Giáo án Khối 1 - Tuần 17 - Buổi sáng

Giáo án Khối 1 - Tuần 17 - Buổi sáng

Học vần

Bài 68: ăt- ât

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ ghép chữ Học vần.

- Tranh (mẫu vật) minh họa từ và câu ứng dụng.

- Tranh minh họa phần luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.

- Cho HS viết bảng con ot, at, tiếng hót, ca hát.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Dạy vần:

* Vần ăt:

a). Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần ăt và nói: Đây là vần ăt.

b). Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV yêu cầu HS phân tích vần ăt.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 17 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Từ ngày 8/12 đến ngày 12/12/2014
Thứ/ ngày
Tiết
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Hai 8/12
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức 
17
147
148
17
17
Chào cờ đầu tuần
ăt- ât
ăt- ât
Trật tự trong giờ học (T2)
Ba 9/12
1
2
3
4
5
Toán 
Học vần
Học vần
Hát nhạc
KNS
65
149
150
17
17
Luyện tập chung
ôt- ơt
ôt- ơt
Bài 9: Góc học tập xinh xắn (T1)
Tư 10/12
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
TNXH	
66
151
152
17
Luyện tập chung
et- êt
et-êt
Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
 (KNS+BVMT+NL)
Năm 11/12
1
2
3
4
Toán
Mĩ thuật
Học vần
Học vần
67
17
153
154
Luyện tập chung	
ut- ưt
ut- ưt
Sáu 12/12
1
2
3
4
5
Toán
Tập viết
Tập viết Thủ công 
HĐTT
68
15
16
17
17
Kiểm tra định kì
Thành kiếm, âu yếm, ao chuôm 
Xay bột, nét chữ, kết bạn.
Gấp cái ví (T1)
Sh cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Thứ hai, ngày 8 tháng 12 năm 2014
Học vần
Bài 68: ăt- ât
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh (mẫu vật) minh họa từ và câu ứng dụng.
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Cho HS viết bảng con ot, at, tiếng hót, ca hát.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần ăt:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ăt và nói: Đây là vần ăt.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần ăt.
- GV yêu cầu HS ghép vần ăt trong bộ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần á – tờ - ăt - ăt. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng mặt.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng mặt.
- GV cho HS phân tích tiếng mặt và đánh vần tiếng mặt. 
- GV đánh vần mẫu mờ - ăt – măt – nặng – mặt – mặt.
- GV đưa tranh rút ra từ khóa rửa mặt và viết bảng từ khóa rửa mặt.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: rửa mặt.
* Vần ât: Tiến hành tương tự như dạy vần ăt.
- GV cho HS so sánh vần ăt và vần ât:
c). Hướng dẫn viết vần ăt, ât, rửa mặt, đấu vật:
- GV hướng dẫn HS viết ăt, ât, rửa mặt, đấu vật vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng CN, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
 	Cái mỏ tí hon
	Cái chân bé xíu
	Lông vàng mát dịu
	Mắt đen sáng ngời
	Ơi chú gà ơi
	Ta yêu chú lắm.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ăt, ât, rửa mặt, đấu vật vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói Ngày chủ nhật
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Ngày chủ nhật em thường làm gì? Bố mẹ dẫn em đi đâu vào ngày chủ nhật? .... GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 70.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết bảng con ot, at, tiếng hót, ca hát.
- HS quan sát.
- HS phân tích vần ăt gồm 2 âm ghép lại với nhau, âm ă đứng trước, âm t đứng sau.
- HS ghép vần ăt trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát âm cá nhân.
- HS ghép tiếng mặt bằng bộ học vần.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm t.
+ Khác: vần ăt bắt đầu bằng âm ă, vần ât bắt đầu bằng âm â.
- HS viết bảng con ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang bế chú gà con trên tay.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS lắng nghe.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC (T2)
 Bài 9: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC
 Đã soạn ở Tuần 16.
Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2013
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG (trang 90)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.
 - Viết được các số theo thứ tự quy định.
 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Làm BT 1 (cột 3,4), BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi đề bài tập 2, 3..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
III Luyện tập:
* Bài 1:
 - GV ghi đề bài tập 1 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài tập và yêu cầu HS làm bài vào sgk.
- Gọi HS đọc kết quả, GV ghi bảng kết quả.
* Bài 2:
 - GV đính bảng phụ ghi đề bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. Sau đó đọc kết quả, GV ghi bảng kết quả.
* Bài 3: 
- GV ghi đề bài tập 3 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào tập toán.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt 2 bài toán và phép tính có được.
- Sau mỗi bài toán, GV nhận xét và cho HS làm bài vào tập toán..
* GV thu tập, chấm và chữa bài cho HS.
III. Dặn dò:
 - Yêu cầu HS về nhà làm vào Vở bài tập toán.
- HS nêu yêu cầu bài tập: Điền số thích hợp
Lời giải:
8=5+3 10=8+2
8=4+4 10=7+3
9=8+1 10=6+4
9=6+3 10=5+5
9=7+2 10=10+0
9=5+4 10=0+10
10=9+1 1=1+0
- HS đọc kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập: Sắp xếp các số cho trước theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- HS làm bài và đọc kết quả:
Lời giải:
a). Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9.
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8 7, 5, 2
 - HS nêu yêu cầu bài tập: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu tóm tắt bài toán 3a: có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? Ta có phép tính: 4 + 3 = 7
- HS nêu tóm tắt bài toán 3b: Có 7 lá cờ, bớt đi 2 lá cờ. Hỏi còn lại bao nhiêu lá cờ? 
Ta có phép tính 7 - 2 = 5
Học vần
Bài 70: ôt- ơt (GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; từ và câu ứng dụng.
- Viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
* GDBVMT:
 - Biết được lợi ích của việc trồng cây xanh.
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 - Yêu thích việc giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại bài cũ. GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
- Cho HS viết bảng con ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
* Vần ôt:
a). Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ôt và nói: Đây là vần ôt.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS phân tích vần ôt.
- GV yêu cầu HS ghép vần ôt trong bộ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm vần ô – tờ - ôt - ôt. GV chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng cột.
- GV nhận xét bài ghép của HS và viết bảng tiếng cột.
- GV cho HS phân tích tiếng cột và đánh vần tiếng cột. 
- GV đánh vần mẫu cờ - ôt – côt – nặng – cột – cột..
- GV đưa tranh rút ra từ khóa cột cờ và viết bảng từ khóa cột cờ.
- Gọi HS phân tích và đọc từ khóa: cột cờ
* Vần ơt: Tiến hành tương tự như dạy vần ôt.
- GV cho HS so sánh vần ôt và vần ơt:
c). Hướng dẫn viết vần ôt, ơt, cột cờ, cái vợt:
- GV hướng dẫn HS viết ôt, ơt, cột cờ, cái vợt vào bảng con. GV chú ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các âm.
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
- GV gọi HS đọc trơn cá nhân.
- GV đọc mẫu, giải thích nghĩa các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các vần, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
	Hỏi cây bao nhiêu tuổi
	Cây không nhớ tháng năm
	Cây chỉ dang tay lá
	Che tròn một bóng râm.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GDBVMT: GV đặt câu hỏi:
 + Các em thấy cây xanh cho chúng ta cái gì?
 + Để thiên nhiên luôn tươi đẹp, chúng ta phải làm gì?
- GV kết luận: trồng cây có rất nhiều lợi ích và chúng ta phải biết tích cực trồng và bảo vệ cây, không phá cây để có một môi trường thiên nhiên tươi đẹp.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết ôt, ơt, cột cờ, cái vợt vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện Những người bạn tốt.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì? Theo em, thế nào là bạn tốt? Em hãy giới thiệu những người bạn tốt của em?....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 71.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc lại bài cũ.
- HS viết bảng con ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- HS quan sát.
- HS phân tích vần ôt gồm 2 âm ghép lại với nhau, âm ô đứng trước, âm t đứng sau.
- HS ghép vần ôt trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau đó phát âm cá nhân.
- HS ghép tiếng cột bằng bộ học vần.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đánh vần cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS phân tích, đọc từ khóa cá nhân.
- HS so sánh:
+ Giống: đều kết thúc bằng âm t.
+ Khác: vần ôt bắt đầu bằng âm ô, vần ơt bắt đầu bằng âm ơ.
- HS viết bảng con ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- HS đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời ... g nằm ngắm nhin bầu trời và lắng nghe tiếng chim.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 12 năm 2014
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TẬP VIẾT
Bài: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng các chữ thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Ổn định lớp: HS hát.
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tựa bài tuần trước.
- GV cho HS viết bảng con: 
 + Tổ 1 và 2: nhà trường, hiền lành.
 + Tổ 3 và 4: đình làng, bệnh viện.
- GV nhận xét bài viết tuần trước của HS, tuyên dương những HS viết chữ đẹp, động viên những HS viết chữ chưa đẹp.
II. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu các từ sẽ học trong tiết 1 và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS lần lượt nhắc lại tựa bài.
2. Hướng dẫn HS đọc và phân tích các từ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt,...
a. Đọc và phân tích từ thanh kiếm:
- GV đính bảng tờ giấy ghi từ thanh kiếm. Gọi 2 HS đọc từ.
- GV đặt câu hỏi cho HS phân tích từ thanh kiếm:
+ Chữ thanh gồm những chữ cái nào? Độ cao của các chữ?
+ Chữ kiếm gồm những chữ cái nào và dấu nào? Độ cao của các chữ?
- Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc lại từ thanh kiếm.
b. Đọc và phân tích các từ: âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt,...
- Tiến hành tương tự như hướng dẫn từ thanh kiếm.
- Gọi 1 HS đọc lại các từ trên bảng, lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn HS viết từ:
- GV hỏi:
+ Các chữ cái rộng mấy ô?
+ Khoảng cách giữa các con chữ.
- GV viết bảng từ từng và hướng dẫn HS cách viết. GV chú ý nêu lại điểm đặt bút, điểm dừng bút.
4. HS viết bài:
- 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết. 1 HS đọc lại các từ trên bảng.
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS viết còn sai mẫu.
* GV chấm khoảng 5 tập, nhận xét.
III. Củng cố:
- Hỏi lại tựa bài.
- Dặn về nhà xem trước các từ cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS nêu một số từ trong tiết tập viết trước.
- HS viết bảng con theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và lần lượt nhắc lại tựa bài thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt,...
- 2 HS đọc thanh kiếm.
- HS trả lời cá nhân: mỗi câu 1 HS.
+ Chữ thanh gồm các chữ cái: chữ t cao 3 ô, chữ h cao 5 ô, chữ a cao 2 ô, chữ n cao 2 ô và chữ h đứng cuối cao 5 ô.
+ Chữ kiếm gồm các chữ cái: chữ k cao 5 ô, chữ i cao 2 ô, chữ ê cao 2 ô, chữ m cao 2 ô và dấu sắc nằm trên chữ ê.
- 2 HS đọc lại từ thanh kiếm.
- 1 HS đọc lại các từ trên bảng, lớp đồng thanh.
- HS trả lời:
+ Các chữ cái rộng 1,5 ô.
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ o.
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu tư thế ngồi viết. 1 HS đọc lại các từ trên bảng.
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
- 1 HS nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
TẬP VIẾT
	Bài: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng các chữ xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. 
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Ổn định lớp: HS hát.
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tựa bài tiết trước.
- GV cho HS viết bảng con: 
 + Tổ 1 và 2: thành kiếm, âu yếm
 + Tổ 3 và 4: ao chuôm, bánh ngọt
- GV nhận xét bài viết tuần trước của HS, tuyên dương những HS viết chữ đẹp, động viên những HS viết chữ chưa đẹp.
II. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu các từ sẽ học trong tiết 2 và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS lần lượt nhắc lại tựa bài.
2. Hướng dẫn HS đọc và phân tích các từ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,...
a. Đọc và phân tích từ xay bột:
- GV đính bảng tờ giấy ghi từ xay bột. Gọi 2 HS đọc từ.
- GV đặt câu hỏi cho HS phân tích từ xay bột
+ Chữ xay gồm những chữ cái nào? Độ cao của các chữ?
+ Chữ bột gồm những chữ cái nào và dấu nào? Độ cao của các chữ?
- Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc lại từ xay bột.
b. Đọc và phân tích các từ: nét chữ, kết bạn, chim cút,
- Tiến hành tương tự như hướng dẫn từ xay bột.
- Gọi 1 HS đọc lại các từ trên bảng, lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn HS viết từ:
- GV hỏi:
+ Các chữ cái rộng mấy ô?
+ Khoảng cách giữa các con chữ.
- GV viết bảng từ từng và hướng dẫn HS cách viết. GV chú ý nêu lại điểm đặt bút, điểm dừng bút.
4. HS viết bài:
- 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết. 1 HS đọc lại các từ trên bảng.
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS viết còn sai mẫu.
* GV chấm khoảng 5 tập, nhận xét.
III. Củng cố:
- Hỏi lại tựa bài.
- Dặn về nhà xem trước các từ cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS nêu một số từ trong tiết tập viết trước.
- HS viết bảng con theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và lần lượt nhắc lại tựa bài xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,...
- 2 HS đọc xay bột.
- HS trả lời cá nhân: mỗi câu 1HS.
+ Chữ xay gồm các chữ cái: chữ x cao 2 ô, chữ a cao 2 ô, chữ y cao 5 ô.
+ Chữ bột gồm các chữ cái: chữ b cao 5 ô, chữ ô cao 2 ô, chữ t cao 3 ô và dấu nặng nằm dưới chữ ô.
- 2 HS đọc lại từ xay bột.
- 1 HS đọc lại các từ trên bảng, lớp đồng thanh.
- HS trả lời:
+ Các chữ cái rộng 1,5 ô.
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ o.
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu tư thế ngồi viết. 1 HS đọc lại các từ trên bảng.
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
- 1 HS nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
THỦ CÔNG.
Bài: GẤP CÁI VÍ (T1)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
 - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
 - Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
 - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
 - Tranh quy trình gấp cái ví.
2. HS:
 - Giấy nháp trắng, giấy màu hình chữ nhật có kẻ ô.
 - Vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
II. Dạy bài mới:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- GV cho HS quan sát mẫu và hỏi:
 + Cái ví này có mấy ngăn?
+ Ví được gấp bằng tờ giấy hình gì?
- GV kết luận: muốn gấp cái ví, chúng ta phải chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật.
2. GV hướng dẫn mẫu:
- GV treo tranh quy trình lên bảng và vừa làm vừa chỉ vào tranh quy trình theo từng bước gấp.
* Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
 - Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1). Sau khi lấy dấu xong, GV mở tờ giấy ra cho HS quan sát (H2). GV lưu ý nhắc nhở HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau.
* Bước 2: Gấp 2 mép ví.
 - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1ô được hình 4.
* Bước 3: Gấp ví.
 - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H4) vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa (H6) được hình 7.
 - Lật hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) được hình 10.
 - Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa, cái ví đã hoàn thành.
- GV đưa mẫu những chiếc ví với màu sắc và hoa văn khác nhau cho HS xem và nói: Để cho chiếc ví được đẹp, ta có thể dùng nhiều màu sắc khác nhau hoặc vẽ trang trí thêm hoa văn lên chiếc ví.
- GV nhắc lại quy trình 1 lần. Gọi HS nhắc lại quy trình cá nhân.
- Yêu cầu HS thực hành gấp cái ví trên giấy trắng có kẻ ô. GV theo dõi, hướng dẫn HS.
III. Nhận xét:
 - Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cái ví.
 - Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài: Gấp cái ví.
- HS quan sát và trả lời: 
+ Cái ví này có 2 ngăn.
+ Ví được gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu gấp cái ví.
- HS nhắc lại quy trình gấp cái ví cá nhân.
- HS thực hành gấp cái ví trên giấy trắng có kẻ ô.
- HS nhắc lại quy trình gấp cái ví.
SINH HOẠT LỚP
CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho HS biết về truyền thống dân tộc, về anh bộ đội cụ Hồ.
- Có ý thức tự hào, tôn trọng truyền thống dân tộc.
 - Kiểm điểm lại các hoạt động về học tập, chuyên cần của HS trong tuần qua.
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH	
Công việc chuẩn bị: tranh, bài hát về anh bộ đội cụ Hồ.
Thời gian tiến hành: Thứ sáu, ngày 12 tháng 12 năm 2014
Địa điểm: tại phòng học lớp 1A5
Nội dung hoạt động: kiểm điểm lại tình hình của lớp trong tuần, tiếp tục triển khai chủ điểm của tháng.
Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần 17.
 + Về học tập: nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những HS có sự tiến bộ trong học tập. Khen ngợi những HS viết chữ đẹp, tập vở sạch sẽ.
 + Nhắc HS về nhà luyện đọc lại các bài từ bài 69 đến bài 72, chuẩn bị thi cuối HKI.
 + Về chuyên cần: nhắc nhở HS còn đi học trễ.
 + Về nề nếp, trật tự: nhắc HS không xả rác, không vẽ bậy lên tường.
- GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt. 
 - Triển khai chủ điểm của tháng: « Uống nước nhớ nguồn », đây là tháng nói về truyền thống của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.
- Yêu cầu HS trưng bày những tranh ảnh sưu tầm về anh bộ đội cụ Hồ cho cả lớp xem.
-Tuyên dương những HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh.
- Hỏi HS: Em biết gì về bộ đội, chiến sĩ công an?
- Thông qua câu trả lời của HS. Gv giáo dục tư tưởng tự hào, tôn trọng truyền thống của dân tộc.
- Cho HS nghe bài hát về chú bộ đội.
- HS lắng nghe
- Những em bị nhắc nhở đứng lên trước lớp và hứa lần sau không tái phạm.
- Lắng nghe
- Cả lớp vỗ tay khen các bạn thực hiện tốt.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Trưng bày tranh ảnh.
- Trả lời theo hiểu biết.
- Lắng nghe.
Soạn xong tuần 17
	Người soạn	
	Khối trưởng kí duyệt
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_17_Buoi_sang.doc