Giáo án Khối 1 - Tuần 16 - Buổi sáng

Giáo án Khối 1 - Tuần 16 - Buổi sáng

Học vần

Bài 64: im- um

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được im, um, chim câu, trùm khăn; từ và câu ứng dụng.

- Viết được im, um, chim câu, trùm khăn.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ ghép chữ Học vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.

- Cho HS viết bảng con em, êm, con tem, sao đêm.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Dạy vần:

* Vần im:

a). Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần im và nói: Đây là vần im.

b). Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV yêu cầu HS phân tích vần im.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 16 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Từ ngày 01/12 đến ngày 05/12/2014
Thứ, ngày
TKB
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Hai 01/12
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức 
16
137
138
16
16
Chào cờ đầu tuần
 im-um
 im-um
Trật tự trong giờ học (T1)
Ba 02/12
1
2
3
4
Toán 
Học vần
Học vần
Hát nhạc
61
139
140
16
Luyện tập
 iêm-yêm
 iêm- yêm
Tư 03/12
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần TNXH
62
141
142
16
Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
uôm- ươm
uôm- ươm
Hoạt động ở lớp 
Năm 04/12
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ công 
63
143
144
16
16
Luyện tập	
Ôn tập
Ôn tập
Gấp cái quạt (T2)
Sáu 05/12
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
KNS
HĐTT
64
145
146
16
16
Luyện tập chung
ot-at (T1) (BVMT) 
ot-at (T2)
Bài 8: Tập trung để học tốt (Tiết 2)
Sh cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Thứ hai, ngày 01 tháng 12 năm 2014
Học vần
Bài 64: im- um
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được im, um, chim câu, trùm khăn; từ và câu ứng dụng.
- Viết được im, um, chim câu, trùm khăn.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Cho HS viết bảng con em, êm, con tem, sao đêm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần im:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần im và nói: Đây là vần im.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần im.
- GV yêu cầu HS ghép vần im trong bộ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần i – mờ - im - im. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chim.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng chim.
- GV cho HS phân tích tiếng chim và đánh vần tiếng chim. 
- GV đánh vần mẫu chờ - im – chim – chim.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa chim câu. GV ghi bảng từ khóa. 
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: chim câu.
* Vần um: Tiến hành tương tự như dạy vần im.
- GV cho HS so sánh vần im và vần um:
c). Hướng dẫn viết vần im, um, chim câu, trùm khăn:
- GV hướng dẫn HS viết im, um, chim câu, trùm khăn vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
 	Khi đi em hỏi
	Khi về em chào
	Miệng em chúm chím
	Mẹ có yêu không nào?
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết im, um, chim câu, trùm khăn vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói Xanh, đỏ, tím, vàng.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Em biết những quả nào có màu vàng? Màu xanh?....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 65.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết bảng con em, êm, con tem, sao đêm.
- HS quan sát.
- HS phân tích vần im gồm 2 âm ghép lại với nhau, âm i đứng trước, âm m đứng sau.
- HS ghép vần im trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát âm cá nhân.
- HS ghép tiếng chim bằng bộ học vần.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân,.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm m.
+ Khác: vần im bắt đầu bằng âm i, vần am bắt đầu bằng âm u.
- HS viết bảng con im, um, chim câu, trùm khăn.
- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh bé đang chào mẹ đi học.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 1)
 Bài 9: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa cho bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận.
* Mục tiêu: giúp HS biết cách giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và hỏi:
 + Các bạn nhỏ trong 2 tranh đang làm gì?
+ Em thấy, trong 2 tranh các bạn nhỏ nào xếp hàng ra vào lớp như thế nào?
+ Em có suy nghĩ gì về cách làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh?
+ Vậy các em sẽ học tập các bạn nhỏ ở bức tranh nào?
+ Khi xếp hàng ra vào lớp chúng ta phải như thế nào?
- GV kết luận: Khi xếp hàng ra vào lớp, chúng ta phải xếp hàng ngay ngắn, trật tự, không chen lấn, xô đẩy nhau vì gây ồn ào và có thể vấp ngã. 
- GV nhắc nhở thêm HS: Khi xếp hàng, phải đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách phải gọn gàng, không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn.
2. Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ.
* Mục tiêu: giúp HS biết thực hành giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp.
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi: Tổ nào xếp hàng nhanh, ngay ngắn, trật tự khi xếp hàng thì thắng cuộc.
* Vòng 1:
 + Tổ 1 thi với tổ 2.
 + Tổ 3 thi với tổ 4.
 - Chọn ra 2 tổ thắng cuộc vòng 1.
* Vòng 2: 
 + 2 tổ thắng cuộc vòng 1 thi với nhau. Tổ thắng cuộc (xếp hạng nhất) đạt 2 điểm A+, tổ xếp hạng 2 đạt 1 điểm A+.
 + 2 tổ thua cuộc vòng 1 thi với nhau. Tổ thắng cuộc (xếp hạng 3) đạt 2 điểm A. Tổ thua cuộc (xếp hạng 4) đạt 1 điểm A.
- Từng tổ thi xếp hàng theo hiệu lệnh của tổ trưởng.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn tổ thắng cuộc.
3. Nhận xét tiết học:
- GV gọi HS nhắc lại những việc nên và không nên khi xếp hàng ra vào lớp.
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các tổ đã tham gia cuộc thi.
TIẾT 2
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận nhóm đôi.
* Mục tiêu: giúp HS biết cần phải giữ gìn trật tự trong giờ học là cần thiết để học tập tốt.
- Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ trong tranh ngồi học như thế nào?
 + Việc ngồi học ngay ngắn, trật tự giúp ích gì cho em?
 + Trong giờ học, chúng ta phải ngồi học như thế nào?
- Đại diện vài nhóm trình bày phần thảo luận của mình trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung (nếu cần).
- GV nhận xét và kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng trong giờ học, phải giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Gọi HS nhắc lại kết luận (HS có thể nhắc được 1 vài ý nhở, GV nhắc thêm).
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 4 và trả lời câu hỏi:
* Mục tiêu: HS phát biểu ý kiến của mình với các hành động trong tranh, biết học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 4 và trả lời câu hỏi:
 + Em hãy chỉ ra, bạn nào trật tự trong giờ học? Bạn nào chưa trật tự trong giờ học?
 + Những bạn nào đáng khen? Những bạn nào không đáng khen? 
 + Chúng ta nên học tập những bạn nào trong tranh?
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn biết giữ trật tự trong giờ học vì những bạn đó là những học sinh ngoan, rất đáng khen.
3. Hoạt động 3: HS làm bài tập 5.
* Mục tiêu: giúp HS biết được tác hại của việc gây mất trật tự trong giờ học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét về việc làm của hai bạn nam ngồi bàn dưới và nêu tác hại của việc gây mất trật tự trong giờ học.
- GV nhận xét và kết luận:
 + Hai bạn giành nhau quyển truyện như thế là sai vì gây mất trật tự trong giờ học.
 + Tác hại của mất trật tự trong giờ học:
 Bản thân không nghe giảng, không hiểu bài.
 Làm mất thời gian của cô giáo.
 Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh,
- GV hướng dẫn HS đọc hai câu thơ cuối bài:
 Trò ngoan vào lứp nhẹ nhàng,
 Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn.
- Gọi HS đọc cá nhân, lớp.
- GV hỏi:
 + Khi ra vào lớp, chúng ta cần phải như thế nào?
 + Trong giờ học, cần ngồi học như thế nào?
- GV nêu kết luận chung của bài:
 + Khi ra vào lớp, chúng ta cần phải xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
+ Trong giờ học, cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch, không nói chuyện, không làm việc riêng, phải giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
+ Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
* Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem trước bài “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời:
+ Các bạn nhỏ trong 2 tranh đang xếp hàng ra vào lớp.
+ Các bạn nhỏ ở tranh 1 xếp hàng vào lớp rất ngay ngắn và trật tự. Các bạn nhỏ ở tranh 2 xếp hàng ra lớp không ngay ngắn, không trật tự.
+ Các bạn nhỏ ở tranh 1 là ngoan, rất đáng khen. Các bạn nhỏ ở tranh 2 chưa ngoan, chưa đáng khen.
+ Học tập theo các bạn nhỏ ở bức tranh thứ nhất.
+ Phải xếp hàng ngay ngắn, trật tự, không chen lấn, xô đẩy nhau.
 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV phổ biến thể lệ thi.
- Từng tổ thi xếp hàng với nhau.
- Nhận xét chọn tổ thắng cuộc.
- HS nhắc lại: Khi xếp hàng ra vào lớp, chúng ta phải xếp hàng ngay ngắn, trật tự, không chen lấn, xô đẩy nhau vì gây ồn ào và có thể vấp ngã. Khi xếp hàng, phải đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách phải gọn gàng, không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ trong tranh ngồi học rất ngay ngắn, trật tự.
 + Việc ngồi học ngay ngắn, trật tự giúp em nghe cô giảng bài tốt hơn, hiểu bài tốt hơn và học giỏi hơn.
 + Trong giờ học, chúng ta phải ngồi học ngay ngắn, trật tự, không nói ... t, 1 sợi chỉ hoặc len màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
 - Tranh quy trình gấp cái quạt.
2. HS:
 - Giấy nháp trắng, giấy màu có kẻ ô, 1 sợi chỉ hoặc len, bút chì, hồ dán.
 - Vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
II. Thực hành: 
1. HS thực hành gấp cái quạt:
- GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp cái quạt
- GV nhận xét, nhắc lại quy trình.
- GV phát phiếu thực hành theo tổ và yêu cầu HS thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy trình và trình bày theo tổ. Mỗi thành viên trong tổ đều gấp quạt và cùng trình bày lên phiếu thực hành của tổ.
- GV nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải được dùng đầu ngón tay miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây chắc, đẹp. 
- Trong khi HS thực hành, GV lưu ý quan sát, giúp đỡ HS.
- Cho HS trình bày phần thực hành của tổ. GV nhận xét bài làm của các tổ.
III. Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét chung sản phẩm của HS, khen ngợi những sản phẩm đẹp, có sự sáng tạo, nhắc nhở những sản phẩm chưa được đẹp.
- Đánh giá kĩ thuật gấp của toàn lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị giấy nháp, giấy màu cho bài “Gấp cái ví”
- HS nhắc lại tựa bài: Gấp cái quạt.
- HS nhắc lại quy trình gấp cái quạt:
+Bước 1: gấp các nếp gấp cách đều nhau.
+ Bước 2: gấp đôi lại, cột chỉ, phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
+ Bước 3: dùng tay ép chặt cho 2 phần dính sát nhau. Mở ra ta được cái quạt.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành gấp quạt bằng giấy màu và trình bày vào phiếu thực hành của tổ.
- HS nhận xét bài làm của các tổ.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 05 tháng 12 năm 2014
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 89)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10.
 - Biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Làm BT1, BT2, BT3(cột 4,5,6,7), BT4, BT5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi đề bài tập 1:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc bảng cộng và 2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
III Luyện tập:
* Bài 1:
 - GV đính bảng phụ ghi đề bài tập 1 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài tập và yêu cầu HS làm bài vào SGK.
* Bài 2:
 - GV yêu cầu HS đếm các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 cá nhân, nhóm, cả lớp.
* Bài 3: 
- GV ghi đề bài tập 3 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào tập toán.
- GV lưu ý HS cách viết các số phải thẳng hàng với nhau.
* Bài 4: 
- GV ghi đề bài tập 4 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào tập toán
* Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV ghi bảng bài tập 5a và gọi HS nêu tóm tắt bài toán.
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài vào tập toán bài 5a. 1 HS làm bảng lớp.
- Bài 5b, tương tự.
* GV thu tập, chấm và chữa bài cho HS.
III. Dặn dò: 
- Dặn HS làm vào Vở bài tập toán.
- 2 HS đọc bảng cộng và 2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
- HS nêu yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp và làm bài tập.
Lời giải:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- HS đếm các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 cá nhân, nhóm, cả lớp.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
- HS nêu yêu cầu bài tập: Thực hiện phép tính theo hàng dọc
- HS nêu yêu cầu bài tập: thực hiện phép tính và điền kết quả vào hình tròn.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu tóm tắt bài toán 5a: có 5 quả, thêm 3 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả?
- HS làm bài vào tập toán. 1 HS làm bảng lớp.
- Tóm tắt bài 5b: có 7 viên bi, bớt 3 viên bi. Hỏi còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
5a). 5 + 3 = 8
5b). 7 - 3 = 4
Học vần
Bài 68: ot-at (GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được ot, at, tiếng hót, ca hát.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
* GDMT:
 - Biết được ích lợi của việc trồng cây xanh.
 - Có ý thức tham gia vào việc trồng cây.
 - Yêu thích việc trồng cây và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Cho HS viết bảng con một vài vần, từ xâu kim, nhóm lửa.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần ot:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ot và nói: Đây là vần ot.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần ot.
- GV yêu cầu HS ghép vần ot trong bộ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần o – tờ - ot - ot. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng hót.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng hót.
- GV cho HS phân tích tiếng hót và đánh vần tiếng hót. 
- GV đánh vần mẫu hờ - ot – hot – sắc – hót – hót.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa tiếng hót và viết bảng từ khóa tiếng hót.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: tiếng hót.
* Vần at: Tiến hành tương tự như dạy vần ot.
- GV cho HS so sánh vần ot và vần at:
c). Hướng dẫn viết vần ot, at, tiếng hót, ca hát:
- GV hướng dẫn HS viết ot, at, tiếng hót, ca hát vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
 	Ai trồng cây
	Người đó có tiếng hát
	 Trên vòm cây
	 Chim hót lời mê say.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GDBVMT: GV đặt câu hỏi:
 + Các em thấy chim thường đậu ở đâu để cất tiếng hót?
+ Các em thấy trong bài học, ai trồng cây?
+ Nếu không có cây thì có những chú chim đến hót không?
 + Trồng cây có lợi ích gì?
- GV kết luận: trồng cây có rất nhiều lợi ích và chúng ta phải biết tích cực trồng và bảo vệ cây, không phá cây để có một môi trường Xanh - Sạch - Đẹp.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ot, at, tiếng hót, ca hát vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Gà gáy như thế nào? Chim hót như thế nào? Những âm thanh ấy em có thích không?...GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 69.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết bảng con vài vần theo yêu cầu của GV và từ xâu kim, nhóm lửa.
- HS quan sát.
- HS phân tích vần ot gồm 2 âm ghép lại với nhau, âm o đứng trước, âm t đứng sau.
- HS ghép vần ot trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát âm cá nhân.
- HS ghép tiếng hót bằng bộ học vần.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm t.
+ Khác: vần ot bắt đầu bằng âm o, vần at bắt đầu bằng âm a.
- HS viết bảng con ot, at, tiếng hót, ca hát.
- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh hai bạn nhỏ đang tưới cây mới trồng, trên cành cây có con chim đang hót.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS trả lời:
+ Chim thường đậu ở trên cây để cất tiếng hót.
+ Trong bài là hai bạn nhỏ trồng cây.
+ Nếu không có cây thì không có chim đến hót.
+ Cây giúp cho chúng ta có bóng mát, không khí trong lành, cảnh vật xinh đẹp và được nghe tiếng chim hót véo von.
- HS lắng nghe.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 8: TẬP TRUNG ĐỂ HỌCTỐT (Tiết 2)
Đã soạn ở Tuần 15 – Tiết 1
SINH HOẠT LỚP 
CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho HS biết về truyền thống dân tộc, về anh bộ đội cụ Hồ.
 - Kiểm điểm lại các hoạt động về học tập, chuyên cần của HS trong tuần qua..
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH	
Công việc chuẩn bị : 
Thời gian tiến hành: Thứ sáu, ngày 05 tháng 12 năm 2014
Địa điểm: tại phòng học lớp 1A5
Nội dung hoạt động: kiểm điểm lại tình hình của lớp trong tuần, triển khai chủ điểm của tháng.
Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần 16.
 + Về học tập: nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những HS có sự tiến bộ trong học tập. Khen ngợi những HS viết chữ đẹp, tập vở sạch sẽ.
 + Nhắc HS về nhà luyện đọc lại các bài từ bài 60 đến bài 68, chuẩn bị thi cuối HKI.
 + Về chuyên cần: nhắc nhở HS còn đi học trễ.
 + Về nề nếp, trật tự: nhắc HS không xả rác, không vẽ bậy lên tường.
 + Nhắc những HS được viết bút mực phải chuẩn bị giấy nháp, khăn lau, không được giũ bút xuống sàn, lên tường.
- GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt. 
 - Triển khai chủ điểm của tháng: « Uống nước nhớ nguồn »: đây là tháng nói về truyền thống của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về anh bộ đội cụ Hồ.
- Kể chuyện về các anh bộ đội cho Hs nghe. Qua đó giới thiệu cho HS biết về truyền thống của dân tộc.
- HS lắng nghe
- Những em bị nhắc nhở đứng lên trước lớp và hứa lần sau không tái phạm.
- Lắng nghe.
- Cả lớp vỗ tay khen các bạn thực hiện tốt.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Soạn xong tuần 16
	Người soạn	
Khối trưởng kí duyệt
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_16_Buoi_sang.doc