Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm

Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm

 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết :1

 Môn : Khoa học

 Bài : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I. MỤC TIÊU :

 - Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình .

 - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống .

 - Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho đời sống của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Hình trang 4 , 5 SGK .

 - Phiếu học tập theo nhóm .

 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” .

 

doc 162 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 2851Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN : 1
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết :1
 Môn : Khoa học
 Bài : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? 
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình .
	- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống .
	- Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho đời sống của mình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 4 , 5 SGK .
	- Phiếu học tập theo nhóm .
	- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Không có .
 3. Bài mới : (27’) Con người cần gì để sống .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
Hoạt động 1 : Động não .
MT : Giúp HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình .
PP : Động não , giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp .
- Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn .
- Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình .
- Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng .
- Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận xét chung .
- Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là :
+ Vật chất : thức ăn , nước uống , quần áo , nhà cửa , đồ dùng  
+ Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn bè , làng xóm  
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK .
MT : Giúp HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
Hoạt động nhóm .
- Nội dung phiếu gồm : ( đánh dấu X )
Những yếu tố
Con người
Động vật
Thực vật
Không khí
Nước
Anh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
( HS kể thêm )
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
- Mở SGK thảo luận 2 câu hỏi :
+ Như mọi sinh vật khác , con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống của con người còn cần những gì ?
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và hướng dẫn HS làm .
- Kết luận : 
+ Con người và động , thực vật đều cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng  để duy trì sự sống của mình .
+ Riêng con người còn cần nhà ở , quần áo , phương tiện giao thông , tinh thần , văn hóa , xã hội  
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” .
MT : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người .
PP : Đàm thoại , thực hành .
Hoạt động nhóm .
- Mỗi nhóm bàn bạc , chọn ra 10 phiếu để mang đến “hành tinh khác” .
- Tiếp theo , mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo .
- Từng nhóm so sánh kết quả của mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy .
Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 phiếu bao gồm những thứ “cần có” và những thứ “muốn có” .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sức khỏe qua việc đảm bảo các yếu tố cần cho cuộc sống của mình .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Xem trước bài “ Trao đổi chất ở người ” .
* Buổi chiều :
 Làm vở bài tập .
TUẦN : 1
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 2
 Môn : Khoa học
 Bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm được quá trình trao đổi chất ở người .
	- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
	- Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 6 , 7 SGK .
	- Giấy khổ lớn , bút vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Con người cần gì để sống .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Trao đổi chất ở người .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người .
MT : Giúp HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất .
PP : Động não , giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát và thảo luận theo cặp :
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 .
+ Những thứ gì đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người ?
+ Những thứ gì đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người không có trong hình ?
+ Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- Đọc đoạn đầu mục “ Bạn cần biết ” và trả lời :
+ Trao đổi chất là gì ?
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người , thực vật và động vật .
- Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
- Kết luận :
+ Hằng ngày , cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn , nước uống , khí ô-xi và thải ra phân , nước tiểu , khí các-bô- níc để tồn tại .
+ Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn , nước , không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa , cặn bã .
+ Con người , thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được .
Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
MT : Giúp HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
PP : Thực hành , động não , đàm thoại .
Hoạt động nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp .
- Một số em lên trình bày ý tưởng của nhóm mình được thể hiện qua hình vẽ .
- Nhận xét , đánh giá sản phẩm các nhóm
Yêu cầu các nhóm viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình 
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Xem trước bài “ Trao đổi chất ở người (tt) ” .
* Buổi chiều :
 Làm vở bài tập .
 TUẦN : 2
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 3
 Môn : Khoa học
 Bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm được quá trình trao đổi chất ở người .
	- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể .
	- Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 8 , 9 SGK .
	- Phiếu học tập .
	- Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ  trong sơ đồ ” .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Trao đổi chất ở người .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Trao đổi chất ở người (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người .
MT : HS kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể .
PP : Động não , giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát và thảo luận theo cặp :
+ Chỉ vào từng hình , nói tên và chức năng của từng cơ quan .
+ Trong số những cơ quan đó , cơ quan nào trực tiếp thực hiện qua trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
- Ghi tóm tắt nội dung HS trình bày ở bảng .
- Giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể .
- Kết luận : 
@ Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là :
+ Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp thực hiện ; lấy khí ô-xi , thải ra khí các-bô-níc 
+ Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu hóa thực hiện ; lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể , thải chất cặn bã .
+ Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện .
@ Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải , chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài ; đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người .
MT : HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm các từ còn thiếu cần bổ sung vào cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất .
- Một số em lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất .
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi :
+ Hằng ngày , cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?
- Kết luận : Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện . Nếu một trong các cơ quan hô hấp , bài tiết , tuần hoàn , tiêu hóa ngừng hoạt động thì sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết .
 TUẦN : 2
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 4
 Môn : Khoa học
 Bài : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
	- Biết các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường .
	- Sắp xếp các thức ăn ... iệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn .
MT : HS vẽ và trình bày được sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : - Hình trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm .
- Các nhóm treo sản phẩm ở bảng , cử đại diện trình bày trước lớp .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các hình SGK qua câu hỏi : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- Chia nhóm , phát giấy và bút vẽ cho các nhóm .
- Hỏi : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước , em có nhận xét gì ?
- Giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã , ta thấy có nhiều mắt xích hơn . Cụ thể là :
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật . Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác .
+ Trên thực tế , trong tự nhiên , mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều ; nó tạo thành lưới thức ăn 
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
Hoạt động 2 : Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên .
MT : HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : - Hình trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK . Giấy A0 , bút vẽ .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát hình SGK để :
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ .
+ Dựa vào các hình , nói về chuỗi thức ăn , trong đó có con người .
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên .
- Một số em lên trình bày .
- Kiểm tra , giúp đỡ các nhóm .
- Giảng : Trên thực tế , thức ăn của con người rất phong phú . Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình , con người đã tăng gia , sản xuất , trồng trọt và chăn nuôi . Tuy nhiên , một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác .
- Hỏi :
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .
- Kết luận : 
+ Con người cũng là một thành phần của tự nhiên . Vì vậy , chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên .
+ Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên . Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật . Bởi vậy , chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước , không khí ; bảo vệ thực vật , đặc biệt là rừng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại những kiến thức vừa ôn .
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Xem lại các kiến thức vừa ôn ở nhà .
TUẦN : 34
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 67-68
	 Môn : Khoa học	
 Bài: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn của chúng .
	- Vẽ và trình bày được sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật ; phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
	- Yêu thích tìm hiểu khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK .
	- Giấy A0 , bút vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) On tập : Thực vật và Động vật .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn .
MT : HS vẽ và trình bày được sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : - Hình trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK . Giấy A0 , bút vẽ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm .
- Các nhóm treo sản phẩm ở bảng , cử đại diện trình bày trước lớp .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các hình SGK qua câu hỏi : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- Chia nhóm , phát giấy và bút vẽ cho các nhóm .
- Hỏi : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước , em có nhận xét gì ?
- Giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã , ta thấy có nhiều mắt xích hơn . Cụ thể là :
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật . Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác .
+ Trên thực tế , trong tự nhiên , mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều ; nó tạo thành lưới thức ăn 
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
Hoạt động 2 : Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên .
MT : HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : - Hình trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK . Giấy A0 , bút vẽ .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát hình SGK để :
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ .
+ Dựa vào các hình , nói về chuỗi thức ăn , trong đó có con người .
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên .
- Một số em lên trình bày .
- Kiểm tra , giúp đỡ các nhóm .
- Giảng : Trên thực tế , thức ăn của con người rất phong phú . Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình , con người đã tăng gia , sản xuất , trồng trọt và chăn nuôi . Tuy nhiên , một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác .
- Hỏi :
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .
- Kết luận : 
+ Con người cũng là một thành phần của tự nhiên . Vì vậy , chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên .
+ Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên . Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật . Bởi vậy , chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước , không khí ; bảo vệ thực vật , đặc biệt là rừng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại những kiến thức vừa ôn .
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Xem lại các kiến thức vừa ôn ở nhà .
TUẦN : 34
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 69
	 Môn : Khoa học	
 Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ II 
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh ; vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ; kĩ năng phán đoán , giải thích qua một số bài tập về nước , không khí , ánh sáng , nhiệt ; khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí , nước trong đời sống .
	- Trình bày được các kiến thức nêu trên bằng lời hoặc sơ đồ .
	- Yêu thích tìm hiểu khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 138 , 139 , 140 SGK .
	- Giấy A0 , bút vẽ .
	- Phiếu ghi các câu hỏi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) On tập : Thực vật và Động vật .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) On tập và kiểm tra cuối năm .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai đúng .
MT : HS nêu được mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh ; vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : - Hình trang 138 , 139 , 140 SGK .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục Trò chơi trang 138 SGK .
- Cả lớp nhận xét .
- Chia nhóm .
- Nêu Tiêu chí đánh giá :
+ Nội dung : đủ , đúng .
+ Lời nói : to , ngắn gọn , thuyết phục , thể hiện sự hiểu biết .
Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi .
MT : HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước , không khí , ánh sáng .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : - Hình trang 138 , 139 , 140 SGK 
Hoạt động lớp .
- Lên bốc thăm được câu nào trả lời câu đó .
- Cả lớp nhận xét .
- Chuẩn bị các phiếu có câu hỏi .
- Gv nhận xét. 
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : HS củng cố kĩ năng phán đoán , giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt ; khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : .- Giấy A0 , bút vẽ .
- Phiếu ghi các câu hỏi .
Hoạt động nhóm .
- Làm thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2 theo nhóm .
- Gv giao việc cho các nhóm. 
- Gv nhận xét. 
Hoạt động 4 : Trò chơi Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống .
MT : HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
ĐDDH : .- Giấy A0 , bút vẽ .
- Phiếu ghi các câu hỏi .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước .
- Đội này hỏi , đội kia trả lời . Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại .
- Đội nào có nhiều câu hỏi , nhiều câu trả lời đúng , đội đó sẽ thắng .
- Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời 1 lần , đảm bảo mọi thành viên đều tham gia .
- Chia lớp thành 2 đội .
- Gv nhận xét. 
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại những kiến thức vừa ôn .
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Xem lại các kiến thức đã ôn ở nhà .
..
Khoa học (tiết 70)
KIỂM TRA HỌC KÌ II 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA khoa hoc lop 4 ca nambgls.doc