Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 31

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 31

A. MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra:

- HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

III. Dạy bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: Ngày soạn 	 2/4/2011 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 4/4/2011
Tập đọc
Tiết 61: Ăng - co Vát
A. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng dạy - học:
ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
- HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ
HS: xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu thế kỷ XII.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp
- Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ các ngách.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
IV. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 
- Về nhà tập đọc lại bài.
- Xem trước bài sau.
********************************************
Toán
Tiết 151: Thực hành (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
B. Đồ dùng:
	Thước thẳng có vạch chia cm.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB
 trên bản đồ (ví dụ SGK).
- GV nêu bài toán: SGV.
HS: Cả lớp nghe.
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm.
* Đổi 20 m = 2.000 cm.
* Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm.
HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm.
5 cm
A
B
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều dài của bảng lớp học là 3 m.
HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
- GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng học sinh.
VD: *Đổi 3 m = 300 cm 
* Tính độ dài thu nhỏ:
300 : 50 = 6 (cm)
* Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 	6cm.
HS: Vẽ đoạn thẳng AB:
6 cm
A
B
+ Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
- Đổi:	8 m = 800 cm
	6 m = 600 cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:
800 : 200 = 4 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.
HS: 1 em lên bảng vẽ.
3 cm
4 cm
IV. Củng cố: 
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 
- Về nhà học bài.
***********************************************
Chính tả
Tiết 31: Nghe lời chim nói
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nghe lời chim nói”.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ngã.
B. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu khổ to viết nội dung bài 2, 3.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ dễ viết sai.
+ Nội dung bài thơ là gì
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- Soát lại lỗi bài chính tả của mình.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu sau đó lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV)
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS lên thi làm trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) (Băng trôi): Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này.
b) (Sa mạc đen): ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà làm lại bài tập.
******************************************************
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ môi trường (tiếp)
A. Mục tiêu:
HS có khả năng:
1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị.
Các tấm bìa màu, phiếu học tập.
C. Các hoạt động:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên đọc ghi nhớ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tập làm Nhà tiên tri
(Bài tập 2 SGK).
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án:
a, b, c, d, đ, e (SGV).
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài 3 SGK).
HS: Làm việc theo cặp đôi.
- 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận về đáp án đúng:
	a) Không tán thành.
	b) Không tán thành.
	c, d, g) Tán thành.
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống: (Bài 4 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét cách xử lý của từng nhóm và đưa ra cách xử lý có thể như sau:
a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than ra chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
5. Hoạt động 4: Dự án Tình nguyện xanh.
- GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Từng nhóm thảo luận và trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà học bài. 
********************************************
Ngày soạn 3/4/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5/4/2011
Toán
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
A. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
B. Chuẩn bị.
- Bảng phu. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập giờ trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số vào cấu tạo thập phân của 1 số.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên lớp.
HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.
+ Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát kỹ phần mẫu trong SGK.
HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa bài.
VD:	5794	= 5000 + 700 + 90 + 4
	20292	= 20000 + 200 + 90 + 2
+ Bài 3: 
HS: Tự làm rồi chữa bài.
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
+ Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lượt trả lời các câu hỏi a, b, c.
+ Bài 5: 
HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV có thể hỏi HS:
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị
HS:1 đơn vị.
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị
HS: 2 đơn vị.
a)	67, 68, 69.
	798, 799, 800.
	999, 1000, 1001
b)	8, 10, 12
	98, 100, 102
	998, 1000, 1002
c) 	51, 53, 55
	199, 201, 203
	997, 999, 1001
- GV nhận xét, cho điểm những HS làm đúng.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
**********************************************
Luyện từ và câu
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
A. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3.
- Cả lớp suy nghĩ lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV hỏi:
+ Hai câu có gì khác nhau
- Câu (b) có thêm hai bộ phận in nghiêng.
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng
HS: Vì sao I - ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng?
+ Tác dụng của phần in nghiêng
- Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
* Bài 2: 
HS: Thực hành viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu có trạng ngữ.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
	 - GV nhận xét tiết học. 
V. Dặn dò: - Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.
********************************************
Khoa học
Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật
A. Mục tiêu:
- HS kể được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
B. Đồ dùng dạy học: 
	- Hình 122, 123 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt  ... năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
+ Bài 2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS:Đọc yêu cầu và tự làm vàovở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số HS làm vào phiếu, lên dán bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
	Câu a: ở nhà,
	Câu b: ở lớp, 
	Câu c: Ngoài vườn, 
* Bài 3: 
HS: Đọc nội dung bài tập, làm bài cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập đang tập chạy.
b)Trong nhà, mọi người đang nói chuyện đọc báo.
c)Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
D) ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng, cây cối như tươi xanh, um tùm hơn.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò: 	
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập.
***************************************************************
Khoa học
Tiết 62: Động vật cần gì để sống
A. Mục tiêu:
- HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức. 
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. 
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS:	- Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
	- Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
	- Đánh dấu vào phiếu để theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Làm việc theo nhóm.
- Làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
* Làm việc cả lớp:
- Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng (SGK).
3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Thảo luận nhóm:
HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125 SGK.
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước? Tại sao?
- Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
- Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột sống và phát triển bình thường.
* Thảo luận cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng (SGV).
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết” trang 125 SGK.
HS: 3 em đọc lại.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
***************************************************
Địa lí
Tieỏt 31: Thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng
A. MUẽC TIEÂU:
	- Neõu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm chuỷ yeỏu cuỷa thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng:
	+ Vũ trớ ven bieồn, ủoàng baống duyeõn haỷi mieàn Trung.
	+ ẹaứ Naỹng laứ thaứnh phoỏ caỷng lụựn, ủaàu moỏi cuỷa nhieàu tuyeỏn ủửụứng giao thoõng.
	+ ẹaứ Naỹng laứ trung taõm coõng nghieọp, ủũa ủieồm du lũch.
	- Chổ ủửụùc thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng treõn baỷn ủoà (lửụùc ủoà).
	- (HSG) bieỏt caực loaùi ủửụứng giao thoõng tửứ thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng ủi tụựi caực tổnh khaực.
B. CHUAÅN Bề:
	- SGK
	- Baỷn ủoà haứnh chớnh Vieọt Nam.
C. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU:
Hẹ cuỷa thaày 
Hẹ cuỷa thaày
I. OÅn ủũnh:
II. Baứi cuừ: Thaứnh phoỏ Hueỏ
- Goùi HS traỷ lụứi caực CH SGK/146
- Nhaọn xeựt, cho ủieồm
III. Baứi mụựi: 
v Giụựi thieọu baứi: Thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng
1. ẹaứ Naỹng – thaứnh phoỏ caỷng
- Yeõu caàu HS quan saựt lửụùc ủoà, hỡnh 1 vaứ neõu:
 + Vũ trớ cuỷa thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng? (HSY)
 + Cho bieỏt nhửừng phửụng tieọn giao thoõng naứo coự theồ ủi ủeỏn ẹaứ Naỹng. (HSG)
- Khaựi quaựt: ẹaứ Naỹng laứ ủaàu moỏi giao thoõng lụựn ụỷ duyeõn haỷi mieàn Trung vỡ thaứnh phoỏ laứ nụi ủeỏn vaứ xuaỏt phaựt cuỷa nhieàu tuyeỏn ủửụứng giao thoõng: ủửụứng saột, ủửụứng boọ, ủửụứng thuyỷ, ủửụứng haứng khoõng.
2. ẹaứ Naỹng – trung taõm coõng nghieọp
- Yeõu caàu HS thaỷo luaọn nhoựm 4, dửùa vaứo baỷng soỏ lieọu SGK/148
 + Keồ teõn moọt soỏ loaùi haứng hoaự ủửụùc ủửa ủeỏn ẹaứ Naỹng vaứ haứng tửứ ẹaứ Naỹng ủửa ủi caực nụi khaực baống taứu bieồn. (HSY)
- GV: haứng tửứ nụi khaực ủửụùc ủửa ủeỏn ẹaứ Naỹng chuỷ yeựu laứ saỷn phaồm cuỷa ngaứnh coõng nghieọp vaứ haứng do ẹaứ Naỹng laứm ra ủửụùc chụỷ ủi caực ủũa phửụng trong caỷ nửụực hoaởc xuaỏt khaồu ra nửụực ngoaứi, chuỷ yeỏu laứ nguyeõn vaọt lieọu cho caực ngaứnh xaõy dửùng, cheỏ bieỏn thuyỷ haỷi saỷn.
3. ẹaứ Naỹng – ủũa ủieồm du lũch
- Yeõu caàu HS quan saựt hỡnh 1, cho bieỏt nhửừng nụi naứo cuỷa ẹaứ Naỹng thu huựt nhieàu khaựch du lũch, nhửừng ủũa ủieồm ủoự thửụứng naốm ụỷ ủaõu?
- Vỡ sao ẹaứ Naỹng thu huựt ủửụùc nhieàu khaựch du lũch? (HSG)
- GV boồ sung: do ẹaứ Naỹng laứ ủaàu moỏi giao thoõng thuaọn tieọn cho vieọc ủi laùi cuỷa du khaựch, coự Baỷo taứng Chaờm, nụi du khaựch coự theồ ủeỏn tham quan, tỡm hieồu veà ủụứi soỏng vaờn hoaự cuỷa ngửụứi Chaờm.
IV. Cuỷng coỏ – Daởn doứ:
- Treo baỷn ủoà haứnh chớnh Vieọt Nam, goùi HS leõn chổ vũ trớ thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng.
- Vỡ sao ẹaứ Naỹng vửứa laứ thaứnh phoỏ caỷng, vửứa trụỷ thaứnh thaứnh phoỏ du lũch.
- Veà xem laùi baứi
- Chuaồn bũ baứi Bieồn, ủaỷo vaứ quaàn ủaỷo
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- HS traỷ lụứi
- HS thaỷo luaọn nhoựm 2
 + ẹaứ Naỹng naốm ụỷ phớa nam ủeứo Haỷi Vaõn, beõn soõng Haứn vaứ vũnh ẹaứ Naỹng, baựn ủaỷo Sụn Traứ. ẹaứ Naỹng coự caỷng bieồn Tieõn Sụn, caỷng soõng Haứn gaàn nhau.
 + Taứu bieồn, taứu soõng, oõ toõ, taứu hoaỷ, maựy bay
- Laộng nghe
- HS thaỷo luaọn nhoựm 4
 + Moọt soỏ haứng ủửa ủeỏn: oõ toõ, maựy moực, thieỏt bũ, haứng may maởc, ủoà duứng sinh hoaùt; Moọt soỏ haứng ủửa ủi nụi khaực: vaọt lieọu xaõy dửùng, ủaự mú ngheọ, vaỷi may quaàn aựo, haỷi saỷn.
- Laộng nghe
- Nguừ Haứnh Sụn, Baỷo taứng Chaờm
- Do ẹaứ Naỹng naốm treõn bụứ bieồn coự caỷnh ủeùp, co nhieàu baừi taộm thuaọn lụùi cho du lũch nghổ ngụi.
- HS leõn chổ lửụùc ủoà
- Vỡ ẹaứ Naỹng naốm ụỷ phớa nam ủeứo Haỷi Vaõn, beõn soõng Haứn vaứ vũnh ẹaứ Naỹng, baựn ủaỷo Sụn Traứ laùi coự nhieàu baừi taộm ủeùp 
 *******************************************************
Ngày soạn	3/4/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8/4/2011
Toán
Tiết 155: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính)
HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
+ Bài 2: 
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết.
+ Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa chữ.
HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
- Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ.
+ Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a)	1268 + 99 + 501
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
b)	87 + 94 + 13 + 6
= (87 + 13) + (94 + 6)
= 100 + 100
= 200
+ Bài 5: 
HS: Đọc bài toán và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà học và làm bài tập.
**************************************************
Tập làm văn
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
A. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
B. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- GV gọi HS lên phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải:
Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
Đoạn 2: Còn lại.
ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải:
“Con chim gáy nục.Đôi mắt nâu biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong cườm đẹp.”
+ Bài 3: 
HS: 1 em đọc nội dung bài.
- GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn.
- GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng.
HS: Nhìn tranh viết đoạn văn.
- 1 số em đọc lại đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn.
****************************************************
Sinh hoạt 
Sơ kết tuần 31
I. Nội dung:
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
II. Cách tiến hành: 
1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
	a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
	- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp.
	- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt.
- Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch: Nữ.
- Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả: Quýnh, Lưỡi, Định.
- Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc