Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần học 32

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần học 32

B- Đồ dùng dạy - Học.

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Bộ chữ HVTH

C- Phương pháp:

 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.

D Các hoạt động dạy học

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần học 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 -Hiểu nội dung bài: Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
 Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
B- Đồ dùng dạy - Học.
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
 - Bộ chữ HVTH
C- Phương pháp: 
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
D Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
I. ÔĐTC:1’
II- Kiểm tra bài cũ:4’
 GV
- Đọc bài "Hai Chị Em"
- TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ?
HS
- 2 em đọc và TLCH
II- Bài mới: 35’
 1- Giới thiệu bài:
 - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài:
Bước 2: HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,.....
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ
- Cho HS tìm và ghép các từ khổng lồ, xum xuê.
* Luyện đọc câu:
- HS thực hành bộ đồ dùng HVTH.
- HS đếm số câu (6câu)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn
Đoạn 1: Nhà tôi.................long lanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Từng nhóm đọc CN- N
3- Ôn các vần ươm, ươp:
* Củng cố tiết 1
Tiết 2: 35’
Đoạn 2: Thê húc................xanh um.
- Thi đọc cả bài
Bước 3: Nêu yêu cầu 1 trong SGK: 
? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ?
- Gọi HS đọc cả bài
Bước 4: Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc:
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1
? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ?
? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm 
- Các nhóm cử đại diện lên đọc
- CN -CL
- Gươm (HS phân tích tiếng Gươm)
- 1 - 2 HS đọc CN - CL
- 2 - 3 HS đọc
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội 
- Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như 
trông như thế nào ? 
- Gv đọc mẫu lần 3 và hd cách đọc
- Gọi HS đọc đoạn 2:
- Gọi HS đọc cả bài.
chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh
- 2 - 3 HS đọc
- 2- 3 HS đọc cả bài
* GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô.
Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh)
- HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm
Bước 5: Luyện nói:
- GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó.
- GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1.
- 3 Hs đọc
- Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm.
5- Củng cố – Dặn dò:5’
+ Cảnh trong bức tranh 2
+ Cảnh trong bức tranh 3
? Hôm nay học bài gì
- Gọi hs đọc lại bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài : Luỹ tre
- Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê
- Tháp rùa tường rêu cổ kính
- Hồ Gươm
- CN đọc
Tiết 3:Toán:
Đ 125: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
 - Thực hiện được tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,tính nhẩm; biết đo độ dài,làm tính với số đo độ dài;đọc giờ đúng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4
 B -Đồ dùng dạy học: 
 - sgk, nội dung các bài tập, vở , vở bài tập
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND - TG
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
- 1 vài HS
- GV nhận xét và cho điểm
II- Luyện tập:33’
Bài 1: Bảng con
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính và tính 
- Lớp làm bảng con
- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
37 52 47 56 49 42	
 21 14 23 33 20 20
 58 66 24 23 69 22
H: Bài yêu cầu gì ?
- Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ)
Bài 2: Sách
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
H: Biểu thức gồm mấy phép tính ?
- 1 HS đọc
Gồm có mấy số cần cộng trừ ?
H: Ta phải tính theo TT nào ?
- Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính.
- HS nêu
- Từ trái sang phải
23 + 2 + 1 = 26
90 - 60 - 20 = 10
40 + 20 + 1 = 61
Bài 3:
- GV vẽ hình như SGK lên bảng
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
- HS quan sát
 6cm 3cm
H: Bài yêu cầu ?
- Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC
H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ?
- Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC
- HS làm trong vở, 1 HS lên bảng
Bài 4: Sách
- Nhận xét- Sửa sai
? Bài yêu cầu gì ?
H: Để nối được các em phải làm gì ?
- GV nhận xét và chữa bài
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng AC là
6 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
- Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối.
III- Củng cố - dặn dò:3’
Trò chơi: Viết phép tính tích hợp
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS thi giữa các tổ 
Tiết 4: Đạo đức:
Đ 32: DàNH CHO ĐIA PHƯƠNG
Thực hành cách chào hỏi
 A- Mục tiêu:
 - Nhận biết được cách chào hỏi phù hợp
 - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ
	 - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng
 B- Tài liệu và phương tiện:
 - GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND-TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:3’
H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài HS nêu
II- Thực hành:28’
1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi 
- GV lần lượt được ra các tình huống
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà.
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.
+ Gặp bạn trong rạp hát
- Em lễ phép chào
- Chào bằng cách vẫy tay
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường.
- GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước lớp.
- HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống.
2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp
H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau.
H: Khác nhau NTN ?
H: Em cảm thấy NTN khi :
- Được người khác chào hỏi ?
- Em chào họ và được họ đáp lại 
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Khác nhau
- HS trả lời theo ý kiến
- Em thấy vui
- Em thấy rất buồn
3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT.
- GV phát phiếu BT cho HS
Đúng ghi đ, sai ghi s
+ gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s
+ Gặp thầy cô giáo chào: 
- Em chào thầy (cô) ạ đ
- Cô, thầy s
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ đ
4- Củng cố - dặn dò:2’
+ GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng.
- Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ
- NX chung giờ học.
ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
 =================================================================
 Ngày soạn: 11/04/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/04/2010
Tiết 1: Thể dục:
Tiết 2:Toán:
Đ126: Luyện tập chung
 A- Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng , trừ (không nhớ) số có hai chữ số,so sánh hai số;làm tính với số đo độ dài; giảI toán có một phép tính.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3
 * Hs khá giỏi làm thêm bài 4
 B -Đồ dùng dạy học: 
 - sgk, nội dung các bài tập, vở , vở bài tập
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:3’
- Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23
 52 +25
- GV nhận xét và cho điểm
- 2HS lên bảng: 47 52
 23 25
 24 77
II- Luyện tập: 33’
Bài 1: Sách
H: Bài Y/c gì ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
H: Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
 a. 37 + 7 < 40 b. 32 + 14 = 14 + 32
 45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 57 + 1
 55 - 5 > 40 + 5 57 + 1< 57 + 1
Bài 2:
- HD và giao việc
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
Hướng dẫn giải
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
 Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cắt đi : 2cm
Còn :.cm?
 Bài giải
Thanh gỗ còn lại là:
 97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95 cm
Bài 3: 
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
- 2 HS đọc TT bài toán
Tất cả có: .......... quả cam ?
H: Bài toán cho biết gì ?
- HS khác đặt đề toán 
- HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán
H: Bài toán hỏi gì ?
- Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả
 giỏ 2đựng 31 quả
- Cả hai giỏ có bao nhiêu quả.
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- Gộp số cam của hai giỏ lại 
- Phép cộng
 - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
 Cả hai giỏ có là:
 48 + 31 = 79 ( quả )
 Đáp số : 79 quả
Bài 4: 
- Cho HS tự nêu Y/c và làm 
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
* Hs khá giỏi
- Cả lớp NX, sửa chữa.
III- Củng cố - Dặn dò:3’
+ Trò chơi: giải toán nhanh
- GV NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán ở nhà.
- Các tổ cử đại diện chơi thi
Tiết 3:Tập viết:
Đ 30:Tô chữ hoa S, T
 A- Mục tiêu:
 - Tô chữ được chữ hoa:S , T 
 - Viết đúng các vần:ươm,ươp,iêng,yêng;các từ ngữ: lượm lúa,nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu viết thường,cỡ chữ theo vở TV1(mỗi từ viết ít nhất 1 lần).
 * Hs khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV
 B- Đồ dùng dạy học:
 + Chữ hoa S ,T
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện tập.
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND - TG
I- Kiểm tra bài cũ:4’
II- Dạy bài mới:28’
1- Giới thiệu bài: 
 GV
- Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước
Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng.
 HS
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ.
? Chữ hoa S gồm mấy nét ?
? Chữ hoa T gồm mấy nét
- HS quan sát, nhận xét
- Chữ hoa S gồm 1 nét
- Nét cong thắt.
- Có một nét
? Độ cao?
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu).
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết.
- Cao 5 ô li
- HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S.
- HS viết trên không
- HS viết bảng con
- GV  ... bị của giáo viên:
 - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
 - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
 - 1 Tờ giấy trắng làm nền
 2- Chuẩn bị của HS:
 - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
 C – Phương pháp:
 - Làm mẫu, giảng giảng luyện tập ,thực hành, huấn luyện
 D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạbài mới:29’
- KT sự chuẩn bị của HS
1- Giới thiệu bài: 
Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
Trực quan
- Thân, mái, cửa, cửa sổ
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông 
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật , sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật , sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật 
- Quan sát
Cắt mỏi nhà
Cắt cỏc cửa
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông 
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- HS thực hành 
IV- Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học 
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà 
================================================================ 
 PHụ ĐạO BUổI CHIềU
Tiết 1:Chính tả:
 Luỹ tre
 A- Mục tiêu:
 -Tập chép chớnh xỏc cả bài: Luỹ tre.trong khoảng 20-30’
 B- Đồ dùng dạy -học:
 - Bảng phụ chép sẵn bài tập.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
GV
HS
 I- Bài mới:28’
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- Trực tiếp
- GV đọc bài bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- HS lắng nghe
- HS nêu
- GV đọc cho HS viết tiếng khó
- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại
- HS viết bảng con
- GV cho hs chép bài vào vở
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- Chép bài vào vở
- HS đổi vở
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi
- GV chấm, chữa bài.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
III- Củng cố - dặn dò:2’
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
Tiết 2:Toán:
 ôn cộng trừ trong phạm vi 100 không nhớ
 A- Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng , trừ (không nhớ) số có hai chữ số,so sánh hai số;làm tính với số đo độ dài; giảI toán có một phép tính.
 B -Đồ dùng dạy học: 
 - sgk, nội dung các bài tập, vở , vở bài tập
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
GV
HS
II- Luyện tập: 33’
Bài 1: 
- HD và giao việc
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu,
 - HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
 tóm tắt, tự giải bài toán.
Hướng dẫn giải
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
 Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cắt đi : 2cm
Còn :.cm?
 Bài giải
Thanh gỗ còn lại là:
 97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95 cm
Bài 2: 
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
- 2 HS đọc TT bài toán
Tất cả có: .......... quả cam ?
H: Bài toán cho biết gì ?
- HS khác đặt đề toán 
- HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán
H: Bài toán hỏi gì ?
- Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả
 giỏ 2đựng 31 quả
- Cả hai giỏ có bao nhiêu quả.
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- Gộp số cam của hai giỏ lại 
- Phép cộng
 - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
 Cả hai giỏ có là:
 48 + 31 = 79 ( quả )
 Đáp số : 79 quả
Bài 3: 
- Cho HS tự nêu Y/c và làm 
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
- Cả lớp NX, sửa chữa.
III- Củng cố - Dặn dò:3’
- GV NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán ở nhà.
=================================================================
 Ngày soạn: 14/04/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày: 16/04/2010
Tiết 1: Âm nhạc:
Tiết 2 – 3:Tập đọc:
Đ 47+48: Sau cơn mưa.
 A- Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: mưa rào, rõm bụt, xanh búng, nhởn nhơ, mặt trời, quõy quanh, sỏng rực. Biết ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu.
 - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẽ sau trận mưa rào.
 Trả lời được cõu hỏi 1(SGK)
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bộ chữ HVTH.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
 D- Các hoạt động dạy học.
ND - TG
GV
HS
I- ÔĐTC:1’
II- Kiểm tra bài cũ:4’
- Đọc bài: Luỹ tre 
- Kết hợp TLCH trong SGK.
- 2 HS đọc
II- Bài mới:35’
1- Giới thiệu bài:
- Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. 
Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài một lần 
 giọng chậm đều, tươi vui.
Bước 2: HS luyện đọc.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn.
- HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó.
- Y/c HS tìm và gài các từ quây quanh, vườn, nhởn nhơ.
- HS sử dụng bộ đồ dùng 
- Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ mình vừa gài.
- HS đọc và phân tích
* Luyện đọc câu:
- HD HS luyện đọc từng câu.
- HS đếm số câu (5 câu)
- Mỗi câu 2, 3 em đọc
- GV chú ý uốn nắn giúp HS.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời 
Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2
- 2, 3 HS đọc đoạn 1
- 2, 3 HS đọc đoạn 2
- Gọi HS đọc cả bài 
- Thi đọc đoạn 1 của bài 
- 2, 3 HS đọc cả bài
- HS cử đại diện lên thi
* Củng cố tiết 1
Bước 3: GV nêu Y.c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
- Gọi HS đọc cả bài
- Mây (HS phân tích tiếng Mây)
- 1, 2 em đọc
Tiết 2:35’
 Bước 4: Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Mở sgk
- 2, 3 HS đọc
- Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- 2, 3 HS đọc
- Gv đọc mẫu lần 3 và hd cách đọc
- Gọi HS đọc cả bài ?
- HS đọc
b- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Trò chuyện về mưa.
- 2 em một nhóm TL
- GV chia nhóm và nêu Y/c 
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
III- Củng cố - Dặn dò:5’
- Gọi hs đọc lại bài
- GV nhận xét tiết học: 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Xem trước bài: Cây bàng.
- Hs đọc bài CN
Tiết 4:Kể chuyện:
Đ 8:Con rồng cháu tiên
 A- Mục tiêu:
-Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được ý nghĩa cõu chuyện: Lũng tự hào của dõn tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiờng của dõn tộc mỡnh.
 B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ chuyện.
 - Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu 
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, kể chuyện, nhóm, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
GV
HS
I- KTBC:
II- Bài mới: 33’
1- Giới thiệu bài:
- Không
Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
2- GV kể chuyện: 
Bước 1: GV kể lần 1 giọng diễn cảm
Bước 2:GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- Câu hỉ dưới tranh là gì ?
- GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- Đại diện các tổ lên thi kể
- GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu
- tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muôn nói với mọi người điều gì ?
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.
- Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. 
5- Củng cố - dặn dò:2’
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
 Tiết 5: Sinh hoạt:
 Nhận xét Tuần 32
 1. Mục tiêu:
Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần.
Biết được phương hướng tuần tới.
Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh.
 2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
 - Ngoan ngoãn, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi
 * Khen: Ngân,Chi,Khoa 
 - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn
 ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, mất trât tự, lười học, 
* Chê:Khánh, Nhàn 
3- Hoạt động khác:
Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
Hát ra vào lớp đều đặn
4- Phương hướng hoạt động tuần tới.
Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. 
Chuẩn bị đầy đủ sách vở và làm bài tập trước khi đến lớp
 - Cần nêu cao ý thức học tập hơn nữa
Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
Tiếp tục phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi theo lịch
============================================================================
Tuần 33 
 Ngày soạn : 17/04/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày:19/04/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 TUAN 32CKTKN3 COT.doc