Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 31

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 31

Tập đọc

Ngưỡng cửa

A.Mục tiêu.

1.HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men.

2.Ôn các vần: at, ăc.

3.Hiểu: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa nơi từ đó đứa true bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

B.Đồ dùng dạy- học:

-Tranh minh họa.

C.Hoạt động dạy- học: Tiết 1

I.Kiểm tra:

-2 HS đọc bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi sgk.

-GV nhận xét, đánh giá.

 

doc 17 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Ngưỡng cửa
A.Mục tiêu.
1.HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men.
2.Ôn các vần: at, ăc.
3.Hiểu: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa nơi từ đó đứa true bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
B.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh họa.
C.Hoạt động dạy- học: Tiết 1
I.Kiểm tra:
-2 HS đọc bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi sgk.
-GV nhận xét, đánh giá.
II.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc.
a.GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
b.HS luyện đọc.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
-GV gạch chân từ khó.
-GV nhận xét, sửa sai.
*Luyện đọc câu:
-GV nhận xét.
*Luyện đọc đoạn bài:
-Mỗi khổ thơ 2 HS đọc.
3.Ôân vần ăt, ăc.
a.Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
b.Nhìn tranh nói câu chứa tiếng: có vần ăt, có vần ăc.
-Gọi 3 HS nói.
-Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men.
-HS đọc kết hợp phân tích tiếng.
-HS đọc nối tiếp mỗi em một dòng thơ, mỗi bàn một dòng thơ.
-HS thi đọc trơn tiếng khổ thơ và cả bài.
-dắt.
-HS đọc và phân tích.
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Cô bé lắc vòng.
Tranh 3: Bà đang cắt vải.
4.Tìm hiểu bài và luyện nói. Tiết 2.
a.Tìm hiểu bài- luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 2.
-3 HS đọc khổ thơ 1.
H: Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa?
-4 HS đọc khổ thơ 2, 3.
H: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
-HS đọc cả bài thơ.
b.Luyện nói:
-Nhóm 2 em nhìn tranh hỏi và trả lời.
Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu?
-Từng nhóm dựa vào thực tế hàng ngày một em hỏi, một em trả lời và ngược lại. 
-HS đọc thầm.
-Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa.
-Thi xem ai đọc thuộc bài thơ.
Tranh 1: Bước qua ngưỡng cửa bạn Lan đi tới trường.
Tranh 2: Từ ngưỡng cửa bạn Hoa ra gặp bạn.
Tranh 3: Từ ngưỡng cửa bạn Tùng đi đá bóng.
III.Củng cố- dặn dò:
-HS đọc lại bài thơ.
-Dặn HS học thuộc long khổ thơ mà em thích.
Toán
 Luyện tập
A.Mục tiêu: giúp HS
Củng cố kĩ năng làm tính cộng trừ các số hạng trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ
Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm
B.Hoạt động dạy-học
I.Kiểm tra:
HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt:
Có tất cả : 48 bông hoa
An có: 34 bông hoa
Lan có  bông hoa?
II.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
-So sánh các số tìm được để thấy tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2: Viết phép tính thích hợp
-GV cho HS quan sát mô hình sgk rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho
- Gv gọi 4 em lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gv nhận xét và sửa sai.
Bài 3: Điền dấu > < =
-Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu
3 4 4 2 7 6 7 6 5 2 4 7
4 2 3 4 3 4 4 2 4 7 5 2
7 6 7 6 4 2 3 4 9 9 9 9
42 + 34 = 76
 34 + 42 = 76
 76 – 42 = 34
 76 – 34 = 42
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
 55 > 50 +4
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S (theo mẫu)
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
3 HS thi đua làm trên bảng
15 + 2 6 + 12 31 + 10 21 + 22
 41 17 19 42
 Đ Đ S S
III.Củng cố-dặn dò:
Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Dặn về nhà học bài, làm bài tập.
 Tự nhiên xã hội 
Thực hành quan sát bầu trời
A.Mục tiêu: HS biết
Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay dổi của thời tiết
Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình ảnh đơn giản
B.Đồ dùng dạy-học
Vở bài tập tự nhiên.
C.Hoạt động dạy-học
I.Kiểm tra:
Mô tả bầu trời khi trời nắng, trời mưa
II.Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngòai trời quan sát
*Quan sát bầu trời:
Nhìn lên bầu trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
*Quan sát cảnh vật xung quanh
Sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Bước 2: GV tổ chức cho HS ra sân trường đứng dưới bóng mát cho HS quan sát
Bước 3: Vào lớp thảo luận câu hỏi:
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết được điều gì?
 KL: quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay trời sắp mưa.
Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Ví dụ:bầu trời trong xanh,có từng đám mây trắng như bông.Gió thổi nhẹ,ngọn cây khẽ đung đưa.Mặt trời nắng chói chang
III.Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS nhớ đội mũ, nón khi đi dưới trời nắng, mặc áo mưa, đội mũ nón khi đi dưới trời mưa.
Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2008
Tập viết 
Tô chữ hoa Q , R
A.Mục tiêu:
Tập tô chữ hoa Q, R
Tập viết các vần: ăt, ăc, ươc, ươt; từ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xamh mát, theo chữ thường, cỡ vừa.
B.Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra:
2HS lên bảng viết: chải chuốt, thuộc bài, ngọn đuốc, con cừu.
GV nhận xét, đánh giá.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tô chữ hoa Q
-HS quan sát chữ hoa Q trên bảng phụ và trong vở
-GV hướng dẫn cách đưa bút tô trên bảng phụ
-GV viết mẫu trên bảng lớp
-HS nhắc lại cách viết các nét
-HS viết bảng con, GV nhận xét.
3.Hướng dẫn tập tô chữ hoa R
-GV treo bảng phụ hướng dẫn HS quan sát chữ R trên bảng phụ và trong vở tập viết
-GV hướng dẫn cách tô (vừa nói vừa tô
 chữ trong khung)
-HS luyện viết bảng con
4.Hướng dẫn tập viết vần, từ
-HS đọc các vần, từ trên bảng phụ
-GV nhắc nhở đưa bút để nối các con chữ 
-HS tập viết bảng con
5.Hướng dẫn viết vào vở
-HS tập tô và tập viết trong vở
-GV uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng
 tư thế, cầm bút sai.
-Chấm bài và nhận xét.
III.Củng cố-dặn dò:
GV tuyên dương HS viết bài có tiến bộ
Dặn về nhà luyện viết bài phần B.
Chính tả 
Ngưỡng cửa
A.Mục tiêu:
Chép lại đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa.
Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh
B.Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ chép sẵn khổ thơ và bài tập
C.Hoạt động dạy-học: 
I.Kiểm tra:
Viết bảng dòng thơ: Cừu mới be toáng 
 Tôi chữa cho lành
II.Bài mới:
1.Hướng dẫn HS tập chép
-GV treo bảng phụ
-Gọi HS nêu chữ khó viết, phân tích tiếng
-Viết bảng con
*HS chép bài vào vở
-GV uốn nắn cách cầm bút, cách trình bày bài.
*Soát lỗi:
-GV đọc tới tiếng khó dừng lại đánh vần.
-GV chấm một số bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập
-GV treo bảng phụ
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV treo tranh minh họa, hướng dẫn HS quan sát, làm miệng
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở bài tập
-HS đọc lại bài đã hoàn thành, GV nhận xét
-HS đọc bài trên bảng phụ
vd: đường
đ + ương + thanh huyền
-đổi vở chữa bài
-Gạch chân lỗi saibằng bút chì, ghi lỗi sai ra lề vở
a.Điền vần ăt hay ăc
-Họ bắt tay nhau.
-Bé treo áo lên mắc.
b.Điền chữ g hay gh:
 Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
III.Củng cố-dặn dò:
Ghi nhớ cách chữa các lỗi chính tả em đã mẳctong bài chính tả vừa viết
Nhắc HS viết xấu về viết lại bài.
Toán 
Đồng hồ – Thời gian
A.Mục tiêu: giúp HS 
Làm quen với mặt đồng hồ, biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
Có biểu tượng ban đầu về thời gian
B.Đồ dùng dạy-học:
Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài
Đồng hồ để bàn
C.Hoạt động dạy học
I.Kiểm tra:
HS làm tính và nhận xét kết quả:
35 + 23 =
23 + 35 =
II.Bài mới:
1.Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ
-GV cho HS xem đồng hồ để bàn.
H: Mặt đồng hồ có những gì?
-GV giới thiệu mặt đồng hồ: kim ngắn và kim dài đều quay theo chiều từ số bé đến số lớn
-Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9, lúc đó là 9 giờ
-GV hỏi các tranh trong sgk.
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?
-Có kim ngắn, kim dài, các số từ 1 đến 12.
-HS thực hành xem trên mặt đồng hồ.
-Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
2.Hướng dẫn HS thực hành
Xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ
Cho HS làm bài tập 1, 2, 3
3.Trò chơi: Thi đua “xem đồng hồ nhanh và đúng”
GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: “ Đồng hồ chỉ mấy giờ?”
 Ai nói đúng và nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
III.Củng cố-dặn dò:
Dặn HS thực hiện công việc đúng giờ
Về nhà học bài và làm bài tập.
Đạo đức 
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (tiết 2)
A.Mục tiêu:
B.Tài liệu và phương tiện: như tiết 1
C.Hoạt động dạy và học: tiết 2
I.Kiểm tra bài cũ:
 Vì sao cần bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
( Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí thêm trong lành)
II.Bài mới: ... .
B.Đồ dùng dạy-học: mô hình mặt đồng hồ
C.Hoạt động dạy-học
I.Kiểm tra:
Gọi HS đọc giờ trên mặt đồng hồ
II.Bài mới: Hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1: Đây là bài toán về xem giờ đúng
HS tự xem tranh và làm theo mẫu
Gọi HS đọc bài đã làm
 H: Lúc 10 giờ kim dài chỉ số mấy, kim ngắn chỉ số mấy?
Bài 2: Đây là bài toán vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho trước
GV hướng dẫn HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng từng vị trí của kim ngắn.
Bài 3: HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Bài 4: Đây là “bài toán mở”, có nhiều “đáp số” khác nhau nên khuyến khích HS nêu các lí do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
 Vd:Bạn An đi lúc 6 giờ sáng về quê có thể là 10 giờ sáng, hoặc 3 giờ chiều
III.Củng cố-dặn dò:
Về nhà tập xem đồng hồ hàng ngày
Biết quí thời gian trong các việc làm hàng ngày
Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2008
Chính tả 
Kể cho bé nghe
A.Mục tiêu:
Nghe, viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe.
Điền đúng vần ươc hay ươt, điền chữ ng hay ngh.
B.Đồ dùng dạy-học: tranh minh họa phần BT.
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra:
Đọc cho HS viết các từ: buổi đầu tiên, con đường.
GV nhận xét, ghi điểm
II.Bài mới:
1.Hướng dẫn HS tập viết chính tả
2 HS đọc 8 dòng thơ đầu bài Kể cho bé nghe.
Luyện viết từ khó: vịt bầu, chăng dây, quay tròn.
GV đọc mỗi dòng 3 lần, HS nghe, viết
Nhắc HS viết hoa các chữ đầu dòng thơ
*Sửa bài:
HS đổi vở, cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
GV đọc cho HS soát lại, gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở
*GV chấm bài và nhận xét
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
a.Điền vần ươc hay ươt:
Mái tóc rất mượt.
Dùng thước đo vải.
b.Điền chữ ng hay ngh:
 Ngày mới đi học Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
HS quan sát tranh minh họa, làm bài và chữa bài.
III.Củng cố-dặn dò:
HS bình chọn người viết đẹp nhất
GV tuyên dương
Dặn về nhà viết lại bài chính tả.
Toán 
Luyện tập
A.Mục tiêu: giúp HS củng cố về:
Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
Xác định vị trí của các kim ứng vớ giờ đúng trên mặt đồng hồ
B.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra:
Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ
II.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
 11 giờ 5 giờ 3 giờ 6 giờ 
 7 giờ 8 giờ 10 giờ 12 giờ
HS thực hành lần lượt trên mặt đồng hồ trong mỗi trường hợp kim dài chỉ số 12, còn kim ngắn chỉ đúng số (giờ) đã cho trong bài.
Vd: 11 giờ: kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 11
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng
III.Củng cố-dặn dò
Nhận xét giờ học
Về nhà xem đồng hồ hàng ngày.
Thể dục 
Trò chơi vận động
I.Mục tiêu:
Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.
II.Địa điểm-phương tiện: sân trường.
III.Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút
Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1-2 phút
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 40-60m
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút
Ôn bài thể dục 1 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp.
2.Phần cơ bản:
+Trò trơi: Kéo cưa lừa xẻ: 6-8 phút.
Cho HS ôn lại vần điệu, sau đó cho các em chơi theo lệnh thống nhất
+ Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 6-8 phút
Thi chuyền cầu giữa các nhóm
GV nhận xét, tuyên dương
3.Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp và hát: 2-3 phút
Ôn 2 động tác: vươn thở và điều hòa của bài thể dục 1 lần
Trò chơi tự chọn: 1-2 phút
GV nhận xét và giao bt về nhà: 1-2 phút.
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Hai chị em
A.Mơc tiªu 
1.HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
2.Ôn vần et, oet.
3.Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
B.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh họa.
C.Hoạt động dạy- học.
I.Kiểm tra:
-2 HS đọc bài: Kể cho bé nghe.
H: Con chó, cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
II.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc.
a.GV đọc mẫu lần 1.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc.
*Luyện đọc tiếng, từ khó:
-GV gạch chân tiếng, từ khó.
-Gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng có vần khó.
*Luyện đọc câu:
-GV sửa, chú ý HS yếu.
-Hướng dẫn đọc giọng cậu bé khó chịu, đanh đá.
*Luyện đọc đoạn, bài:
-GV chia đoạn.
Đoạn 1: từ đầu  của em.
Đoạn 2: một lát sau  chị ấy.
Đoạn 3: phần còn lại.
3.Ôn vần et, oet.
a.Tìm tiếng trong bài có vần et.
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần et, có vần oet.
-HS thi đua tìm đúng, tìm nhanh.
c.Điền vần et hoặc oet.
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Quan sát tranh và làm miệng
-2 HS lên bảng làm.
4.Tìm hiểu bài và luyện nói.
a.Tìm hiểu bài và luyện nói.
-3 HS đọc đoạn 1.
H: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
-3 HS đọc đoạn 2.
H:Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ôtô nhỏ?
-2HS đọc đoạn 3
H: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
-3 HS đọc cả bài văn.
: Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì?
b.Luyện nói: Đề tài:Em thường chơi với anh (chị) những trò chơi gì?
-Các nhóm lần lượt kể, trò chuyện theo đề tài trên.
Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
-Lớp đồng thanh một lần
-HS nối tiếp mỗi em đọc một câu, mỗi bàn một câu
-HS luyện đọc câu nói của cậu em.
-Thi đọc nối tiếp giữa các tổ
-Mỗi em đọc một đoạn
-Thi đọc cả bài.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
hét (HS đọc và phân tích)
vd: sấm sét, xét duyệt, nát bét, bánh tét,
xoèn xoẹt, láo toét, đục khoét, nhão nhoét
-Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
-Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
 Tiết 2
-Cậu nói: Chị đừng đụng vào con gấu bông của em.
-Cậu hét lên: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
-Vì không có người chơi cùng. Đó là hậu quả của thói ích kỉ.
-Không nên ích kỉ, cần có bạn cùng chơi, cùng học tập.
Vd: H:Hôm qua bạn chơi gì với em của mình?
 TL:Hôm qua tôi chơi nhảy dây với em.
III.Củng cố-dặn dò:
HS phân vai (người dẫn chuyện và cậu em) để đọc lại toàn bộ bài văn.
Dặn HS học bài, xem bài: Hồ Gươm
Kể chuyện 
Dê con nghe lời mẹ
A.Mục tiêu:
Các em ghi nhớ nội dung dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
B.Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa
Mặt nạ: Dê mẹ, Dê con, Sói.
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra bài cũ:
1 HS kể chuyện Sói và Sóc
1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.GV kể chuyện:
lần 1 với giọng diễn cảm
lần 2 kết hợp với tranh minh họa
3.HS kể từng đoạn theo tranh
Tranh 1: Trước khi đi kiếm ăn, Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
Tranh 2: Sói đang làm gì?
Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi?
Tranh 4: Dê mẹ khen các con thế nào?
-Dê mẹ dặn con phải đóng cửa chặt, ai lạ gọi không được mở. Khi về Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con mở cửa đón mẹ. Mẹ cho Dê con bú rồi lại đi. Sói rình sau một chỗ.
-Sói gõ cửa và giả giọng Dê mẹ hát.
-Dê con nhận ra không phải giọng hát của mẹ, quyết không mở cửa.
-Dê mẹ âu yếm khen các con thật khôn ngoan và biết nghe lời mẹ.
4.HS kể toàn chuyện 
1 HS kể toàn chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý
4 HS đóng vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện).
 Các em đeo mặt nạ kể
5.Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
H: Vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi?
 (Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói)
Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn
III.Củng cố-dặn dò:
Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Thủ công 
Cắt dán hàng rào đơn giản (T2)
I.Mục tiêu.
- Hs biết cách cắt các nan giấy.
- Hs cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II.Chuẩn bị. 
- Gv: Hàng rào dán mẫu.
- Hs: Giấy màu, thước, kéo, hồ dán, vở thủ công. 
III.Hoạt động dạy- học.
1.Hướng dẫn quan sát, nhận xét.
2.Hướng dẫn kẻ, cắt. 
3.HS thực hành kẻ cắt.
4: Hướng dẫn cách dán hàng rào ( Tiết2 )
-Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan theo các yêu cầu
 (4 nan đứng dài 6ô, rộng 1ô, 2 nan ngang dài 9ô rộng 1ô.
-Tiết 2 GV hướng dẫn cách dán theo trình tự sau:
-Kẻ một đường chuan (dựa vào đường kẻ ở tờ giấy màu)
-Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1ô.
-Dán 2 nan ngang: nan thứ nhất cách đường chuẩu 1 ô,
 nan thứ 2 cách đường chuan 4 ô.
5.HS thực hành.
-GV nhắc dán hàng rào vào vở thủ công theo đúng trình tự đã hướng dẫn.
Khuyến khích HS khá, giỏi trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào.
IV.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần học tập, sự chuan bị của HS.
-Chuẩn bị giờ sau: cắt, dán, trang trí ngôi nhà. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN31~1.doc