Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 9 - Hứa Thị Thanh Thủy

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 9 - Hứa Thị Thanh Thủy

Thứ hai ngày tháng năm

HỌC VẦN

Bài 35 : uôi- ươi

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc được uôi ,ươi ,nải chuối ,mùi bưởi ,từ và câu ứng dụng .

- Viết được :uôi ,ươi ,nải chuối mùi bưởi

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối ,bưởi ,vú sửa

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi.; Tranh câu ứdụng: Buổi tối, chị Kha .

- Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chuối, bưởi, vú sữa.

- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1

1 .Ổn định : Hát tập thể

2 .Kiểm tra bài cũ :

- Đọc và viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)

- Đọc câu ứng dụng: Dì Na vùa gửi thư về. Cả nhà vui quá( 2 em)

- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 9 - Hứa Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 9
THỨ NGÀY
MÔN 
TÊN BÀI DẠY
Hai
Chào cờ 
Học vần 
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần 
Bài 35: uôi – ươi ( 2 tiết )
Lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ(T1)
Ba
Toán
Học vần
Tự nhiên xã hội
Luyện tập 
Bài 36 : ay – â – ây ( 2 tiết )
Hoạt động và nghỉ ngơi 
Tư
Thủ công
Toán
Học vần
Xé dán hình cây đơn giản ( tiết 2 )
Luyện tập chung
Ôn tập ( 2 tiết )
Năm
Thể dục
Toán
Học vần 
Đội hình đội ngũ – trò chơi
Kiểm tra định kì (giữa học kì 1)
Bài 38 : eo –ao ( 2 tiết )
Sáu 
SHTT 
Toán 
Tập viết 
Tập viết 
Sinh hoạt tập thể 
Phép trừ trong phạm vi 3
Tuần 7: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi .
Tuần 8: đồ chơi, tươi cười ,
Thứ hai ngày tháng năm
HỌC VẦN 
Bài 35 : uôi- ươi 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc được uôi ,ươi ,nải chuối ,mùi bưởi ,từ và câu ứng dụng .
- Viết được :uôi ,ươi ,nải chuối mùi bưởi 
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối ,bưởi ,vú sửa 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi.; Tranh câu ứdụng: Buổi tối, chị Kha .
- Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chuối, bưởi, vú sữa.
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
1 .Ổn định : Hát tập thể
2 .Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc câu ứng dụng: Dì Na vùa gửi thư về. Cả nhà vui quá( 2 em)
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần uôi, ươi – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần uôi -ươi
+Mục tiêu: nhận biết được: uôi,ươi , nải chuối,
 múi bưởi.
+Cách tiến hành :Dạy vần uôi:
-Nhận diện vần :Vần uôi được tạo bởi:uô và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh uôi và ôi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuối, nải chuối
-Đọc lại sơ đồ:
 uôi
chuối
 nải chuối
Dạy vần ươi: ( Qui trình tương tự)
 ươi
 bưởi
 múi bưởi
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc trơn được từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc Gv kết hợp giảng từ
 tuổi thơ túi lưới
 buổi tối tươi cười
-Đọc lại bài ở trên bảng
 Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
 Đọc SGK:(HS KT đoc uôi ươi )
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:(HS kt uôi ươi )
-MT:HS viết được vần từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng.
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :“Chuối, bưởi, vú sữa”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
 -Trong ba thou quả em thích loại nào?
 -Vườn nhà em trồng cây gì??
 -Chuối chín có màu gì? Vú sữa chín có màu gì?
 -Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
 4: Củng cố dặn dò
 - Hôm nay các em học bài gì ?
 - Đọc lại những âm có 2 con chữ 
 - Về nhà học bài cũ xem bài mới
Phát âm ( 2 em – đồng thanh)
Phân tích vần uôi.Ghép bìa cài: uôi
Giống: kết thúc bằng i
Khác : uôi bắt đầu bằng u
Đánh vần( cá nhân – đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân – đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: chuối
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân – đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh)
( cá nhân – đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: uôi, ươi ,nải chuối,
múi bưởi.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân – đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
-***************************************** 
ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( 2 tiết )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết : Đôi với anh chị cần lễ phép ,đối với em nhỏ cần nhường nhịn .
- Yêu quý anh chị em trong gia đình . 
- Biết cư xử lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở BTĐĐ 1 .
 Đồ dùng để chơi đóng vai . Các truyện , ca dao , tục ngữ , bài hát về chủ đề bài học 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ
2. Kiểm tra bài cũ :
- Được sống hạnh phúc bên cha mẹ , em cảm thấy thế nào ? Từ đó em cần có bổn phận gì đối với ông bà , cha mẹ ?
- Đối với trẻ em cơ nhỡ em cần đối xử như thế nào ? Cần có thái độ gì ?
- Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
- Nhận xét bài cũ . KTCBBM.
 3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT :1
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
Mt : Nhận xét tranh nói được việc làm của các bạn trong tranh : 
Cho học sinh quan sát tranh .
* Giáo viên kết luận : 
T1 : Anh cho em quả cam , em nói cảm ơn . Anh rất quan tâm đến em , còn em thì rất lễ phép .
T2: Hai chị em đang chơi đồ hàng . Chị giúp em mặc áo cho búp bê . Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận , chị biết giúp đỡ em trong khi chơi .
- Anh chị em trong gia đình sống với nhau phải như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thảo luận .
Mt : Học sinh phân tích được tình huống trong tranh :
Hướng dẫn quan sát BT2 
Giáo viên hỏi :
+ Nếu em là Lan , em sẽ chia quà như thế nào ?
+ Nếu em là Hùng , em sẽ làm gì trong tình huống đó ?
- Cho học sinh phân tích các tình huống và chọn ra cách xử lý tối ưu .
* Kết luận : Anh chị em trong gia đình phải luôn sống hoà thuận , thương yêu nhường nhịn nhau , có vậy cha mẹ mới vui lòng , gia đình mới yên ấm , hạnh phúc .
Hs trao đổi với nhau về nội dung tranh . Từng em trình bày nhận xét của mình 
Lớp nhận xét bổ sung ý kiến .
Hs quan sát tranh , lắng nghe .
- Phải yêu thương hòa thuận , giúp đỡ lẫn nhau .
Hs quan sát và nêu nội dung tranh :
+ T1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà .
+ T2 : Bạn Hùng có chiếc ô tô đồ chơi , em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi .
Cho em phần nhiều hơn .
Học sinh có thể nêu ý kiến :
+ Cho em mượn 
+ Không cho em mượn 
+ Cho em mượn nhưng dặn dò em phải giữ gìn đồ chơi cẩn thận .
- Hs thảo luận nêu ý kiến chọn cách xử lý tốt nhất .
TIẾT 2
Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
Mt : Học sinh nắm đầu bài học . Làm Bài tập 3: 
Giáo viên giải thích bài và ghi đầu bài .
Làm Bài tập 3.
Giáo viên hướng dẫn cách làm bài : Nối tranh với chữ “ Nên” hay “ Không nên ”.
Giáo viên gọi học sinh lên trình bày trước lớp .
Giáo viên bổ sung ý kiến khi Học sinh trình bày .
- Giáo viên nhận xét , tổng kết ý chính của 5 bức tranh .
Hoạt động 2 : Đóng vai 
Mt : Học sinh biết chọn cách xử lý phù hợp với tình huống trong tranh .
Giáo viên phân công từng nhóm đóng vai theo từng tranh trong bài tập 2 .
* Giáo viên kết luận : 
- Là anh chị thì cần phải biết nhường nhịn em nhỏ.
- Là em thì cần phải lễ phép vâng lời dạy bảo của anh chị 
Hoạt động 3 : liên hệ thực tế 
Mt : Học sinh tự liên hệ bản thân .
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh tự liên hệ bản thân mình .
+ Em có anh chị hay có em nhỏ ?
+ Em đã đối xử với em của em như thế nào ?
+ Có lần nào em vô lễ với anh chị chưa ?
+ Có lần nào em bắt nạt , ăn hiếp em của em chưa ?
- Giáo viên khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những học sinh chưa tốt .
* Kết luận chung : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt . Vì vậy em cần phải thương yêu , quan tâm , chăm sóc anh chị em , biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ . Có như vậy gia đình mới đầm ấm hạnh phúc , cha mẹ mới vui lòng .
Học sinh lập lại đầu bài .
Hs mở vở BTĐĐ quan sát các tranh ở BT3 .
- Hs làm việc cá nhân .
- Một số hs làm bài tập trước lớp 
T1 : Nối chữ “ không nên ” vì anh không cho em chơi chung .
T2 : Nên – vì anh biết hướng dẫn em học .
T3 : Nên – vì 2 chị em biết bảo ban nhau làm việc nhà .
T4 : Không nên – vì chị tranh giành sách với em , không biết nhường nhịn em.
T5: Nên – Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc .
Hs thảo luận , phân vai trong nhóm , cử đại diện lên đóng vai .
Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .
- Hs suy nghĩ , tự liên hệ bản thân qua câu hỏi của giáo viên .
 4. Củng cố dặn dò : 
Hôm nay em vừa học bài gì ?
Đối với anh chị , em phải như thế nào ? Đối với em nhỏ , em phải thế nào ?
Anh em hoà thuận thì bố mẹ và gia đình thế nào ?
Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .
Chuẩn bị BT3 và chuẩn bị đóng vai các tình huống trong BT2 .
********************************
Thứ ba ngày tháng năm
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
 cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- T hực hành – Vẽ Bài tập 4 trên bảng phụ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .Ổn Định :
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2 .Kiểm tra bài cũ :
 - Một số cộng với 0 thì kết quả thế nào ? 0 cộng với 1 số kết quả thế nào ?
 - Học sinh lên bảng : 
 H1 : 4 + 0 = H2 5 + 0 = H3 : 2 + 0 . 0 + 2 
 0 + 4 = 0 + 5 = 1 + 0  2 
 - Giáo viên sửa bài – Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố các phép cộng 1 số với 0 
Mt :Học sinh nắm được yêu cầu bài học.
 -Giáo viên giới thiệu bài 
-Gọi HS đọc các công thức đã học
Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập 
Mt : Củng cố 1 số cộng với 0 , làm tính cộng với các số đã học . Nắn tính chất của phép cộng 
-Cho học sinh mở SGK
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm toán 
Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm :
-Cho học sinh nêu cách làm bài 
- Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán 
-Giáo viên xem xét, sửa sai học sinh yếu 
Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả vào chỗ chấm (Cột 1 HSKT )
Cho học sinh nhận xét từng cặp tính để thấy được tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 3 : Điền dấu = vào chỗ chấm 
-Giáo viên chú ý 1 học sinh yếu để nhắc nhở thêm 
Bài 4 : viết kết quả phép cộng 
-Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh quan sát các số ở cột ngang và cột dọc, xác định 2 số cần cộng và kết quả đặt ngay ở cột ngang và cột dọc gặp nhau.
-Giáo viên làm mẫu 1 bài trên bảng 
-Gọi học sinh lên làm mẫu 1 bài (HS khá, giỏi )
-Giáo viên nhận xét đúng, sai
-Cho học sinh làm vào vở Bài tậ ... , lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc trơn được từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc eo, ao (HSKT )
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 “ Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo” 
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được vần và từ ứng dụng vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : “Gió, mây, mưa, bão, lũ”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trên đường đi học về, gặp mưa em làm gì?
 -Khi nào em thích có gió?
 -Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời?
 -Ngoài ra, người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này sang chỗ khác?
 4: Củng cố , dặn dò
 - Hôm nay các em học bài gì ?
 - Đọc lại những âm có 2 con chữ 
 - Về nhà học bài cũ xem bài mới
 Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: eo
Giống: e
Khác : o
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: mèo
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi ,ngược ( c nhân– đ thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: eo, ao , chú mèo, ngôi sao
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.Đọc(cnhân–đthanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
***********************************
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận xét những việc đã làm trong tuần; đồng thời đề ra hướng khắc phục nhừng tồn tại trong tuần.
- Tìm hiểu về nội qui của nhà trường.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
- Giáo dục cho học sinh tình yêu trường lớp, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
	Hoạt động 1: Nhận xét tình hình học tập và hoạt động trong tuần.
	A. Các tổ trưởng nhận xét tình hình học tập trong tuần.
 - Lớp trưởng bổ sung.
 - Giáo viên nhận xét.
 - Học tập: Tuần vừa qua đa số các em đi học đều, có nhiều bạn vươn lên trong học tập, các em đã biết cố gắn học tập, chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp; một số em còn bỏ quên dụng cụ học tập. Các em đã biết giup đỡ nhau trong học tập, nhiều đôi bạn đã vươn lên.
 Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới :
- Tổ trực nhật nhận nhiệm vụ trực nhật.
- Chuẩn bị tinh thần học tốt để tham gia các tiết học cho thật tốt.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
- Lập thành tích chào mừng : Đại hội liên đội
- Sinh hoạt sao nhi đồng.
- Thực hiện tốt mọi nề nếp.
*********************************
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I/ MỤC TIÊU :
Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 
 - Tranh như SGK phóng to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :
1. Ổn Định :
- chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Giáo viên nhận xét vở bài tập toán, Nêu những sai chung trong các bài tập tiết trước
 - Gọi học sinh lên bảng sửa bài 3 : (Học sinh sai nhiều )
 - Nhắc lại cách thực hiện phép tính so sánh “ tìm kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả vừa tìm được so sánh với nhau từ trái qua phải “
 - Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 3
Mt :Giới thiệu Khái niệm ban đầu về phép trừ, quan hệ giữa cộng trừ
-Hướng dẫn học sinh xem tranh – Tự nêu bài toán 
-Giáo viên hỏi : 
 - 2 con ong bớt 1 con ong còn mấy con ong ?
 - Vậy 2 bớt 1 còn mấy ?
-Giáo viên : hai bớt 1 còn 1. Ta viết như sau.
-Giáo viên viết : 2 – 1 =1 ( hai trừ 1 bằng 1 )
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh tiếp theo để hình thành phép tính 3 - 1 = 2 , 3 - 2 =1 Tương tự như trên 
-Giúp học sinh nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
-Treo hình sơ đồ lên cho học sinh nhận xét và nêu lên được. 
-Giáo viên hướng dẫn : 2 + 1 = 3 nếu lấy 3 – 1 ta sẽ được 2 , Nếu 3 trừ 2 ta sẽ được 1 .Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 3 .
-Cho học sinh mở SGK – Hướng dẫn phần bài học 
-Cho học sinh làm bài tập 
Bài 1 : Tính 
-Học sinh nêu cách tính và tự làm bài 
-Gọi 1 em chữa bài chung 
Bài 2 : Tính ( theo cột dọc )
-Cho học sinh làm vào bảng con 
-Giáo viên sửa bài chung cả lớp 
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp 
-Cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
-Khuyến khích học sinh đặt bài toán có lời văn gọn gàng, mạch lạc và ghi phép tính phù hợp với tình huống của bài toán 
-Giáo viên nhận xét , sửa bài 
-“Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa sau đó 1 con ong bay đi.Hỏi còn lại mấy con ong ? “
-Còn 1 con ong 
- 2 bớt 1 còn 1 
-Gọi học sinh lần lượt đọc lại 2 – 1 = 1 
-Học sinh lần lượt đọc lại : 3 – 1 = 2 
 3 – 2 = 1 
-Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3 . Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn 1 + 2 = 3. Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn :
3 - 1 = 2 . Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn : 3 – 2 = 1 
-học sinh mở SGK
-Học sinh làm bài vào vở bài tập 
D1 : 2 D2: 3 D3 : 3 
 1 2 1
-Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?
 3 - 2 = 1 
-1 Học sinh lên bảng viết phép tính 
 4. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương Học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập .
- Chuẩn bị bài ngày hôm sau 
**********************************
TẬP VIẾT ( T1 )
XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
- HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
III/ .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
 1 Ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê ( 2 HS lên bảng lớp,
cả lớp viết bảng con)
 - Nhận xét , ghi điểm
 - Nhận xét vở Tập viết
 - Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay 
 +Cách tiến hành : Ghi đề bài
 Bài7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái 
 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : 
 “xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái”
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 xûa kia
 muâa dûa 
 ngaâ voi
 gaâ maái
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 §Giải lao giữa tiết 
 3.Hoạt động 3: Thực hành ( HS K,G viết được đủ số 
dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1 )
 +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 +Cách tiến hành : 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét 
 với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4 Củng cố , dặn dò
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 
 Sau.
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
xưa kia, mùa dưa
ngà voi, gà mái
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
******************************* 
TẬP VIẾT ( T2 )
TUẦN 8 : ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI
I/ MỤC TIÊU :
Viết đúng các chữ : Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
- HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
 1. Khởi động : On định tổ chức
 2 Kiểm tra bài cũ: 
 - Viết bảng con: xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái 
 ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
 - Nhận xét , ghi điểm
 - Nhận xét vở Tập viết
 - Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay 
 +Cách tiến hành : Ghi đề bài
 Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : 
 “đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.”
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 àöì chúi
 tûúi cûúâi
 ngaây höåi 
 vui veä
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 §Giải lao giữa tiết 
 3.Hoạt động 3: Thực hành ( HSK,G viết được đủ số 
dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1)
 +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 +Cách tiến hành : 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét 
 với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Củng cố , dặn dò
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 
 Sau.
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
đồ chơi, tươi cười
ngày hội, vui vẻ.
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
**************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 9 lop 1 CKTKN.doc