Giáo án lớp 1 môn Toán - Tuần 23

Giáo án lớp 1 môn Toán - Tuần 23

TOÁN: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA – THƯƠNG

I. Mục tiêu

- Nhận biết được số bị chia-số chia-thương.

-Biết tìm kết quả của phép chia.

II. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng

Tính:2HS 2 x 6 = 2 x 8 =

 12 : 2 = 16 : 2 =

 1Hs làm bài 3/111

 Một số học sinh đọc bảng chia 2

 * Giáo viên nhận xét ghi điểm

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em về tên gọi theo vị trí, thành phần của phép chia. Qua đó, củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

b. Hướng dẫn bài:

 

doc 6 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Toán - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:	SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
- Nhận biết được số bị chia-số chia-thương.
-Biết tìm kết quả của phép chia.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng 
Tính:2HS 2 x 6 = 2 x 8 =
 12 : 2 = 16 : 2 =
 1Hs làm bài 3/111
	Một số học sinh đọc bảng chia 2
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em về tên gọi theo vị trí, thành phần của phép chia. Qua đó, củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
b. Hướng dẫn bài:
- Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- Giáo viên nêu phép chia: 6 : 2 = ?
 6 : 2 = 3
 Thương
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Giáo viên nêu tên gọi: 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.( Kết quả của phép chia gọi là thương.)
2. Thực hành
* Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Nhận xét chữa bài
* Bài 2:Tính nhẩm
- Học sinh làm bài rồi sửa bài
- Học sinh tìm kết quả phép chia: Sáu chia cho hai bằng ba.
- Học sinh nhắc lại
HS nêu yêu cầu-cách thực hiện
- Học sinh làm bài.
Ph/chia
SBC
SC
Thương
8:2=4
8
2
4
10:2=5
10
2
5
14:2=7
14
2
7
18:2=9
18
2
9
20:2=10
20
2
10
- Học sinh tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
	* Gọi một số học sinh nêu lại tên gọi thành phần trong phép chia
	* Về nhà ôn lại bảng nhân 3
	* Bài sau: Bảng chia 3
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN:	BẢNG CHIA 3(GiảmBT3)
I. Mục tiêu:
-Lập được bảng chia 3
-Nhớ được bảng chia 3;Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
II. Đồ dùng dạy học
	- 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng thực hiện phép chia sau đó nêu tên gọi các thành phần trong phép chia: 
HS1 14 : 2 = ? 	HS2: 12 : 2 = ?	HS3: 18 : 2 = ?
* Giáo viên nhận xét – ghi điểm
B. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng chia 3, sau đó thực hành chia 3
1. Giới thiệu phép chia 3:
a. Ôn tập phép chia 3
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
b. Hình thành phép chia 3
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.Cô có tất cả 12 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có : 12 : 3 = 4
2. Lập bảng chia 3
- Cho học sinh lập bảng chia
- Cho học sinh đọc và thuộc lòng bảng chia 3.
3. Thực hành:
* Bài 1: Học sinh tính nhẩm
* Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - tóm tắt
- 1 học sinh lên bảng - lớp làm vào vở
* Bài 3: Muốn tìm thương ta làm thế nào HSKG
- 3 x 4 = 12
- Có 12 chấm tròn
- 12 : 3 = 4
Có 4 tấm bìa
- Từ phép nhân 3: 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3: 12 : 3 = 4
- Học sinh lập bảng chia
- Học sinh làm bài - sửa bài
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 ( học sinh )
 ĐS: 8 học sinh
- Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được thương.
3. Củng cố - dặn dò:
	* Học sinh đọc lại bảng chia 3
	* Nhận xét tiết học
	* Bài sau: Một phần ba
TOÁN:	MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết(Bảng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba" biết viết và đọc 1/3
-Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
	Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng 
	HS1 Làm bài 2/113
	HS2,3: Đọc bảng chia 3
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nhận biết 1/3 qua một số đồ vật và biết viết, đọc: Một phần ba.
2. Hướng dẫn bài
Một phần ba
- Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình nào?
- Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/3 hình vuông.
2. Thực hành
* Bài 1:Gọi HS nêu đề bài
- Đã tô màu 1/3 hình vuông, 1/3 hình tam giác, 1/3 hình tròn.
* Bài 2: Cho học sinh quan sát hình vẽ
HSKG làm thêm
* Bài 3: Cho học sinh quan sát tranh và trả lời.
- Học sinh quan sát hình vuông
- Viết 1/3
- Đọc: “ một phần ba"
- Học sinh trả lời,đã tô màu 1/3 hình vuông
- Học sinh quan sát và trả lời
+ Hình a: được tô màu 1/3 số ô vuông.
+ Hình b: được tô màu 1/3 số ô vuông
+ Hình c: Được tô màu 1/3 số ô vuông
- Hình b đã khoanh vào 1/3 số con gà.
3. Củng cố - dặn dò:
	* Hôm nay các em đã học bài gì ?
* Nhận xét tiết học
	* Ôn lại bảng chia 2, chia 3
	* Bài sau: Luyện tập
TOÁN:	LUYỆN TẬP(Giảm bài 3,5)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh thuộc bảng chia 3, biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 3).
-Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo(Chia cho 3, cho 2)
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng, học sinh tìm số bìa có hình tương ứng với 1/3.
	 Đọc bảng chia 3
* Giáo viên nhận xét – ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em ôn lại bảng chia 3. Sau đó vận dụng bảng chia đã học để làm các bài toán.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
* Nhận xét
* Bài 2: Cho học sinh thực hiện hai phép nhân, chia tương ứng.
* Nhận xét
* Bài 3: Yêu cầu học sinh tính và viết theo mẫu (Giảm tải-HSKG)
* Nhận xét
* Bài 4: Gọi học sinh đọc đề 
- 1 học sinh lên bảng - Lớp làm vào vở
* Nhận xét
- Học sinh làm bài - sửa bài.
- Cho học sinh làm bài.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Học sinh tính ghi kết quả vào vở
- 2 học sinh lên bảng
- Học sinh đọc đề và lên bảng giải
Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là:
15 : 3 = 5 ( kg )
 ĐS: 5 kg
3. Củng cố - dặn dò:
	* Gọi học sinh đọc bảng chia 3
* Nhận xét tiết học
	* Ôn lại bảng chia 3
	* Bài sau: Tìm một thừa số của phép nhân
TOÁN: 	TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN(Giảm bài 3,4)
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được thừa số,tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số X trong các bài tập dạng:X x a = b; a x X =b(Với a,b là các số bé và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
-Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 2)
II. Đồ dùng dạy học	- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
HS1: Làm bài ;HS 2: Làm bài 2;HS 3: Làm bài 4;Một số học sinh đọc bảng chia 3
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn bài
a. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
 2 x 3 = 6
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6 lập được hai phép chia tương ứng.
 6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
 6 : 3 = 2
T/số T/số Tích 
- Yêu cầu học sinh nhận xét
b. G/thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
- Có phép nhân: X x 2 = 8
+ X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét: Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2
* Giáo viên nêu: 3 x X = 15
- Muốn tìm thừa số X ta làm thế nào ?
* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
3. Thực hành:
* Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
* Bài 2: Tìm x ( theo mẫu )
 Gọi 2 học sinh lên bảng
* Bài 3: Cho học sinh KG làm
* Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán
HSKG
- HS th/hiện phép nhân để tìm: 2 x 3 = 6
- Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ hai.
- Lấy tích chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất.
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- X x 2 = 8
- Học sinh viết và tính
X = 8 : 2 
X = 4
- Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3
Học sinh viết và tính: 3 x X = 15
 X = 15 : 3
 X = 5
- Học sinh tính nhẩm theo từng cột
- Học sinh nhắc lại kết quả trên
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
- Học sinh làm vào vở
- Học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm vào vở
Số bàn học có tất cả là:
20 : 2 = 10 ( bàn )
 ĐS: 10 bàn
3. Củng cố - dặn dò:
	* Học sinh đọc lại quy tắc* Nhận xét tiết học Bài mới: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc