau, cô có vần iêng. Hôm nay chúng ta học vần iêng.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần iêng. Đánh vần đọc mẫu : iê – ngờ iêng.
Hãy ghép âm ch vào trước vần iêng, các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng chiêng. 
Đánh vần và đọc trơn : chờ – iêng – chiêng.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ trống chiêng
Các con vừa học được những vần gì ? 
Hãy so sánh iêng và eng ?
	c/. Viết:
Viết bảng : eng, iêng, chiêng, xẻng. Lưu ý nét nối giữa h và i, x và e.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Xà beng : Vật dùng để làm bẩy các vật nặng.
Bay liệng : bay lượn và chao nghiêng trên không.
Cái kẻng : một dụng cụ khi gõ phát ra tiếng kêu để báo hiệu. 
Củ riềng : một loại củ có thể làm gia vị hoặc làm thuốc chữa bệnh.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
Trong tranh vẽ gì ? Chỉđâu là cái giếng ? những tranh này đều nói về cái gì ? Nơi em ở có ao, hồ, giếng không ? Ao hồ giếng có gì giống nhau và khác nhau ?à Nơi em ở thường lấy nước ăn ở đâu ? Theo em lấy nước ăn ở đâu là mất vệ sinh ? Để giữ vệ sinh cho thức ăn em và các bạn phải làm gì ?
Viết bảng con.
1 hs đọc câu đố.
Âm ê.
Aâm ng.
2 hs nhắc lại : eng
Tiếng xẻng.
Giống nhau : ng. Khác nhau : eng bắt đầu bằng e.
Âm iê.
Âm ng.
2 hs nhắc lại : iêng.
Chiêng.
Giống : kết thúc bằng ng. Khác: iêng bắt đầu bằng iê.
Cá nhân, nhóm đọc.
.
Gạch dưới các tiếng có vần vừa học.
Tập viết
nền nhà – nhà in – cá biển – yên ngựa
I. Mục đích yêu cầu:
Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, vở Tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Thực hành
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên viết mẫu:
Viết mẫu các từ nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Lưu ý cách viết nối nét trong từng tiếng.
3/. Thực hành:
4/. Củng cố dặn dò:
Chấm vở vài học sinh.
Viết bảng con.
Viết vở Tập viết
KIỂM TRA NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2005
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Tuynh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 12.doc