Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần số 31 năm 2010

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần số 31 năm 2010

Bài :NGƯỠNG CỬA

I.MỤC TIÊU

1 :Đọc :

HS đọc trơn được cả bài “ Ngưỡng cửa” đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cữa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, .Bước đầu biết nghỉ ngơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.

Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên ,rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

-Đoc : a,b,c,d,đ,e,ê,i,k. ( KT).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk

, bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần số 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31: Thứ 2 ngày 19 tháng 4 nam 2010
Tập đọc
Bài :NGƯỠNG CỬA
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc :
HS đọc trơn được cả bài “ Ngưỡng cửa” đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cữa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, .Bước đầu biết nghỉ ngơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.
Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên ,rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Đoc : a,b,c,d,đ,e,ê,i,k. ( KT).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
, bảng phụ, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
*I Bài cũ Gọi 2 HS đọc bài “Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi
- Ai đã giúp bạn Hà khi bạn ấy bị gãy bút chì?
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp
- Theo em thế nào là người bạn tốt?
 Cho HS viết bảng con: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- GV nhận xét cho điểm
* HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
- Nụ đã giúp bạn Hà khi bạn ấy bị gãy bút chì.
- Bạn Hà giúp Cúc sửa dây đeo cặp
- Theo em người bạn tốt là người luôn quan tâm giúp đỡ bạn lúc khó khăn
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
II.Bài mới
a) Giới thiệu bài
* GV giới thiệu tranh và hỏi:Nhìn tranh em thấy em bé đang làm gì?
 - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài 
“ Ngưỡng cửa”
b.Hướng dẫn HS luyện đọc
- HS KT ®c bµi
- GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng đọc chậm, thiết tha, trìu mến
* GV ghi các từ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào lên bảng và cho HS đọc 
- Cho HS phân tích các tiếng khó
- Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu?
- GV kết hợp giảng từ: 
*Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài
- GV nhận xét
*Cho HS đọc theo đoạn 
-Cho HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh
* Tìm tiếng trong bài có vần ăt? ( K-G )
Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ăt, ăc
- Cbho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc 
- Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk
- Cho HS nêu câu mới, các tổ khác nhận xét
- Nhận xét tiết học 
* Em bé được bà dẫn tập đi
- Lắng nghe
- Lắng nghe biết cách đọc.
* 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- Những học sinh phát âm chưa chuẩn.
- HS ghép chữ khó hiểu
- HS nhắc lại nghĩa các từ
* HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp.
- Lắng nghe
* 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết
- 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh
* Tiếng :dắt 
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ăt hoặc ăc viết bảng con.
- HS thảo luận trong nhóm và thi tìm câu mới
- 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh.
- Đại diện các tổ nêu ,lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
c.Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
_ §c bµi Tit 1
* Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau
- Ai dắt em bé tập đi ngang qua ngưỡng cửa?
- Bạn nhỏ đi qua ngưỡng cửa để đi đâu?
Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
* Cho vài em đọc lại toàn bài 
- GV nhận xét cho điểm
-§c bµi sgk
* Gọi 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm với câu hỏi:
- Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
- Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
- Cho HS luyện nói trước lớp
- Nhận xét phần luyện nói
-
 Cả lớp đọc thầm
- 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi
-Bà và mẹ dắt em bé tập đi ngang qua ngưỡng cửa.
- Bạn nhỏ đi qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa
* Đọc theo dãy mỗi em một câu nối tiêp1
- 3 em thi đọc một đoạn
- 3 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe
* HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu 
- Ví dụ : Đi chơi ,đi du lịch đi thăm ông bà
- Lần lượt kể cho bạn nghe
- Lần lượt từng đại diện lên luyện nói trước lớp
- lắng nghe.
*III. Củng cố dặn dò
 Hôm nay học bài gì?
- Cho HS đọc lại toàn bài 
- Em nói ngưỡng cửa là vị trí nào?
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài “ Kể cho bé nghe”
Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ
* Ngưỡng cửa 
- 2-3 em đọc
- Phần bậc nơi cửa bước qua
- HS lắng nghe nhận xét.
- Nghe về nhà thực hiện.
----------------------------------------------------------
Đạo đức
Bài : BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG( tiết 2)
I.MỤC TIÊU
Yêu quí và gần gũi với thiên nhiên , yêu thích các loài cây và hoa.
 Bảo vệ hoa và cây nơi công cọng.
 Không đồng tình với các hành vi , việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
- Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Tranh minh hoạ bài học, Tình huống sắm vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/Bài cũ
Cây và hoa có ích lợi gì trong cuộc sống?
Em đã thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng như thế nào?
GV nhận xét bài cũ
HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
II./ Bài mới
Hoạt động 1
HS làm bài tập 3 * GV giới thiệu bài “ Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng” tiết 2
- Cho HS quan sát tranh và nối tranh với từng khuôn mặt cho phù hợp
- Trình bày tranh làm cho môi trường trong lành
- Tô màu vào tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành
- Gọi HS lên trình bày ý kiến của mình
- GV kết luận
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4
- HS làm việc cá nhân
- Nối tranh trồng cây, tưới cây nhổ cỏ ,rào cây tới khuôn mặt cười.
- Tìm đúng tranh thể hiện việc làm góp phần làm cho môi trường trong lành
-Lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
* Hoạt động 2
HS thảo luận và đóng vai theo tình huống ở bài tập 4 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm
HS thảo luận, đóng vai: Cách ứng xử khi thấy bạn hái hoa phá cây nơi công cộng
-Các nhóm lên đóng vai
-GV kết luận:
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không ngăn cản được bạn, làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, thực hiện được quyền sống trong môi trường trong lành
* HS thảo luận theo nhóm về cách sắm vai của nhóm mình có thể cùng nhau hái hoa và cũng có thể là khuyên bạn giải thích cho bạn biết không nên làmnhững việc đó và nêu ích lợi cho bạn biết hoặc mách người lơn tuổi về những việc làm sai đó
-Lớp nhận xét bổ sung
-Lắng nghe
Hoạt động 3
HS thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa * Cho HS làm việc theo nhóm ( theo tổ )
- Từng nhóm thảo luận xây dựng kế hoạch
Em đã thực hiện chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Bằng những công việc cụ thể như thế nào?
- Đại diện nhóm lên trình bày
- GV kết luận:
Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển tốt. Các em cần có những hành động bảo vệ và chăm sóc cây và hoa 
* HS thảo luận theo nhóm
- Nhóm trường điều khiển nhóm của nhóm của mình để xây dựng kế hoạch về việc chăm sóc cây hoa của mình theo khu vực như là nhổ cỏ, tưới cây, bắt sâu 
- Nhận xét về những việc làm của từng nhóm
- HS lắng nghe 
III.Cũng cố dặn do* Hôm nay học bài gì?
- GV và HS cùng đọc đoạn thơ trong vở bài tập
Cho cả lớp hát bài: “Ra chơi vườn hoa”
Dặn dò HS thực hành hành vi bảo vệ và chăm sóc cây và hoa
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
* Chăm sóc cây và hoa nơi công cộng
- HS đọc đoạn thơ cuối bài
- HS lắng nghe
Th 3 ngµy th¸ng 4 n¨m 2010
Tập viết
Bài : 	TÔ CHỮ HOA : Q- R
I. MỤC TIÊU
HS tô các chữ hoa: Q, R
Viết đúng các vần ăc, ăt, ươt, ươc, các từ ngữ, màu sắc, dùi dặt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ chữ hoa :Q
Các vần ăc, ăt ; các từ : màu sắc, dìu dắt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*I. Mở đầu 4 HS lên bảng viết: trong xanh, cải xoong
- GV chấm bài ở nhà của một số HS. 
- Nhận xét, cho điểm
* HS lên bảng viết. Các bạn khác theo dõi
- Bài viết ở nhà.
- Lắng nghe
*II Bài mới GV giới thiệu bài tập tô chữ Q và vần ăt, ăc và các từ : màu sắc ,rìu dắt
* GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi
Chữ hoa Q gồm những nét nào?
- GV vừa viết chữ hoa Q vừa giảng quy trình viết 
- Cho nhắc lại quy trình viết.
- Cho HS viết chữ Q, vào bảng con, 
GV uốn nắn sửa sai cho HS
* GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng 
- Phân tích tiếng có vần ăt, ăc
- GV cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các chữ cái trong một chữ
- Cho HS viết bảng con
- Cho đọc lại chữ mới viết
* Cho một HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
- Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai
- GV thu vở chấm bài
* Lắng nghe 
* HS quan sát chữ mẫu và nhận xét
- Nét cong tròn khép kín và nét lượn ngang ngắn
- Chú ý lắng nghe để nắm quy trình viết chữ hoa Q
3 – 5 HS nhắc lại cách viết
- HS viết vào không trung chữ Q
HS viết vào bảng con chữ Q
 - Sửa lại. 
* HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ
-3-4 em phân tích trước lớp.
- 3-4 em 
- Cả lớp viết bảng con.
- Cả lớp đồng thanh
* Ngồi viết ngay ngắn.
- HS viết bài vào vở
Tô chữ hoa
Viết vần và từ ứng dụng
- 2/3 số học sinh.
III.Củng cố dặn dò
Khen một số em viết đẹp và tiến bộ
Dặn các em tìm thêm tiếng có vần uôt, uôc và viết vào vở
HD HS viết phần B ở nhà
* Nghe rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe để về nhà viết bài
--------------------------------------------------------
TOÁN Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
-Giúp HS củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số không nhớ trong phạm vi 100 
-Bước đầu nhận biết quan hệ giữa phép cộng với phép trừ
-®c viÕt sè: 5, 6, 7, 8.( KT).
II. ĐỒ DÙNG
SGK, bảng phụ, phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
*I. Bài cũ
 Cho HS lên bảng làm nhẩm nhanh kết quả các phép tính mà GV đưa ra
	30 + 20 =	45 + 20 =
	90 – 50 =	78 – 20 =
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét cho điểm
* HS theo dõi và nhận xét bạn
30 + 20 =50	 45 + 20 =65
90 – 50 =40	 78 – 20 =58
- Nhận xét bổ sung
*II. Bài mới Hôm nay chúng ta luyện tập về cộng không nhớ trong phạm vi 100
GV HD HS làm bài tập trong sgk
-Hs (KT) ®c vit bµi.
* Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- Cho HS làm bài và sửa bài
Khi sửa HS nói cách thực hiện một phép tính
- HD nhận xét
* 1 HS nêu yêu cầu bài 2
 - GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34
- HD HS viết phép tính
-Ô bên trái có bao nhiêu que tính ?
-Ô bên phải có bao nhiêu que tính ?
-Hai ô có bao nhiêu que tính ?
-Vậy ta có thể viết được phép tính gì?
-Phép tính đó viết thế nào?
-Ai có cách viết khác?
- GV cho HS nhận xét hai phép tính vừa nêu và rút ra kết luận: Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không  ... HS kể lại nội dung bức tranh 2 
Lão Sói già hát
- Giọng hát của nó ồm ồm
- Không tin và đuổi nó đi
- Thi theo tổ
- Thảo luận theo nhóm 4 kể trong nhóm có thể mỗi em được kể từ 2-3 lần
- Vì những chú dê con không mở cửa
- Khi dê mẹ về thì dê con kể lại truyện cho mẹ nghe
-Dê mẹ khen các con biết nghe lời mẹ
* Mỗi tổ cử một bạn lên kể hết câu truyện.
- Ba học sinh sắm vai kể trước lớp.
Đại diện nhóm phân vai để kể chuyện
- Phải biết nghe lời người lớn
- Dê thông minh thông minh
- Luôn biết nghe lời dặn của người lớn tuổi
- Lắng nghe
III.*Củng cố dặn do Hôm nay ta kể chuyện gì?
- Qua câu chuyện các em học tập ai? Vì sao?
- Ai là người kể hay nhất hôm nay?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe, chuẩn bị cho tiết kể sau
* Dê con nghe lời mẹ
Qua câu chuyện em học tập dê con
- Chọn ra bạn kể hay
- HS lắng nghe
- Nghe để thực hiện.
¢m nh¹c gi¸o viªn chuyªn d¹y
Th 6 ngµy 23 th¸ng 4 n¨m 2010
Tập đọc: tiết 45, 46
Bài :HAI CHỊ EM
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc :
-®c tr¬n c¶ bµi. ®c ®óng c¸c t ng÷: vui v, mt l¸t, hÐt lªn, d©y ct, bun.
- B­íc ®Çu bit ngh h¬i chç c du c©u.
2. Hiểu :
-Hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Vµ c¶m thÊy buån ch¸n v× kh«ng cã ng­êi cïng ch¬i.
- §c ®­îc: gh, g, ngh,nh, th.(KT).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
, bảng phụ, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
*I. Bài cũ
Gọi 2 HS đọc bài “Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi
- Con chó, con vịt, con nhện, cối xay lúa có đặc điểm gì đáng yêu?
- Con trâu sắt là cái gì?
- Em thích con vậy gì nhất? Hãy kể một vài đặc điểm của nó?
-GV nhận xét cho điểm
* HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
- Con chó sủa gâu gâu , con vịt nói ầm ĩ, con nhện chăng dây, cối xay lúa ăn no quay tròn đáng yêu:
- Con trâu sắt là cái máy cày
- Nêu theo ý thích 
- Lắng nghe.
II./Bài mới
a) Giới thiệu bài
* GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài 
“ Hai chị em”
b. D¹y bµi míi
-Hs (Kt) ®c bµi.
- GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng cậu em khó chịu, đành hanh
* GV ghi các từ : viu vẽ, một lát, dây cót, hét lên, buồn lên bảng và cho HS đọc 
- Cho HS phân tích các tiếng khó
- Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu?
- GV và HS cùng giảng từ: 
* Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài
- HD HS đọc câu thể hiện thái độ đành hanh của cậu em
* HS đọc theo đoạn 
* Cho HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh
* Tìm tiếng trong bài có vần et?
- Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần et, oet
- Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần et hoặc oet
- Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk
 Cho HS nêu câu mới, các tổ khác nhận xét
- Nhận xét tiết học 
* Hai chị em bạn nhỏ
- Lắng nghe
- Lắng nghe biết cách đọc.
* 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- Những học sinh phát âm chưa chuẩn.
- HS ghép chữ khó hiểu
- HS nhắc lại nghĩa các từ
* HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp.
- Lắng nghe
* 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết
* 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh
.* Tiếng : hét 
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần et hoặc oet viết bảng con.
- HS thảo luận trong nhóm và thi tìm câu mới
- 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh.
- Đại diện các tổ nêu ,lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
c.Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
- Hs ®c l¹i bµi tiÕt 1.
* Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ôtô nhỏ?
- Cậu em thấy thế nào khi ngồi chơi một mình?
- Bài văn nhắc chúng ta điều gì?
- GV nhận xét: Cậu em rất buồn vì không có người chơi, vì cậu ích kỉ không muốn cho chị chơi đồ chơi của mình. Muốn có bạn cùng chơi, chúng ta không nên ích kỉ
* Cho vài em đọc lại toàn bài 
- GV nhận xét cho điểm
- Hs ®c bµi sgk
* 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói
Cho HS quan sát tranh và hỏi:
- Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
- yêu cầu HS luyện nói trước lớp
- Nhận xét cho điểm những HS nói tốt
-
 Cả lớp đọc thầm
- 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi
- Cậu em nói chị đừng đụng vào con gấu bông của em . 
- Cậu em hét lên khi chị lên dây cót chiếc ôtô nhỏ .
- Cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình.
- Không nên ích kỉ và chơi một mình.
- Lắng nghe
* Đọc theo dãy mỗi em một câu nối tiêp1
- 3 em thi đọc một đoạn
- 3 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe
* HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu 
- Ví dụ : Chơi nhảy dây ,chơi ô ăn quan
- Trả lời theo suy nghĩ của HS ) 
- lắng nghe.
*III. Củng cố dặn dò
 Hôm nay học bài gì?
- Cho HS đọc lại toàn bài 
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài “ Hồ Gươm”
Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ.
* Hai chị em
- 2-3 em đọc
- Chúng ta không nên ích kỉ
- HS lắng nghe nhận xét.
- Nghe về nhà thực hiện.
-----------------------------------------------------------
TOÁN
Bài:LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU 
Biết xem giờ đồng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ, bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Đọc số trên mặt đồng hồ (KT)
II. ĐỒ DÙNG
Mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn
Đồng hồ để bàn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
*I./Bài cũ
 Gọi 4 – 5 HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ VD như:
-Đây là mấy giờ?
-Vì sao em biết?
Mỗi em nói một giờ khác nhau
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
GV nhận xét cho điểm
* HS theo dõi và nhận xét bạn
- Trả lời theo đồng hồ giáo viên điều khiển trên bảng
- Nêu xem bạn ó trả lời đúng không
II.Bài mới
Giới thiệu bài
* Hôm nay chúng ta sẽ học bài luyện tập 
HD HS làm bài tập trong sgk
* Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Cho HS nhắc lại vị trí của các kim ứng với 9 giơ trên mặt đồng hồ
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài
- HD chữa bài ,gọi từng học sinh nêu
* HS nêu yêu cầu bài 2
- GV HD HS làm bài theo nhóm 2
- HD chữa bài, gọi từng nhóm lên thực hành trên bảng
* HS nêu yêu cầu bài 3
- GV hướng dẫn HS đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ để nối cho đúng,cho 2 học sinh nối trong bảng lớn gắn trên bảng
- HD chữa bài
* Lắng nghe
* Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- Trả lời câu hỏi
- HS làm bài cá nhân
- Học sinh khác theo dõi nhận xét
*Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ đã cho sẵn
- Các nhóm thảo luận lần lượt quay kim đồng hồ theo yêucầu
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét
* Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
- Thảo luận theo nhóm để nối
 Chữa bài trên bảng theo dõi sửa bài
*III. Củng cố dặn do Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trò chơi: “ Xem đồng hồ”
- HD HS học bài, làm bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau
* Luyện tập
- HS chơi trò chơi thi đua giữa các tổ 
HS tự sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để chỉ giờ đúng rồi đưa cho các nhóm xem và yêu cầu các nhóm nói giờ trên đồng hồ 
Nhóm nào nói nhanh và đúng là thắng 
- Nghe thực hiện
Tự nhiên xã hội
Bài :THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.MỤC TIÊU
- Biết mô tả khi quan sát bầu tri, những đám mây , cảnh vt xung quanh khi tri nắng ,mưa.
 II. CHUẨN BỊ 
Các hình ảnh trong bài 31 sgk
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*I. Bài cũ GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau 
- Tại sao đi dưới trời nắng phải đội mũ nón?
- Em hãy kể những dấu hiệu chính của trời mưa?
- GV nhận xét, cho điểm
* HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn.
- Để tránh ánh nắng chiếu thẳng vào gáy.
- Mây xám ,không có mặt trời,hạt mưa nhỏ xuống
HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời
- Lắng nghe
*II. Bài mới 
 Giới thiệu :Hôm nay chúng ta học bài : “Quan sát bầu trời” để biết các dấu hiệu về thời tiết trời nắng, trời mưa
* HS lắng nghe
* Hoạt động 1
Quan sát bầu trời 
MĐ: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây
Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
* GV cho HS ra ngoài để quan sát bầu trời
Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
- Hôm nay trời nhiều mây hay ít mây?
- Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng im hay chuyển động?
Cho HS quan sát cảnh vật xung quanh
- Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át ?
Em có trông thấy ánh nắng vàng ( hoặc những giọt mưa rơi ) không ?
Cho HS đứng dưới bóng mát quan sát nêu các câu hỏi, vài em trả lời
Bước 2: Thu kết quả thảo luận
HS vào lớp và thảo luận
Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
=>GV kết luận:
quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời ,đang nắng , trời râm mát hay trời sắp mưa
* Lắng nghe
* HS thảo luận theo nhóm
- Ví dụ trời nắng: em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh
Trời mưa: em không trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh
- Ví dụ: Hôm nay trời nhiều mây, ít mây 
- Màu xám hoặc màu trắng
- chúng chuyển động
- Ví dụ : Trời mưa: Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này ướt át
Trờimưa: Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo
- Nêu theo thực tế
-HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Lắng nghe
Hoạt động 2
Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
MĐ: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh
* Cho HS lấy vở bài tập ra vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
Bài 1: Đặt 3 câu hỏi khi em quan sát bầu trời
Câu 1 : về màu sắc của cây?
Câu 2: về gió
Câu 3 : về mặt trời
Bài 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
- GV giúp đỡ các em chưa thực hiện được
-Chọn một số bài đẹp để trưng bày giới thiệu với cả lớp 
-H·y m« t¶ bÇu tri vµo buỉi s¸ng, tr­a, ti ? Khi ta tr«ng thy cÇu vng th× bÇu tri nh­ th nµo ?
* HS làm việc cá nhân
-Màu sắc của cây như thế nào?
-Gió mạnh hay nhẹ
-Bạn có nhìn thấy mặt trời không
- Vẽ trong vở BT
- Chọn bài vẽ đẹp nhất
*III.Củng cố dặn do Hôm nay học bài gì?
-Hãy mô tả bầu trời và cảnh vật khi trời nắng 
 ( hoặc mưa )
- Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số bạn tích cực
HD HS học bài ở nhà
* Thực hành quan sát bầu trời
- 3-4 em mô tả
-HS lắng nghe cô dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 31KTKN.doc