Giáo án khối 1 - Tuần học 8

Giáo án khối 1 - Tuần học 8

Tiếng việt Chữ hoa chữ thường

A- Mục tiêu:

Sau bài học học sinh có thể:

- Biết được chữ in hoa & bước đầu làm quen với chữ in hoa.

-Nhận biết và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.

- Đọc đúng được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Ba vì.

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách tiếng việt 1.

- Bảng chữ cái in hoa.

- bảng chữ cái thường - chữ hoa.

- Tranh minh họa câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ phần luyện nói.

 

doc 70 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Tuần học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt Chữ hoa chữ thường
A- Mục tiêu: 
Sau bài học học sinh có thể:
- Biết được chữ in hoa & bước đầu làm quen với chữ in hoa.
-Nhận biết và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Đọc đúng được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Ba vì.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng chữ cái in hoa.
- bảng chữ cái thường - chữ hoa.
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
2. Nhận diện chữ hoa:(30’)
1. Luyện đọc: (20’)
2. Luyện nói(10’)
3. Củng cố - dặn dò:(5’)
- Viết và đọc tre ngà, nhà ga, quả nho.
- Gv nhận xét và sửa lỗi.
- Treo bảng chữ cái.
? Hãy quan sát & cho cô biết chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thích lớn hơn.
- Khuyến khích Hs phát hiện và chỉ ra.
- Cho Hs và nhận xét.
+ Các em vừa chỉ ra được các chữ in hoa gần giống chữ in thường, các chữ in hoa còn lại không giống chữ in thường. Hãy đọc những chữ còn lại cho cô ?
- Cho Hs đọc các chữ in hoa lên bảng.
Gv nói: Những chữ bên phải chữ viết hoa là những chữ viết hoa.
- Gv HD Hs dựa vào chữ in thường để nhận diện chữ in hoa và chữ viết hoa.
- Gv che phần chữ in thường, chỉ vào chữ viết hoa & chữ in hoa. Y/c Hs nhận diện và đọc âm của chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết một số chữ.
Tiết 2
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv theo dõi, sửa sai.
+ Đọc từ ứng dụng GT tranh.
- Ghi bảng câu ứng dụng.
? Hãy tìm những từ có chữ in hoa:
+ Gv gt:
- Từ "Bố" đứng đầu câu vì vậy nó được viết = chữ hoa.
+ Từ "Kha", "Sa Pa" là tên riêng do đó nó cũng được viết hoa?
? Những từ NTN thì phải viết hoa.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
"Sa Pa" là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp ở tỉnh Lào Cai.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Gv hướng dẫn & giao việc
- Cho từng cặp Hs lần lượt đứng lên nêu Kq thảo luận.
+ Trò chơi:
- Mục đích: Giúp Hs ghi nhớ chữ in hoa vừa học.
- Chuẩn bị: 2 bộ chữ in hoa bằng bìa.
- Cách chơi: Cử hai đội lên chơi
Mỗi đội 5 em. Gv đọc tên chữ in hoa hai
- Hs qua sát.
- Các chữ in hoa gần giống chữ in thường nhưng kích thích lớn hơn là: C, E, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T , U, Ư, V, X, Y.
- Các chữ in hoa ạ chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
-Hs đọc nhóm. Cn, lớp.
- Hs nhận diện và đọc.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
- Đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs quan sát và miêu tả tranh.
- 2 Hs đọc.
- Hs tìm: Bố, Kha, Sa Pa.
- Những từ đứng đầu câu & những
Từ chỉ tên riêng thì phải viết hoa.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Hs quan sát tranh & thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Các nhóm ạ nhận xét bổ xung.
Toán Phép cộng trong phạm vi 3
A- Mục tiêu:
Sau bài học, giúp học sinh. 
- Có khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các vạt mẫu.
- Bộ đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
I. Kiểm tra bài cũ:(5’)
2. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 3(10’)
3. Luyện tập:(15’)
Bài 1: Tính?
- Biết làm phép tính trng phạm vi 3 
Bài 2: Tính.
Làm quen với cách cộng phép tính theo hàng dọc. 
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp.
4. Củng cố - dặn dò:(5’)
- Trả bài KT tiết trước & NX ưu nhược điểm.
a. Bước 1: HD phép cộng 1 + 1 = 2.
- Cho Hs quan sát bức tranh 1.
- ? Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà ?
- Cho Hs nhắc lại.
+ Gv nói: "1 thêm 1 bàng 2". Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau:
Ghi bảng: 1 + 1 = 2.
- Cho Hs nhìn phép tính đọc.
? 1 cộng 1 bằng mấy ?
b. Bước 2: HD phép cộng 2 + 1 = 3.
- Cho Hs quan sát tranh & nêu.
Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi tất cả có mấy
ô tô ?
- Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 
1 + 2 = 3 (ghi bảng).
c. Bước 3: HD phép tính 2 + 1 = 3 (tương tự).
d. Bước 4: HD Hs thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Gv giữ lại các công thức mới lập.
 1 +1 = 2
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Gv nhấn mạnh: các công thức trên đều là phép cộng.
- Giúp Hs ghi nhớ bảng cộng.
? 1 cộng 1 bằng mấy ?
 Mấy cộng mấy bằng 2 ?
Hai bằng bằng mấy cộng mấy ?
đ. Bước 5: Cho Hs quan sát 2 hình vẽ cuối cùng.
- Y/c Hs nhìn hình vẽ nêu 2 bài toán.
- Cho Hs nêu tên 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán.
? Em có nhận xét gì về Kq của 2 phép tính ?
? Vị trí của các số trong 2 phép tính NTN ?
Gv nói: Vị trí của các số khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng phép tính 1 + 2.
- Cho Hs nêu y/c bài toán.
- HD Hs cách làm bài.
- Gv nhận xét, cho điểm.
? Bài y/c gì ?
- Cho Hs làm bảng con.
- HD cách đặt tính & ghi kết quả.
- Cho 3 Hs lên bảng.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
? Bài y/c gì
- Gv chuẩn bị phép tính & các số ra tờ bìa. Cho Hs làm như trò chơi.
- Gv nhận xét & cho điểm 2 đội.
- Thi đua đọc thuộc các bảng cộng trong phạm vị 3.
- Nx chung giờ học.
: - Học thuộc bảng cộng.
- Hs quan sát.
- Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa tất cả có 2 con gà.
- 1 số em.
- Một cộng một bằng hai (nhiều Hs nhắc lại).
- 1 vài em nêu.
- Có hai ô tô thêm1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô.
- Hs dùng que tính, thao tác để nhắc lại.
- 1 số Hs đọc lại:
- Hs trả lời sau đó thi đua đọc bảng cộng.
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Kq 2 phép tính đều bằng 3.
- Vị trí các số đã đổi vị trí cho nhau (số 1 & số 2).
- Hs nêu: tính.
- Hs làm bài & nêu miệng Kq.
- Tính
 1 2 1
 + + +
 1 1 2 
 2 3 3 
- Nối phép tính với số thích hợp.
- Hs chia 2 đội , thảo luận rồi cử 2 đội lên làm.
- Hs lần lượt đọc nối tiếp.
Thủ công Xé dán hình quả cam
I.MUẽC TIEÂU :
	-Hoùc sinh bieỏt caựch xeự, daựn hỡnh quaỷ cam tửứ hỡnh vuoõng.
II.ẹOÀ DUỉNG DAẽY – HOẽC :
-Baứi maóu veà xeự daựn hỡnh quaỷ cam.
 -Giaỏy maứu da cam, xanh laự caõy, hoà, giaỏy neàn, khaờn lau tay.
III.CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC :
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
2. Hs thực hành(25’)
3. Củng cố hướng dẫn(5’)
- Chuẩn bị của học sinh.
- Nhắc lại qui trình xé dán.
- Lấy 1 tờ giấy màu da cam đánh dấu xé hình vuông.
+ Xé hình vuông khỏi tờ giấy màu.
Xé 4 góc và sửa cho giống hình quả cam.
+ Xé hình cuống lá, lá theo hướng dẫn.
+ Sắp xếp hình và dán vào vở.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc Hs thu dọn giấy màu.
_ Nhaọn xeựt tieỏt hoùc: 
 + Vieọc chuaồn bũ cho baứi hoùc
 + Nhaọn xeựt thaựi ủoọ hoùc taọp
- Hs thực hành.
 ..
Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt ia
A- Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Hiểu được cấu tạo của vần ia.
- Đọc và viết đươc: ia, lá tía tô.
- Nhận ra ia trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng, từ khoá.
- Nhận ra những tiếng, từ có chứa vần ia trong sách báo.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Phóng to tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
2. Dạy vần:ia (25’)
3. Đọc từ ứng dụng(5’)
1. Luyện đọc:(15’)
2. Luyện viết(10’)
3. Luyện nói theo chủ đề: chia quà.(5’)
4. Củng cố - dặn dò:(5’)
- Viết và đọc.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- Gv nhận xét cho điểm.
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần ia và nói: vần ia được tạo nên bởi âm i và a.
? Hãy phân tích vần ia ?
? Hãy so sánh vần ia với âm i ?
b. đánh vần:
+ Vần:
- Chỉ bảng cho Hs phát âm vần ia.
- Ta đánh vàn NTN ?
- Cho Hs đánh vần và đọc trơn.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá, từ khoá.
- Y/c Hs tìm & gài ia.
- Y/c Hs tìm chữ ghi âm t ghép.
Bên trái vần ia & thêm dấu sắc.
- Gv ghi bảng: tía.
- Hãy phân tích tiếng tía ?
- Tiếng tía đánh vần NTN ?
- Y/c Hs đánh vần và đọc.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Từ khoá:
- Gv đưa vật mẫu và hỏi ?
? Đây là lá gì ?
- Ghi bảng: Lá tía tô dùng làm gia vị & còn làm thuốc).
- Y/c Hs đọc từ: lá tía tô.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa cho Hs.
c. Viết:
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- Gv giải nghĩa từ:
Tờ bìa (đưa vật mẫu).
Lá mía (vật thật).
Vìa hè (nơi dành cho người đi bộ trên đường phố).
Tỉa lá: ngắt, hái bớt lá trên cây.
- Gv đọc mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
+ Đọc các vần ở tiết 1.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho Hs quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì ?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
? Khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ?
- Gv nhận xét, chỉnh sửa
- Gv đọc mẫu.
? Khi viết vần hoặc tiếng ta phải chú ý điều gì ?
- Cho Hs viết vào vở.
- Gv theo dõi & nhắc nhở những Hs còn ngồi viết sai tư thế
- Chấm 1 số bài nhận xét.
- Cho Hs đọc tên bài luyện nói.
- Gv nêu y/c & giao việc.
+ Gợi ý:
? Tranh vẽ gì ?
? Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh ?
? Bà chia những quà gì ?
? Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn?
? Bà vui hay buồn ?
? Em hay được ai cho quà nhất ?
? Khi được chia quà em có thích không ?
Em thường để dành quà cho ai trong gia đình ?
Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học.
- Cho Hs đọc lại bài trong SGK.
- Nx chung giờ học.
: - Học lại bài.
 - Xem trước bài 30.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Tre ngà, nhà ga, quả nho.
- 2 -> 3 Hs đọc.
- Hs đọc theo Gv (ia).
- Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau.
- Giống: đều có i.
ạ: ia có thêm a.
- Cả lớp phát âm.
- i - a - ia.
- Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp).
- Hs sử dụng bộ đồ dùng & gài: ia, tía.
- Tiếng tía có âm t đứng trước vần ia đứng sau. Dấu (') trên i.
- Tờ - ia - tia - sắc - tía.
- Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp).
- Lá tía tô.
- Hs đọc trơn (CN, nhóm, lớp).
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- Hs đọc nhẩm.
- 3 Hs đọc từ ứng dụng.
- Hs đọc (Cn, nhóm, lớp).
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs quan sát tranh & Nx.
-  1 bạn nhỏ nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Phải ngắt hơi.
- 1 số Hs đọc.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí đặt dấu.
- Hs viết vào vở theo HD.
- Nhóm trưởng điều khiển
- 1 số Hs đọc.
- Hs thảo l ...  đứng sau.
- ưu: ư - u - ưu
(CN, nhóm, lớp)
- Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài: ưu - lựu
- 1 số em
- cả lớp đọc lại lựu
-Tiếng lựu có âm l đứng trước vần ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư 
- Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát
- .. trái lựu.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc nhóm, CN, lớp.
- HS quan sát tranh và NK
- Một vài em nêu.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết vở tập viết.
- HS QS tranh, thảo luận nhóm 
- 2 em Y/c luyện nói hôm nay.
- HS chơi theo tổ
- 2 HS.
- 1 số em
Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa kỳ I
A. Mục tiêu.
	- Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5.
B. Chuẩn bị.
	GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống.
C. Các hoạt động chính:
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Ôn tập:(15’)
2. Thực hành(15’)
3.Củng cố dặn dò(5’)
H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học?
- H: Trẻ em có những quyền gì?
- H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .
- H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? 
+ Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau:
- Tình huống 1:
 Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng?
- Tình huống 2:
 Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn.
Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng?
- GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. 
+Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở.
- Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét
- GV chốt ý
Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng).
- Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan.
- Bạn Long xé vở để gấp máy bay?
- Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở.
- Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. 
+ GV đọc lần lượt từng tình huống. 
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt.
- Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
- Bài1: Emla học sinh lớp 1 
- Bài2: Gọn gàng sạch sẽ
- Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Bài 4: Gia đình em 
- Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học
- Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát.
- Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. 
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi ngươi yêu mến.
- Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ.
- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quyết hay nhất
- HS đóng vai theo cách giải quyết mà nhóm mình đã chọn.
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm )
- Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
- HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt Ôn tập
A. Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Ôn Tập(20’)
3. Đọc từ ứng dụng(5’)
4. Viết từ ứng dụng(5’)
1) Luyện đọc(15’)
2) Luyện viết(10’).
3) Kể chuyện : Sói và Cừu.(5’) 
4. Củng cố dặn dò(5’)
- Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét cho điểm.
- Treo bảng ôn.
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây (GV đọc không theo thứ tự)
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc các vần vừa ghép được.
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu
Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HD HS viết Cá sâu trong vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
Tiết 2
- Nhắc lại bài ôn T1.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi.
Tranh vẽ gì?
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- KT và nhận xét bài viết.
- Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát.
- GV kể diễn cảm nội dung câu truyện.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại chuyện.
- Tranh thứ nhất diễn tả ND gì?
- Tranh thứ hai, thứ ba ?
- Câu chuyện có những nhân vật gì? xẩy ra ở đâu?
Tranh 1:
- Sói và Cừu đang làm gì?
- Sói đã trả lời như thế nào?
Tranh 2:
- Sói nghĩ và hành động ra sao?
Tranh 3:
- Liệu cừu có bị ăn thịt không?
- Điều gì xảy ra tiếp đó?
Tranh 4:
- Như vậy chú cừu thông minh của chúng ta ra sao?
- Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- GV ghi bảng ôn cho HS theo dõi và đọc.
- Tổ chức cho HS phân vai kể chuyện.
- Nhận xét chung cho giờ học.
- Xem trước bài sau.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Một số em.
- HS lắng nghe và chỉ theo giáo viên.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn.
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS nghe và viết trên bảng.
- HS viết vở.
- HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS nêu
- 2 HS.
- HS quan sát tranh.
- HS nghe
- Một con sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn . gì không?
- Tôi nghe nói  nghe một bài.
- Sói nghĩ  sống lên?
- Tận cuối bãi 1 gậy.
- Được cứu thoát.
- HS nêu.
Toán Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Học sinh được củng cố về: 
- Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học
- So sánh các số trong phạm vi 5 
- Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp 
B. Các hoạt động
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
2. Luyện tập(25’)
Bai 1: Tính?
- Củng cố kỹ năng cộng theo cột dọc.
Bài 2. Tính?
- Củng cố kỹ năng thực hiện dãy tính.
Bài 3. > < = ?
- Củng cố cách tính và so sánh.
Bài 4. Viết phép tính thích hợp.
- Nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Bài 5.Số?
- Củng cố cách nhẩm từ đó điền số đúng
3. Củng cố - Dặn dò(5’)
- Cho học sinh lên bảng làm bài tập 
4 - 13 + 2 3 - 25 - 4 
5 - 21 + 2 2 + 35 - 3
- Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
-GV nhận xét cho điểm
- Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Ghi bảng.
5 – 1 – 1 = 3 – 2 – 1 =
? Nêu cách làm bài?
- Nhận xét chữa bài.
- Ghi bảng .
 5 – 3..2 5 – 1 3
 5 – 3 .3 5 – 4 .0
? Tại sao em lại điền > < = ?
- Nhận xét cho điểm.
- Cho học sinh nêu cách làm
 - GV nhận xét, cho điểm
- GV hướng dẫn và giao việc
- GVnhận xét chỉnh sửa 
- Bài yêu cầu gì?
GV gợi ý: Thực hiện phép tính bên phải trước xem kết quả là bao nhiêu, sau đó 1 số cộng với 4 để có kết quả bằng nhau
+ Trò chơi " Em là người thợ xây"
- GV nhận xét chung giờ học
* làm bài tập ( VBT)
- 2 HS lên bảng làm bài tập 
4 - 1 < 2 + 2 3 - 2 = 5 - 4
5 - 2 = 1 + 2 2 + 3 > 5 - 3
 - 2 HS đọc
- 3 học sinh lên bảng: 
 5 4 5
 2 1 4
 3 3 1
Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng con
 3 5 4 
 2 3 2
 1 2 2
- Nêu yêu cầu của bài
- Lớp làm bài.
- 2 Hs lên bảng.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài
- Lớp làm bài.
- 2 Hs lên bảng.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- HS tự nêu yêu cầu và đặt vấn đề toán
- Điền vào chỗ chấm
- HS làm và chữa bài
 5 - 1 = 4
- Chơi theo tổ
Tự nhiên xã hội Gia đình
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm dược gia đình la tổ ấm của em ở đó có những người em yêu quý
2. Kỹ năng: Kể được những người trong gia đình mình với bạn trong lớp
3. Thái độ: Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bài 11(SGK)
- Giấy vẽ, bút kẻ.
C. Các hoạt dộng dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. kiểm tra bài cũ(5’)
2.Khởi động(5’)
3. Quan sát tranh theo nhóm(5’) 
-Giúp học sinh biết được gia đình là tổ ấm của các em
4. Vẽ tranh trao đổi theo từng cặp.(10’)
5. Hoạt động cả lớp(5’)
6. Củng cố dặn dò(5’)
? Để có sức khoẻ tốt, hàng ngày các em nên làm gì?
- GV nhận xét và cho điểm
+ Khởi động:
- Cho học sinh hát bài "Ba ngọn nến"
GV: Gia đình chính là tổ ấm củ chúng ta ỏ đó có ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em là những người thân yêu nhất. Bài học hôm nay các em sẽ có dịp kể về tổ ấm của mình và được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn.
Bước1: Quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách.
? Gia đình lan có những ai?
Lan và những người trong gia đình làm gì?
? Gia đình mình có những ai? Họ đang làm gì?
Bước 2:
- Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh kể về gia đình lan và mình 
GVKL: Mỗi người đều có bố mẹ và những người thân khác như ông,bà ,cha, mẹ..
- Những người đều sống trong 1 ngôi nhà đều gọi là gia đình. Những người sống trong gia đình cần thương yêu chăm sóc nhau thì gia đình mới yên vui và hoà thuận. 
+ Cách làm:
Bước1:- GV nêu yêu cầu " Vẽ về những người thân trong gia đình của em".
Bước2: Triển lãm tranh
- Giáo viên chọn ra những bức tranh vẽ đẹp đó giơ lên cho cả lớp xem và cho tác giả của chính bức tranh đó gia đình về gia đình cho cả lớp nghe. 
- Giáo viên khen ngợi những em có bài vẽ đẹp.
? Tranh vẽ ai?
? Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh?
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ở nhà.
- 1 vài em nêu
- Cả lớp hát dồng thanh kết hợp và vỗ tay
- HS quan sát và làm việc theo nhóm 4
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ xung
- HS làm việc, CN, từng em vẽ về người trong gia dình của mình.
- Quan sát tranh của bạn.
- Kể theo nội dung tranh vẽ của mình.
Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 811 3 cot du cac mon.doc