Giáo án Kĩ thuật 5, kì I

Giáo án Kĩ thuật 5, kì I

MÔN: KĨ THUẬT

TIẾT: 1 BÀI: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( sgk/ 4 )

Thời gian: 35

I. MỤC TIÊU :

 - Biết cách đính khuy hai lỗ .

 - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật.

 -Rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Mẫu đính khuy hai lỗ .

 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .

 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

 

doc 35 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kĩ thuật 5, kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: KĨ THUẬT
TIẾT: 1 BÀI: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( sgk/ 4 ) 
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách đính khuy hai lỗ .
	- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật.
	-Rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Mẫu đính khuy hai lỗ .
	- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1’
3’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Hát.
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Giới thiệu chương trình kĩ thuật lớp 5, giới thiệu bài “Đính khuy hai lỗ”.
4.Phát triển các hoạt động:
12’
*Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của mẫu
- Đặt câu hỏi định hướng quan sát .
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b ; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối  đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo .
- Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa, trai, gỗ  với nhiều màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau. Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải. Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau.
- Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a.
- Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
12’
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
MT : Giúp HS nắm cách đính khuy hai lỗ.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3.
- Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy. Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài. 
- Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4. 
- Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần khâu đính còn lại, gọi HS lên thực hiện thao tác.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy .
- Đọc lướt các nội dung mục II SGK.
- Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2.
- Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6 .
- Trả lời câu hỏi SGK .
- Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ.
3’
5.Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
1’
6. Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: KĨ THUẬT
TIẾT: 2 BÀI: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt)
Thời gian; 35
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách đính khuy hai lỗ .
	- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật .
	- Giáo dục tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Mẫu đính khuy hai lỗ .
	- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ: Đính khuy hai lỗ .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
Hát.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động :
20’
*Hoạt động 1 : HS thực hành.
MT : Giúp HS đính được khuy hai lỗ.
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành của HS.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 5 phút .
- Quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng.
- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng. 
- Thực hành đính khuy hai lỗ.
*Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm.
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
5’
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
- Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : A và B ; những em xuất sắc là A+.
- Dựa vào đó đánh giá sản phẩm.
3’
5. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
1’
6. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: KĨ THUẬT
TIẾT: 3 BÀI: THÊU DẤU NHÂN ( sgk/ 8 ) 
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách thêu dấu nhân .
	- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình .
	- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Mẫu thêu dấu nhân .
	- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ: 
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
Hát.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Thêu dấu nhân
4. Phát triển các hoạt động:
*Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu
MT : Giúp HS nêu được những đặc điểm của mẫu.
10’
- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt.
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn  
-Học sinh lắng nghe + quan sát.
15’
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
MT : Giúp HS nắm kĩ thuật thêu mũi dấu nhân .
-Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu đường thêu.
-Hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3.
-Hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1 , 2.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy .
Hoạt động lớp.
- Đọc mục II SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
- Lên thực hiện vạch dấu đường thêu 
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc mục 2a, quan sát hình 3 để nêu cách bắt đầu thêu.
- Đọc mục 2b, 2c, quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất , thứ hai .
- Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo .
- Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc đường thêu.
- Lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu.
- Nhắc lại cách thêu và nhận xét.
1’
5. Củng cố : 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được .
1’
6. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: KĨ THUẬT
TIẾT: 4 BÀI: THÊU DẤU NHÂN (tt) 
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách thêu dấu nhân .
	- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình .
	- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Mẫu thêu dấu nhân .
	- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ: 
Thêu dấu nhân.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : “Thêu dấu nhân”
*Hoạt động 1 : HS thực hành .
MT : Giúp HS thêu được dấu nhân trên vải .
20’
- Nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành.
- Quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân.
- Thực hành thêu dấu nhân.
5’
*Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm.
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
- Nêu yêu cầu đánh giá.
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : A+ và A.
- Trưng bày sản phẩm .
- 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày.
 5.Củng cố : 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được .
1’
6.Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau 
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: KĨ THUẬT
TIẾT: 5 BÀI: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN 
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH ( sgk/ 12 ) 
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU :
	- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
	- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
	- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
	- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
	- Một số loại phiếu ...  bạn.
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .
- Làm bài tập.
- Báo cáo kết quả làm bài tập.
5.Củng cố 
-Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
6. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc trước bài học sau.
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: KĨ THUẬT 
TIẾT: 16 BÀI: MỘT SỐ GIỐNG GÀ 
ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA ( sgk/ 32 ) 
Tghời gian: 35
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
	- Kể được tên một số giống gà, nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
	- Phiếu học tập.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
4. Phát triển các hoạt động:
*Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
5’
-Nêu : Hiện nay, ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác  ; gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt  ; gà lai như gà rốt-ri  
- Kể tên các giống gà.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
15’
- Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 – 6 HS.
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu.
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK.
- Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi, điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn.
5’
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
5.Củng cố 
 - Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà.
6.Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: KĨ THUẬT 
TIẾT: 17 BÀI: THỨC ĂN NUÔI GÀ ( sgk/ 34 ) 
Thời gian: 35
I.MỤC TIÊU :
	- Biết những thức ăn cần thiết để nuôi gà.
	- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ; nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
	- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà.
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
	- Phiếu học tập.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ: Chọn gà để nuôi .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Thức ăn nuôi gà .
4. Phát triển các hoạt động:
9’
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
MT : Giúp HS nắm tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- Hướng dẫn HS đọc mục 1, đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng, phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước, không khí, ánh sáng, các chất dinh dưỡng .
- Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- Giải thích, minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK.
- Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì, phát triển cơ thể gà. Khi nuôi gà, cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
- Đọc mục 1 SGK. 
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
9’
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
MT : Giúp HS nắm được các loại thức ăn nuôi gà.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà. Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi.
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm.
- Một số em trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà. 
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
MT : Giúp HS nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn 
- Nhận xét, tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của HS : Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : 
+ Nhóm cung cấp bột đường.
+ Nhóm cung cấp đạm.
+ Nhóm cung cấp khoáng.
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min.
Trong các nhóm trên, nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính. Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà.
- Giới thiệu mẫu phiếu học tập, hướng dẫn nội dung thảo luận, điền vào phiếu. 
- Chia nhóm, phân công nhiệm vụ, vị trí thảo luận, quy định thời gian là 15 phút.
- Tóm tắt, giải thích, minh họa tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.
- Đọc mục 2 SGK.
- Một số em trả lời.
- Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. Củng cố 
 - Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
6. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
Rút kinh nghiệm : 
MÔN: KĨ THUẬT 
TIẾT: 18 BÀI:THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt)
Thời gian: 35
I. MỤC TIÊU :
	- Biết những thức ăn cần thiết để nuôi gà.
	- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ; nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà.
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
	- Phiếu học tập.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ: Thức ăn nuôi gà.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Thức ăn nuôi gà(tt).
4. Phát triển các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
MT : Giúp HS nắm tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
20’
- Nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp, nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều.
- Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú, có thể cho ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi.
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
*Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập.
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn.
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
5. Củng cố 
 - Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
6. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau.
Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKI.doc