Giáo án Khối 1 - Tuần 11 - Buổi sáng

Giáo án Khối 1 - Tuần 11 - Buổi sáng

Tiết 93 - 94 Học vần

Bài 42: ƯU – ƯƠU

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.

-Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Luyện nói theo chủ đề từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ,báo, gấu,hươu, nai, voi.

- GDHS yêu quý con vật, ham thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa

III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: vần iêu, yêu

- HS đọc bảng phụ

- Học sinh đọc bài sách giáo khoa

- Cho học sinh viết bảng con: buổi chiều, yêu cầu

- Nhận xét

3. Bài mới:

Giới thiệu:

à Hôm nay chúng ta học bài vần ưu, ghi tựa

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 11 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 (Từ ngày 27/10 đến ngày 31/10/2014)
Thứ,
ngày
Tiết 
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Hai 27/10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần Thể dục
Đạo đức 
11
93
94
11
11
Chào cờ đầu tuần
ưu-ươu (Tiết 1)
ưu-ươu (Tiết 2)
Thực hành kĩ năng GKI 
Ba 28/10
1
2
3
4
Toán 
Học vần
Học vần
Mỹ thuật
41
95
96
11
Luyện tập
Ôn tập (Tiết 1)
Ôn tập (Tiết 2)
Tư 29/10
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
TNXH	
42
97
98
11
Số 0 trong phép trừ
on-an (Tiết 1)
on-an (Tiết 2)
Gia đình (GDKNS)
Năm 30/10
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Hát nhạc
Thủ công
43
99
100
11
11
Luyện tập
ân-ăn (Tiết 1)
ân-ăn (Tiết 2)
Xé, dán hình con gà con (Tiết 2)
Sáu 31/10
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
KNS
SHL
101
91
92
11
11
Luyện tập chung
Tập viết: ôn tập 
Kiểm tra
Bài 6: Bài vàng trong giao tiếp (Tiết 1)
Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2014
Tiết 93 - 94 Học vần
Bài 42: ƯU – ƯƠU
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
-Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói theo chủ đề từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ,báo, gấu,hươu, nai, voi.
- GDHS yêu quý con vật, ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: vần iêu, yêu
- HS đọc bảng phụ
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
- Cho học sinh viết bảng con: buổi chiều, yêu cầu
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu:
à Hôm nay chúng ta học bài vần ưu, ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ưu
Nhận diện vần:
- Giáo viên viết chữ ưu
- Vần ưu được ghép từ những con chữ nào?
- Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
- Lấy và ghép vần ưu ở bộ đồ dùng
- Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: ư – u – ưu 
- Giáo viên đọc trơn: ưu
- Đánh vần: lờ-ưu-lưu-nặng-lựu
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh 
- GV chọn HS quan sát tranh và rút ra từ khóa ghi bảng trái lựu 
 - GV cho HS đọc lại bài ưu –lựu - trái lựu 
* Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu: ưu, trái lựu, ươu, hươu sao 
Hoạt động 2: Dạy vần ươu
- Quy trình tương tự như vần ưu
- So sánh ưu và ươu 
 Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên ghi bảng:
chú cừu bầu rượu
mưu trí	bướu cổ
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
- Gv đọc mẫu giải thích từ 
- GV cho HS đọc lại bài 
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát múa chuyển tiết 2
- Hát
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhắc lại tựa 
- Học sinh quan sát 
- Được ghép từ con chữ ư và chữ u
- Học sinh nêu: chữ ư đứng trước chữ u đứng sau
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- Học sinh gạch chân vần vừa học 
- Học sinh đánh vần tiếng từ, đọc trơn 
- HS đọc lại bài 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: buổi trưa, cừu chạy ...
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: ưu – ươu – trái lựu – hươu sao 
 Hoạt động 3: Luyện nói 
Chủ đề: Hổ, báo, hươu, nai, voi 
- HS thi đua luyện nói 
- GV nhận xét tuyên dương 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh thi đua nối chữ 
Trái lựu 	ăn cỏ
Chú cừu 	đỏ ối
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các vần đã học
- Tìm các vần đã học ở sách báo
- Học sinh luyện đọc cá nhân 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu 
- Học sinh luyện đọc câu ứng dụng
- Học sinh nêu
- HS quan sát
- HS viết vở.
- HS thi đua
- HS thi đua nối từ 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tuyên dương
TIẾT 11. ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ MỘT.
I. Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học.
- Thực hành các kĩ năng đã học.
- Yêu thích môn học và biết áp dụng, thực hành trong cuộc sống hằng ngày và mỗi ngày.
II. Chuẩn bị:
Hệ thống câu hỏi.
Tranh
Các vật dụng cần thiết khi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
1.Ổn định.
2. Bài cũ :
- Hãy kể các bài đạo đức em đã học trong những tuần qua?
- Những bài đó thuộc chủ điểm gì?
- GV nhận xét. Ghi tựa bài lên bảng.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi.
GV đính câu hỏi lên bảng và đọc.
Khi đi học hay ở nơi nào khác thì trang phục phải như thế nào ?
Là học sinh lớp 1 em phải học tập như thế nào?
hãy kể tên một số loại đồ dùng học tập và cách bảo quản đồ dùng học tập ?
Là anh chị em phải đối xử với em nhỏ như thế nào? Và là em em phải như thế nào với anh chị ?
GV nêu yêu cầu và chia câu hỏi cho từng nhóm thảo luận.
Gọi HS các nhóm trình bày.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét và chốt câu trả lời.
b. Hoạt động 2.Thực hành kĩ năng.
- GV đính tranh 2 tình huống lên bảng.
- Gọi HS khai thác tranh.
- GV nêu tình huống:
1. Em được điểm 10 mẹ mua cho em chiếc ôtô rất đẹp và em rất yêu quý chiếc xe đó. Chiều em của em đi học về thấy và đòi em sẽ làm gì?
 2.Trong giờ chơi em đang ngồi viết bài, bạn chạy lại xin một tờ giấy để gấp máy bay. Em sẽ làm gì với yêu cầu của bạn mình?
- Cho HS lên trình bày .
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
KL: Đồ dùng học tập chúng ta phải biết giữ gìn cho cẩn thận, sạch sẽ không được phá hư, không làm rách. Vì chúng ta bảo quản kĩ thì ta sử dụng được lâu dài và ba mẹ đỡ phải tốn tiền.
+ là anh chị thì mình phải biết yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Và khi là em nhỏ thì mình phải lễ phép và cũng phải biết yêu thương anh chị như anh chị đã yêu thương mình. Có như vậy thì nhà mình mới vui vẻ và hạnh phúc, và mình cũng góp phần nhỏ văn minh cho đất nước. 
4. Củng cố:
- Đồ dùng học tập em cần phải làm gì?
- Là anh chị em phải như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Hát
- HS kể
- Nhà trường, gia đình.
- HS đọc lại CN -ĐT
- HS lắng nghe.
HS chia theo nhóm thảo luận câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Các nhóm lên giải quyết tình huống như đã thảo luận.
Nhận xét nhóm bạn.
- HS lắng nghe.
Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2013
Tiết 41 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học 
- Biết biểu thị các tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
- Tập tính cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị:
- Nội dung luyện tập, phiếu thi đua
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 5 
- Cho học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Giáo viên đính bảng mẫu vật
à Ghi các phép tính có thể có
 Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Tính
* Lưu ý: viết số thẳng cột
Bài 2: ( Giảm cột 2) 
Làm phép tính trừ với 3 số, ta làm thế nào?
Em có nhận xét gì bài:
5 – 1 – 2 = 2 và 5 – 2 – 1 = 2
Bài 3: Điền dấu: >, <, = ( giảm cột 2)
Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước?
 Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Giáo viên đính tranh lên bảng
 Bài 5: Điền số
 5 – 1 = ?
 Vậy 4 + ? = 4
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Trò chơi : ai nhanh, ai đúng 
- Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy gồm 6 phép tính
- Nhận xét tiết học 
- Bài nào sai về làm lại, ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học
- Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ
- Hát
- Học sinh đọc theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và thực hiện ở bộ đồ dùng
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
5 – 3 = 2
5 – 2 = 3
- Học sinh làm bài, sửa miệng
- Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả
- Lớp làm, đại diện 2dãy lên sửa bảng lớp
- HS trả lời: 
5 – 1 – 2 = 2 cũng bằng 
 5 – 2 – 1 = 2
- Bước 1: tính
- Bước 2: chọn dấu điền
Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em
- Học sinh thi đua ghi phép tính có thể có. 2 dãy mỗi dãy 4 bạn
- Học sinh nêu: 4
- Học sinh nêu: 0
- Học sinh thi đua 3 dãy. Dãy nào làm xong trước dãy đó thắng
- Học sinh nhận xét 
- Tuyên dương tổ nhanh đúng
Tiết 95 -96 Học vần
Bài 43: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần, tiếng có kết thúc bằng: u - o
- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38-43
- Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 38-43
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
II. Chuẩn bị:
- Bảng ôn trong sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: vần ưu – ươu
- HS đọc bảng phụ
- Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
 - Cho học sinh viết bảng con: mưu trí, bầu rượu, bướu cổ
- Nhận xét 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì?
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
- Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc 
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
- Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc 
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: 
 ao bèo cá sấu kì diệu
- Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Luyện viết
- Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết:
 + Cá sấu: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viết chữ cá, cách 1 con chữ o, viết chữ sấu
 + Kì diệu: đặt bút đường kẻ 2 viết chữ kì, cách 1 chữ o viết chữ diệu
 + Ao bèo: Viết chữ ao cách 1 con chữ o viết chữ bèo
- Học sinh đọc toàn bài ở bảng lớp 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Hát múa chuyển tiết 2
- Hát
- Học sinh đọc bài cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nêu 
- Học sinh đọc theo 
- Học sinh chỉ và đọc
- Học sinh ghép và nêu
- Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
- Học sinh nêu 
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh viết bảng con
- HS đọc lại bài 
Tiết 96 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới th ... ết học
- Hát múa chuyển tiết 2	
- Hát
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát 
- Được ghép từ con chữ â và chữ n
- Học sinh nêu: chữ â đứng trước chữ n đứng sau
- Giống nhau: đều kết thúc bằng n
- Khác nhau: ân bắt đầu bằng â, an bắt đầu bằng a
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đọc
- c đứng trước ân đứng sau
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc lại bài
- HS quam sát
- Học sinh viết bảng con
- HS gạch chân vần vừa học 
- HS luyện đọc 
- Học sinh đọc toàn bảng
Tiết 100 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
 Hoạt động 3: Luyện nói: Nặn đồ chơi
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
- Tranh vẽ gì?
- Các bạn ấy nặn những con vật gì?
- Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống thật ?
- Em có thích nặn đồ chơi không?
- Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Thi đua ai nhanh ai giỏi
- Cô có 3 vần ghi bảng: an, ăn, ân
- Giáo viên nêu từng vần: học sinh nêu tiếng có mang vần đó
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các vần đã học
- Chuẩn bị bài: vần ôn – ơn 
- Học sinh luyện đọc cá nhân 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu 
- Học sinh luyện đọc câu ứng dụng
- Học sinh nêu
- Học sinh viết vở
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu 
- Con chim, bò, mèo 
- HS nêu
- Em rất thích nặn đồ chơi 
- Thu dọn lại cho ngăn nắp và sạch sẽ, rửa tay chân, thay quần áo
- Đại diện 3 dãy, mỗi dãy 5 bạn
- Các nhóm lần lượt nêu tiếng có mang vần nhóm, không nêu được thì sẽ thua
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tuyên dương
Tiết 11 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 GIA ĐÌNH 
 (GDKNS)
I. Mục tiêu:
- Kể được với các bạn về ông , bà, ba ,mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình. 
- Biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng làm chủ bản thân, phát triển kĩ năng giao tiếp.
- GDHS hiểu gia đình l tổ ấm của em ở nơi đó có những người thân quen và phải biết yêu thương nhau.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 11
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Khám phá:
- Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau
- Trong bài hát có những ai?
- Những người trong gia đình đó như thế nào với nhau?
à Hôm nay chúng ta học bài: gia đình em.
b.Kết nối:
Hoạt động1: Quan sát theo nhóm nhỏ
- Cách tiến hành
Bước 1:
- Chia nhóm 3 – 4 học sinh 
+ Gia đình Lan gồm có những ai?
+ Gia đình Lan đang làm gì?
+ Gia đình Minh gồm những ai?
Bước 2:
- Học sinh trình bày 
à Kết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân
c. Thực hành:
Hoạt động 2: Vẽ tranh
- Cách tiến hành
Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình
à Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em 
Hoạt động 3: Hoạt động lớp
- Cách tiến hành
+ Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý
+ Tranh vẽ những ai?
+ Em muốn thể hiện điều gì trong tranh?
à Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân
4. Vận dụng: 
+ Là con cáu trong gia đình các em phải như thế nào với ông, bà, cha, mẹ?
- Ai trong lớp đã thực hiện rồi? 
- GV nhận xét.
- Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui
- Chuẩn bị: Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao?
- Hát
- Học sinh hát
- Học sinh nêu 
- HS đọc lại tựa bài.
- Học sinh chia nhóm
- Quan sát hình ở sách giáo khoa trang 11
- Học sinh nêu 
- Học sinh nêu 
- Học sinh nêu
- HS vẽ tranh 
- Từng đôi kể với nhau về những người trong gia đình mình
- Vẽ tranh về gia đình mình
- Học sinh giới thiệu
- HS trả lời.
- HS giơ tay 
 Thứ sáu, ngày 01 tháng 11 năm 2013
Tiết 44 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học,
- Phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau. 
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung luyện tập 
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu miệng:
5 – 5 =
4 – 0 =
0 + 3 =
- HS làm bảng con 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Giáo viên ghi bảng
5 + 0 = ?
5 – 0 = ?
à Một số cộng trừ cho 0 thì sao?
3 – 3 = ?
4 – 4 = ?
- Hãy nêu nhận xét
1 + 4 = ?
4 + 1 = ?
- Trong phép tính cộng các số đó đổi chỗ cho nhau thì sao?
4 + 1 ƒ 4
- Nêu cách so sánh 1 phép tính với 1 số
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
- Bài 1: Tính
- Bài này lưu ý điều gì?
- GV nhận xét sửa sai 
- Bài 2: Tính (Giảm cột 3)
- Gọi HS nêu kết quả bài làm 
- GV nhận xét sửa sai 
- Bài3: Điền dấu > , < , =
- Muốn điền dấu dúng trước tiên các em là gì?
- GV nhận xét tuyên dương 
- Bài 4: Viết phép tính thích hợp
-GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi HS nêu kết quả 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thi đua viết nhanh, đúng
- Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy
- Giáo viên nhận xét 
- Xem lại bài và sửa lại bài sai vào vở
- Chuẩn bị bài luyện tập chung
- Hát
- Học sinh nêu kết quả 
5 + 0 = 5
5 – 0 = 5
- Bằng chính số đó
3 – 3 = 0
4 – 4 = 0
- Một số trừ đi chính nó thì bằng 0
1 + 4 = 5
4 + 1 = 5
- Kết quả không thay đổi
- Bước 1: thực hiện tính
- Bước 2: so sánh 
- Ghi kết quả thẳng cột
- Sửa bài bảng lớp
- HS nhận xét 
- Học sinh làm và sửa miệng, sửa bảng lớp
- Tính rồi so sánh 
- Thi đua sửa tiếp sức
- HS nhận xét 
- HS quan sát tranh và viết phép tính thích hợp 
- HS nêu kết quả bài làm 
- Học sinh từng bàn làm và chuyền bang giấy xuống bàn kế tiếp. Dãy nào xong trước thì sẽ đứng lên
Tiết 09 Tập viết
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn lại các từ có chứa vần đã học.
- Rèn viết đúng nét, đúng khoảng cách.
- GDHS yêu thích môn học và rèn chữ vì nét chữ thể hiện nết người.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ các từ.
- Từ mẫu của giáo viên.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động học của học sinh
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em ôn lại và viết thêm những từ mới có chứa các vần mình đã học trong tuần qua.
b. Hoạt động 1: Đọc từ.
- GV đính từ lên bảng: trái lựu, chai rượu, lon ton, bàn tay, gân bò, đều đặn.
- Gọi HS đọc.
- Cho GV phân tích từ.
- Gọi HS giải nghĩa từ.
c. Hoạt động 2. Viết bảng con.
- GV hướng dẫn viết và viết mẫu.
- Theo dõi, sửa sai cho học sinh.
- Nhận xét bảng con.
 4. Củng cố:
- Hỏi tựa bài?
- Cho học sinh đọc lại các từ.
- GDTT.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2 kiểm tra. 
- Hát
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đọc CN-ĐT
- HS phân tích và giải nghĩa từ.
- HS viết bảng con.
TIẾT 2: KIỂM TRA 
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng và đẹp các từ đã học trong thời gian quy định là 30 phút.
- HS viết bài nghiêm túc.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Từ viết mẫu.
- Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra.
- GV phát giấy kiểm tra cho học sinh.
- GV lần lượt viết các từ: trái lựu, chai rượu, lon ton, bàn tay, gân bò, đều đặn.
- GV quan sát sửa sai cho học sinh.
- Thu bài, chấm điểm.
3.Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận giấy và viết lần lượt từng từ theo sự hướng dẫn của giáo viên.
SINH HOẠT LỚP
Chủ điểm: “Chăm ngoan, học giỏi”
I/ Mục tiêu:
* Đánh giá các hoạt động tuần qua phổ biến các hoạt động tuần tới
* HS biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc 
phát huy
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: Những hoạt động về kế hoạch tuần tới
* Học sinh: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần qua
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của HS
 2. Giới thiệu:
- Giáo viên giới thiệu chi tiết hoạt động sinh hoạt cuối tuần
a/ Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tịa còn mắc phải
b/ Phổ biến kế hoạch tuần tới
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
- Về học tập
- Về lao động
- Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài, xem trước bài mới
- Tổ chức giờ chơi cuối giờ
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của tổ cho chi tiết
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình
- Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động trong tuần qua
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua
- Lớp trưởng cắm cờ thi đua cho các tổ
- Lớp trưởng chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch
- Các tổ thảo luận các kế hoạch tuần tới
- HS lắng nghe
- Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau
- HS chơi
Người soạn
Khối trưởng kí duyệt
Ban Giám Hiệu kí duyệt
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết
Soạn xong tuần 11

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_11_Buoi_sang.doc