Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 5 - Trường tiểu học Thanh Hương

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 5 - Trường tiểu học Thanh Hương

BÀI : U , Ư.

I.MỤC TIÊU :

 -Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.

 -II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 5 - Trường tiểu học Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
THỨ
MÔN HỌC
TÊN BÀI
HAI
/9
Chµo cê
§Çu tuÇn 
Học vÇn 
 U, ¦
Học vÇn 
 U, ¦
Đạo đức
Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (T1)
BA
/9
Mỹ thuật
Vẽ nét cong.
LuyƯn ViÕt
Toán
Số 7
LuyƯn to¸n
Học vÇn 
X-CH
Học vÇn 
X-CH
LuyƯn to¸n
Thể dục
ĐHĐN -Trò chơi.
TƯ
/9
Học vÇn 
S, R
Học vÇn 
S, R
Toán
Ôn tập
LuyƯn to¸n
NĂM
4/9
Học vÇn 
K, Kh
Học vÇn 
K, Kh
Toán
Số 9
LuyƯn T.ViƯt
SÁU
/9
Học vÇn 
¤n tËp
Học vÇn 
¤n tËp
Toán
Số 0
Aâm nhạc
Ôn hai bài đã học.
SHTT
TuÇn 5
Thø 2 ngµy th¸ng 9 n¨m 2010 
TiÕt 1: Chµo cê:
TiÕt 2,3: HỌC VẦN
BÀI : U , Ư.
I.MỤC TIÊU : 
	-Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.
 -ViÕt ®­ỵc: u, ư, nụ, thư.
 - LuyƯn nãi tõ 2-3 c©u theo chđ ®Ị: thđ ®«.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
30’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ?
Nụ (thư) dùng để làm gì?
Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược.
Chữ u gần giống với chữ nào?
So sánh chữ u và chữ i?
Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm u.
Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm u
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ.
GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
-Viết: nét nối giữa th và ư.
Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Viết bảng con: u – nụ, ư - thư.
GV nhận xét và sửa sai.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
Chùa Một Cột ở đâu?
Hà nội được gọi là gì?
Mỗi nước có mấy thủ đô?
Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố :
-Hỏi lại bài 
 Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau 
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề.
Nụ (thư).
Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho người thân quen hỏi thăm, báo tin).
Có âm n, th và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ n viết ngược.
Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược.
Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên.
Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
2 em.
1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư).
CN 6 em.
CN 7 em.
Toàn lớp.
-viết trên không 
-Viết bảng con 
Toàn lớp thực hiện.
“thủ đô”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..
VD:
Chùa Một Cột.
Hà Nội.
Thủ đô.
Một.
Trả lời theo hiểu biết của mình.
CN 10 em
Lắng nghe.
HS nêu tên bài vừa học 
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Hslắng nghe,thựchành ở nhà
TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC:
GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP(T1)
I.MỤC TIÊU: 
- BiÕt ®­ỵc t¸c dơng cđa s¸ch ,vë ; ®å dïng häc tËp.
- Nªu ®­ỵc lỵi Ých cđa viƯc gi÷ g×n s¸ch vë ®å dïng häc tËp.
- Thùc hiƯn gi÷ g×n s¸ch vë vµ ®å dïng häc tËp cđa b¶n th©n.
II.CHUẨN BỊ : 	
	-Vở bài tập Đạo đức 1.
	-Bút chì màu.
	-Phần thưởng cho cuộc thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5’
25’
4’
1’
1.KTBC: 
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Yêu cầu học sinh dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.
Yêu cầu học sinh trao đổi kết quả cho nhau theo cặp.
GV kết luận: 
Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp.
Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi:
Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?
Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì?
GV kết luận: 
Hoạt động 3: Làm bài tập 2
Yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất:
Tên đồ dùng đó là gì?
Nó được dùng làm gì?
Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy?
GV nhận xét chung và khen ngợi một số học sinh đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận.
3 em kể.
Từng học sinh làm bài tập trong vở.
Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau. Một vài em trình bày kết quả trước lớp.
Lắng nghe.
Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau.
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh giới thiệu đồ dùng học tập với nhau.
Một vài học sinh trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Thø 3 ngµy th¸ng 9 n¨m 2010
TiÕt 1: MĨ THUẬT
VẼ NÉT CONG
I.MỤC TIÊU :
-Nhận biết được nét cong.
-Biết cách vẽ nét cong.
-vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 	-Một số đồ vật có dạng hình tròn.
	-Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong.
HS:	-Vở tập vẽ 1.
	-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
6’
5’
15’
5’
2’
1KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
GV vẽ lên bảng một số nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín và đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
GV vẽ lên bảng: quả, lá cây, sóng nước, dãy núi,
Gợi ý để học sinh thấy các hình vẽ trên được tạo ra từ nét cong.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét cong.
GV vẽ lên bảng để học sinh nhận ra:
Cách vẽ nét cong.
Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong.
Hoạt động 3: Thực hành.
Gợi ý học sinh làm bài tập:
Giúp học sinh làm bài, cụ thể:
+ Gợi ý để học sinh tìm hình định vẽ.
+ Yêu cầu học sinh vẽ hình to vừa với phần giấy ở Vở Tập vẽ 1.
+ Vẽ thêm hình khác có liên quan.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3.Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em.
GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ.
Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích.
4.Dặn dò:
Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa, quả.
Chuẩn bị cho bài học sau.
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi của GV.
Lắng nghe gợi ý của GV.
Quan sát những hình vẽ trên bảng để nhận ra:
Cách vẽ nét cong.
Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong.
Vẽ vào phần giấy ở Vở Tập vẽ 1 những gì học sinh thích nhất như:
Vườn hoa;
Vườn cây ăn quả;
Thuyền và biển;
Nú ... i bảng: kẻ
Tiếng kẻ cĩ mấy âm ghép lại đĩ là những âm nào?
-Đánh vần mẫu k - e – ke - hỏi - kẻ .
-Đọc trơn.
- Giới thiệu tranh chính khĩa.
+ Giới thiệu âm kh. ( tương tự âm k)
* Giải lao giữa tiết 1.
b. Giới thiệu tiếng từ ứng dụng.
- Đọc mẫu.
c. Hướng dẫn viết: k, kh, kẻ, khế.
* Lưu ý:- Tư thế ngồi viết và cách cầm phấn.
 - Nét nối giữa k với e, kh với ê và viết dấu đúng vị trí.
* Giải lao cuối tiết 1
Tiết 2: Luyện tập
 ( các bước tiến hành như ở tiết trước).
Lưu ý: Khuyến khích hs đọc trơn, đối với hs yếu cho đánh vần rồi đọc trơn nhằm củng cố âm cho hs.
Phần luyện nĩi hướng dẫn hs nĩi thành câu theo chủ đề.
Cho hs đọc lại tồn bộ bài
Dặn dị : 
- Về nhà tập đọc lại bài : k, kh 
- Xem trước bài tiếp theo : Ơn tập 
- Quan sát 
- Phát âm(cá nhân, tổ, lớp) 
- Mở đồ dùng cài k.
- Cài kẻ - đọc thầm tiếng vừa cài 
- Phân tích tiếng kẻ. 
Đánh vần kẻ.
Đọc kẻ
Quan sát.
Đọc k - e – ke - hỏi - kẻ.
hát múa tập thể.
Đọc( kết hợp phân tích một số tiếng).
quan sát .
Viết vào bảng con.
Thể dục chống mệt mỏi
HS đọc bài
Thø 6 ngµy th¸ng 9 n¨m 2010
TiÕt 1,2: HỌC VẦN
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	-§äc ®­ỵc: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. các từ ng÷ và câu ứng dụng tõ bµi 17 ®Õn bµi 21.
 - ViÕt ®­ỵc: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. các từ ng÷ và câu ứng dụng tõ bµi 17 ®Õn bµi 21.
	-Nghe, hiều và kể lại®­ỵc mét ®o¹n theo tranh truyện: thỏ và sư tử.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 44 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
30’
5’
1.KTBC : 
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): k – kẻ, kh – khế .
Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần.
Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn.
Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
b) Ghép chữ thành tiếng.
GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. GV làm mẫu.
GV nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
Céc em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng
Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): xe chỉ.
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh.
Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử.
GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện.
* Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới.
GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới.
GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng.
Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ,
Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ,
4.Củng cố, dặn dò: 
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17.
Học sinh đọc
Thực hiện viết bảng con.
N1: k - kẻ, N2: kh – khế.
Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. 
Đủ rồi.
1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ.
1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Lắng nghe.
Học sinh tìm tiếng.
1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe.
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú.
2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Viết bảng con từ ngữ: xe chỉ.
Lắng nghe.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
 TiÕt 3: TOÁN
SỐ 0
I/ YÊU CẦU 
 ViÕt ®­ỵc sè 0; ®äc vµ ®Õm ®­ỵc tõ 0 ®Õn 9; biÕt so s¸nh sè 0 víi c¸c sè trong ph¹m vi 9, nhËn biÕt ®­ỵc vÞ trÝ sè 0 trong d·y sè tõ 0 ®Õn 9.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo án – bộ dạy toán , số 0 – 9 
III/ LÊN LỚP
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
25’
4’
1’
1/ Oån định 
2/ KT bài cũ
3/ Bài mới 
 a/ Gthiệu bài mới 
 Số 0
Hình thành số 0
 Lấy 4 7 đặt xuống 1,2,3,4 không còn que nào ?
 Có ba con cá , bắt 1 con còn ? ( 2 con )
1 con nữa ? ( 1 con )
1 / ? không còn con nào 
 Không còn que tính nào ? Không còn con cá nào nữa dùng chữ số 0
 số không được viết bằng chữ 0
 GV ghi 0,1,2,3,49
số không đứng liền trước số nào ?
 Vậy số naò bé hơn số nào (0 bé hơn một –9)
 Luyện tập : 
 Bài 1 HS viết vào con số 0 vào bảng con 
Bài 2 SGK/35
HS điền vào ô trống .đếm xuôi –ngược .
Bài 3: SGK , VBT /22.
 - Tương tự bài 2 điền theo mũi tên .
 - Tìm số liền trước của số đã cho .
2 – 3 : số liền trước số 3 là số 2 .
 -Vậy 2 điền vào ô trống .
Các trường hợp còn lại HS tự làm . 
Bài 4: Gọi HS lên bảng từng em .
- Điền dấu : > < = :
 00 8=8
 2>0 8>0 0<3 
 00 0<2 0=0
0 là số bé nhất đầu nhọn luôn quay về số 0
Nhận xét bài của HS .
4/ Củng cố :
Hôm nay học số nào ? 
Đếm từ 0 đến 9 ; 9 đến 0 .
0 là số liền trước số nào ?
GDTT 
5/ Nhận xét –dặn dò :
Làm bài 5 VBT/22.
Chuẩn bị bài số 10 .
 - 2 HS đếm : 1- 9; 9-1
HS làm bảng con 
 N1 9> 8 2< 9 
 N2 9> 7 1 < 9 
 N3 6 3 
HS đọc 0 không 
HS đọc 9-1
 Trước số 1
HS thực hiện .
HS tự làm 
HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
HS lắng nghe 
HS trả lời .
HS lắng nghe 
HS trả lời.
HS lắng nghe.
TiÕt 4: ©m nh¹c: 
ÔN HAI BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I.MỤC TIÊU :
 	-HS biết hát theo giai điệu và ®ĩng lời ca cđa 2 bài hát.
-Biết kết hợp vỗ tay theo bµi h¸t. 
-Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ ®¬n gi¶n.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Nhạc cụ, tập đệm theo bài hát.
-Một số nhạc cụ gõ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
4’
1’
1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”.
2.Bài mới : 
GT bài
Hoạt động 1 :Ôn bài hát “Quê hương tươi đẹp”
Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát.
Cho học sinh tập vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo thanh phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
Cho từng nhóm học sinh tập biểu diễn trước lớp (khi hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ).
Hoạt động 2: Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”.
Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát.
Cho học sinh tập vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo thanh phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
Hoạt động 3: Trò chơi cưỡi ngựa theo bài đồng dao Ngựa ông đã về.
4.Củng cố :
Hỏi tên 2 bài hát.
HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học thuộc lời ca 2 bài hát, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại
Lớp hát lại bài hát.
Tập động tác phụ hoạ theo hướng dẫn của GV.
Chia làm 2 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp.
Lớp hát lại bài hát.
Tập động tác phụ họa theo hướng dẫn của GV.
Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”.
Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống.
Nêu tên 2 bài hát.
Thực hiện ở nhà.
TiÕt 5: shtt: 
NhËn xÐt tuÇn 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1Tuan 5Ha.doc