Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 11

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 11

A. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

B. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ trong SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. Ổn định tổ chức.

II. Bài cũ:

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	
Ngày soạn: 	16 / 10 / 201
Ngày dạy: Thứ hai 18 / 10 / 2010
Tập đọc
Tiết 21: Ông Trạng thả diều
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK 
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	- Cho HS quan sát tranh.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1
- GV nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- GV hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đ 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 ị ý 1 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
ị ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
ị ý nghĩa:
 Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 HS đọc tiếp nối
- Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- HS nghe T đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 đ 4 HS thực hiện
- GV nhận xét và ghi điểm
Lớp nhận xét, bình chọn 
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000...
 Chia cho 10, 100, 1000 ...
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
- áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
B. Chuẩn bị:
	- ND bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
 = 10 x 74	 = 100 x 5
	 = 740	 = 500
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10:
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho HS thực hiện
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm như thế nào?
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Cho HS thực hiện
- HS nêu miệng
70 : 10
 140 : 10
 2170 : 10
 7800 : 10
70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780
3. Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000...
- GV hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ...
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
5. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu miệng
- Lớp đọc thầm
- HS trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
18 x 100 = 1800
18 x 100 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
400 x 100 = 40 000
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn theo mẫu SGK
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng- lớp làm SGK 
Nêu miệng
10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến
- 70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn.
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
- Cho HS chữa bài
- GV nhận xét – chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
- 3 đ 4 HS nêu
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả ( Nhớ – Viết)
Tiết 11: Nếu chúng mình có phép lạ
A. Mục tiêu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~.
B. Chuẩn bị:
 GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3.
HS: 	Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc bài thơ
- 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
Nếu chúng mình có phép lạ
- 1 HS đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ.
- GV thu bài chấm điểm cho HS.
- HS gấp sách - nhớ và viết chính tả.
- HS viết xong tự soát lỗi.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~
- Cho HS làm bài
- HS làm vào VBT
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
- Cho HS trình bày miệng tiếp sức
Trỏ lối Sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá chung
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. 
Quả ớt như ngọn đèn dầu
Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương
b. Bài số 2:
- Hướng dẫn tương tự
- Các từ điền lần lượt là
- HS làm bài vào VBT
+ Nổi tiếng - đỗ trạng đ ban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đ dùng bữa đ để ănđ đỗ đạt.
c. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) sấu người, đẹp nết
b) xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
- Cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- HS thực hiện
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài.
Ngày soạn:	16 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 19 / 10 / 2010
Toán
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
B. Chuẩn bị:
	GV: 	- Kẻ sẵn bảng số
HS:	- Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ:
Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000...
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a. So sánh giá trị của các biểu thức.
VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức
- HS tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
ị H thực hiện tương tự VD1:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) 
(4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- HS tính giá trị của các biểu thức: 
(a x b) x c và a x (b x c)
a
B
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5 
2 
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
- So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5.
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. 
- Hướng dẫn HS so sánh lần lượt đ hết 
ị Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của BT 
a x (b x c) 
- HS nêu miệng
- Luôn bằng nhau.
- Ta có thể viết biểu thức dạng tổng quát ntn?
(a x b) x c = a x (b x c)
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- H nêu miệng 3 đ 4 H nêu
3.Luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV viết bài tập: 2 x 5 x 4
- Bài tập có dạng tích của mấy số?
- Có dạng tích của 3 số
- Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức.
- Có 2 cách: H nêu đ 1 H lên bảng
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
- Cho HS làm vào VBT phần còn  ... có diện tích 1 dm 2 
- HS nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
3. Luyện tập
a) Bài số 1: 
+ HS viết bảng con
- GVđọc cho HS viết
- Yêu cầu HS đọc
32dm2; 911dm2; 1952 dm2
b) Bài số 2:
- Cho HS làm vào SGK
- HS viết thành số
+ Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
+ 812 dm2
+ Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông.
+ 1969 dm2
c) Bài số 3:
- HS làm vào vở
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 dm2 = 100 cm2
- 100 cm2 = 1 dm2
- GV gấp 1 cm2 nhiều lần
48 dm2 = 4800 cm2
-1 cm2 so với 1 dm2 kém nhau bao nhiêu lần?
2000 cm2 = 20 dm2
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
Điền dấu thích hợp
- Muốn điền được dấu thích hợp ta làm ntn?
- Phải đổi các số đo về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
- Cho HS chữa bài
210 cm2 = 2 dm210 cm2
- GV nhận xét
6dm2 3cm2 = 603 cm2
1954 cm2 > 19 dm2 50cm2
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị diện tích cm2 và dm2.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 22: Tính từ
A. Mục tiêu:
- H hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn.
B. Chuẩn bị:
GV:	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
HS: 	- Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Cho HS chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài 1+ 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- H nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3. Ghi nhớ: SGK
- Cho vài H tiếp nối đọc
- 3 đ 4 HS đọc
4. Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho HS nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD: 
- Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Tính từ là những từ như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học
Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
A. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
B. Chuẩn bị:
- Hình trang 46, 47 SGK.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
- Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước”
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau.
địa lý
Tiết 11: ôn tập
A Mục tiêu:
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
	- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
B. Chuẩn bị: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Làm vào phiếu.
- Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của học sinh cho đúng.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng thống kê.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: 
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
HS: Trả lời, các HS khác nhận xét.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 	18 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 22 / 10 / 2010
Toán
Tiết 55: Mét vuông
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
B. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu 
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2.
HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát.
- GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc và viết. 
Đọc: Mét vuông.
HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m2.
Viết: m2.
HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
(1)
 (2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:	- Nhắc lại ND bài	
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
1. H biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp.
B. Chuẩn bị:
GV: 	- Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
HS: 	- Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- HS đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* GV chốt lại 2 cách mở bài
3. Ghi nhớ:
+ Cho HS đọc
- 3 đ 4 HS thực hiện
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi H kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- Mở bài theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
c. Bài số 3:
- Cho HS làm bài
- GV đánh giá - nhận xét
- HS thực hiện vào vở đ làm bảng
- Nêu miệng
IV. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 11
A. Yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
B. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
	a) Ưu điểm:
b) Tồn tại:
.
2. Phương hướng tuần 12:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11
- Phát đông phong trào thi đua đợt 2.
- Tiếp tục kèm học sinh yếu.
- Rèn chữ cho 1 số em.
- Thường xuyên kiểm tra H lười, quên đồ dùng.
- Nghiêm khắc với H có ý thức kém.
 =================****&&&****====================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc