Giáo án lớp 1 môn Toán - Tuần 28

Giáo án lớp 1 môn Toán - Tuần 28

TOÁN: Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II.

I. Mục đích yêu cầu :

 -Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

 -Phép nhân phép chia trong bảng(2,3,4,5).

 -Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau.

 -Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.

 -Nhận dạng gọi đúng tên,tính độ dài đường gấp khúc.

 

doc 9 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Toán - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: 	Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II.
I. Mục đích yêu cầu :
 -Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 -Phép nhân phép chia trong bảng(2,3,4,5).
 -Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau.
 -Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
 -Nhận dạng gọi đúng tên,tính độ dài đường gấp khúc.
II/ Đề bài
Bài 1
 2 x 3= 4 x 8 = 3 x 1 = 4 x 3 =
12 : 2 = 27 : 3 = 0 : 5 = 3 x 4 =
4 x 7 = 5 x 6 = 1 x 8 = 12 : 4 =
36 : 4 = 18 : 2 = 0 : 3 = 12 : 3 =
Bài 2. Ghi kết quả tính:
 4 x 4 +4 = .......... 5 x 10 - 25 =...............
15 : 5 x 6 =........... 0 : 4 + 16 =................
Bài 3. Tìm X
X x 4 =20 X : 5 =3
........................... .........................
........................... .........................
Bài 4. Có 15l dầu rót đều vào 5 cái can.Hỏi mỗi can có mấy lít?
 Bài giải:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 5 . Cho đường gấp khúc có độ dài mỗi đoạn thẳng nêu như ở hình vẽ dưới đây.Hãy viết một phép nhân để tính độ dài đường gấp khúc đó.
 2cm
 2cm 2cm ......................................
 2cm 2cm
 -----ba----
 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
TOÁN: 	ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN .
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm ;biết đơn vị nghìn quan hệ giữa trăm và nghìn .
- Nhận biết được các số tròn trăm,biết cách đọc viết các số tròn trăm .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV .
- Bộ ô vuông dành cho HS .
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Hỏi : 
+ Các em đã được học đến số nào?
. Bài học đầu tiên trong phần này là : đơn vị , chục , trăm nghìn .
2. Ôn tập về đơn vị , chục , trăm nghìn :
- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi :
 + Có mấy đơn vị ?
- GV tiếp tục gắn lên 2 , 3 , ..., 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
+ 10 đơn vị còn gọi là gì ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
- GV gắn các hình chữ nhật theo thứ tự và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục .
- Hỏi :
+ 10 chục bằng mấy trăm ?
3. Giới thiệu 1 nghìn :
Giới thiệu số tròn trăm :
- GV gắn các hình vuông yêu cầu HS nêu số trăm và cách viết số tương ứng .
( lần lượt đưa ra 2,3,4,5,,6,7,8,9,10 hình vuông để giới thiệu các số 200 , 300 ,400 
- Hỏi : 
+ Các số từ 100 -> 900 có đặc điểm gì chung ?
 Những số này được gọi là những số tròn trăm .
Giới thiệu 1000 :
GV gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi :
+ Có mấy trăm ?
- 10 trăm được gọi là 1 nghìn .
10 trăm = 1 nghìn .
 Để chỉ số lượng là 1 nghìn người ta dùng
số 1 nghìn viết là 1000 .
Hỏi : 
+ 1 chục bằng mấy đơn vị ?
+ 1 trăm bằng mấy đơn vị ?
+ 1 nghìn bằng mấy đơn vị ?
4. Thực hành :
1.Đọc và viết số :
- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , một số chục , các số tròn trăm
bất kỳ lên bảng , sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng .
2.Chọn hình phù hợp với số :
- GV đọc một số tròn chục , tròn trăm bất kỳ yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV vừa đọc .
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Dặn : Xem trước bài : So sánh các số tròn trăm . 
- HS lắng nghe .
- HS : Số 100 .
- Có 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị .
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục .
- 1 chục bằng 10 đơn vị .
- Vài em nhắc lại .
- HS nêu 1 chục – 10 ; 2 chục – 20 ...10 chục – 100 .
- 10 chục bằng 1 trăm .
- Có 1 trăm . Viết 100 .
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng .
- Có 10 trăm .
- HS quan sát , nhận xét : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số . Chữ số 1 sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau .
- Bằng 10 đơn vị .
- 1 trăm bằng 10 chục .
- 1 nghìn bằng 10 trăm .
- HS đọc và viết số theo hình biểu diễn 
- HS thực hành làm việc cá nhân .Sau đó kiểm tra bài lẫn nhau và báo cáo kết quả với GV .
TOÁN:	SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu :
- Biết cách so sánh các số tròn trăm .
- Biết thứ tự các số tròn trăm . 
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số .
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình vuông biểu diễn 100 .
III. Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra đọc , viết các số tròn trăm .
- Nhận xét – Ghi điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu: Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách so sánh các số tròn trăm, nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vật trên tia số.
2. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm :
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn .
- GV gắn tiếp 3 hình vuông , mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh hai hình trước và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Yêu cầu HS lên bảng viết 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn .
+ Vậy 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
+Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ?
- Gọi HS lên bảng điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống của 200 ...300 và 300 ...200
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400 ; 200 và 400 ; 300 và 500 .
3 . Luyện tập thực hành :
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nêu kết quả .
- Nhận xét - Chữa bài .
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ?
- Yêu cầu đếm các số từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn , từ bé đến lớn 
- Yêu cầu HS làm bài 
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học .
Dặn : Chuẩn bị bài sau: Các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- 3 học sinh lên bảng.
- Có hai trăm ô vuông .
- 1 em lên viết .
- Có ba trăm ô vuông .
- 1 em lên viết .
- Ba trăm nhiều hơn hai trăm ô vuông .
- 300 lớn hơn 200
- 200 bé hơn 300
- 1 em làm ở bảng lớp còn lại làm vào bảng con .
- Quan sát hình và điền dấu .
- 2 HS làm bảng lớp còn lại làm vào vở .
- So sánh và điền dấu thích hợp 
- 2 em làm ở bảng lớp còn lại làm vào vở 
- Điền số còn thiếu vào ô trống .
- Số tròn trăm .
- HS đếm số .
- 1 em làm ở bảng lớp còn lại làm vào vở .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
TOÁN:	 CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200.
 (Giảm bài 4,5)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200. 
- Biết cách đọc và viết các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- Biết cách so sánh các số tròn chục .( HSKG làm thêm BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như bài học tiết 132.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 
Ánh: Làm bài 2a 
Hiền: Làm bài 2b
* GV nhận xét ghi điểm .
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học về các số tròn chục từ 110 đến 200 . Từ đó biết so sánh các số tròn chục nắm được thứ tự các số tròn chục đã học
2. Hướng dẫn bài:
a. Số tròn chục từ 110 đến 200 :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi :
+ Có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
- GV : Số này đọc là : Một trăm mười .
+ Số 110 gồm có mấy chữ số , là những chữ số nào ?
+ Một trăm là mấy chục ?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ?
+ Có lẻ ra đơn vị nào không ?
- GV : Đây là số tròn chục .
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm ra cách đọc và viết của các số 120 , 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận .
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 .
3.So sánh các số tròn chục :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hình biểu diễn 130 
- Yêu cầu HS lên bảng điền số rồi so sánh hai số 120 và 130.
- Yêu cầu HS đọc quan hệ so sánh 
- Yêu cầu HS nhận xét chữ số ở các hàng b. 
4. Luyện tập - thực hành:
 Bài 1:
Hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng thực hiện đọc , viết .
Bài 2:
- Yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các số cùng hàng .
 Bài 3:
- Yêu cầu các em tự làm bài và nêu kết quả .
Bài 4 :HSKG
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
* GV: Đây là số tròn chục từ 110 đến 200 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
5. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học .
Dặn : Về nhà xem trước bài : Các số từ 101 đến 110
- 2 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- HS quan sát .
- 1 trăm , một chục , 0 đơn vị 
- Có ba chữ số , chữ số hàng trăm là chữ số 1 , chữ số hàng chục là chữ số 1 , chữ số hàng đơn vị là chữ số o .
- Một trăm là 10 chục .
- HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời : Có 11 chục.
- Không lẻ ra đơn vị nào .
- HS thảo luận theo nhóm đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học .
- 1 em đọc số 1 em viết số , lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp đọc .
- HS so sánh và điền dấu 
< 130
130 > 120
Chữ số hàng trăm đều là 1 .Hàng chục 3 > 2 nên 130 > 120 .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
- 1 em nêu .
- HS tự làm bài .
- 1 em đọc , 1 em viết .
- HS so sánh và nêu .
- HS làm bài và nêu kết quả .
- Điền số thích hợp .
- 1 em làm ở bảng lớp .
 .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
TOÁN : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110.
 (Giảm BT4)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.- Biết cách đọc,viết các số từ 101 đến 110 - Biết cách so sánh các số từ 101đến 110 .Biết thứ tự các số từ 101 đến 110 .
 (HSKG làm thêm bài tập 4)
II . Đồ dùng dạy - học :
- Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 3 học sinh đọc số , viết số , so sánh các số tròn chục từ 101 đến 200
B . Bài mới :
1. Giới thiệu : 
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi 
+ Có mấy trăm ?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi :
+ Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm , 0 chục, 1 đơn vị . Trong toán học , người ta dùng số 1trăm linh 1 và viết là 101
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và 2 hình vuông nhỏ và hỏi :
+ Có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
- Yêu cầu HS đọc và viết .
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng 103 , 104, 105 ..........110 .
- Yêu cầu lớp đọc các số từ 101 đến 110
3.Luyện tập :
Bài 1 :- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 2 :
- HS tự làm bài 
Bài 3 :- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 
+ Để điền đúng ta phải làm gì ?
- GV viết lên bảng : 101 .. 102 
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm 
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục 
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị 
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại .
Bài 4 :HSKG
Nhận xét - chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học .
Dặn : Về nhà ôn lại cách đọc , cách viết , cách so sánh các số từ 101 đến 110 .
- 3 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- HS theo dõi thao tác của GV .
- Có 1 trăm .
- HS lên bảng viết số 1 vào cột trăm
- Có 0 chục và 1 đơn vị
- HS lên bảng viết 0 vào cột chục 1 vào cột đơn vị .
- Có 1 trăm , 0 chục và 2 đơn vị
- 102 Một trăm linh hai .
- HS thảo luận sau đó nêu cách đọc và viết .
- HS nối số theo yêu cầu .
-HS đọc số
- HS tự làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi .- 2 em làm bảng lớp còn lại làm vào vở .
- Điền dấu , = .
- Chữ số hàng trăm cùng là 1 
- Chữ số hàng chục cùng là o .
- HS thực hành .

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc