Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 4

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 4

A. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

B. CHUẨN BỊ.

 GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. ổn định tổ chức.

II. Bài cũ:

 - Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"

 - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	
Ngày soạn: 28 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 / 8 / 2010
Tập đọc
Tiết 7: Một người chính trực
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
B. Chuẩn bị.
 GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
	- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
	- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?"
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
+ Cho HS luyện đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
+ Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
+ Cho HS đọc theo cặp.
+ Cho HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
- Đoạn này kể chuyện gì?
- 3 HS đọc nối tiếp
- Lớp nx
- 3 HS đọc
- HS đọc trong N2
- 1 đ2 H
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
Nêu ý 1
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
Nêu ý 2
* Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần Trung Tá thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
Nêu ý 3
* Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn
*ý nghĩa: MT.
c) Đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc bài
+ Cho HS nhận xét về cách đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cho HS đọc bài
+ HD đọc diễn cảm đoạn 3
+GV đọc mẫu
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho H thi đọc diễn cảm
- 3đ 4 HS
- Lớp nghe, bình chọn
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?
	- NX giờ học. VN ôn lại bài.
Toán
Tiết 16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức. 
II- Bài cũ:
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài
a) So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
b) Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn đ bé
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1.
- HS làm SGK - nêu miệng
- Cho H đọc y/c bài tập
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
8754 < 87540
b. Bài số 2:
- HS làm vở.
- HS đọc yêu cầu.
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn
 8316; 8136; 8361
đ 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
đ bé và ngược lại ta làm TN?
c. Bài số 3: 
- HS đọc yêu cầu
-Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- GV đánh giá chung
1984; 1978; 1952; 1942
- HS chữa bài
- Lớp nx.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào?
- NX giờ học.VN xem lại bài.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 3: Vượt khó trong học tập ( Tiết 2)
A. Mục tiêu
KT : Giúp H hiểu:
- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.
-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
B. Đồ dùng dạy học
 	- Ghi sẵn 5 tình huống.
 	- Giấy màu xanh, đỏ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.s
II. Bài cũ:
Nêu ghi nhớ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ HĐ1: Gương sáng vượt khó:
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.
- H kể những gương vượt khó mà em biết.
3- 4 H
- Lớp nghe nx- bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý.
- T kể tên cho H nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: 
- T phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL.
- H thảo luận N2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- T chốt: Với mỗi k2 các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai"
- T phát cho H mỗi em 2 tấm giấy xanh, đỏ.
- H hoạt động theo lớp.
- T cho H giải thích vì sao?
-Đúng thì giơ miếng đỏ.
- Sai thì giơ tấm xanh.
* KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
4/ Hoạt động 4: Thực hành.
- 1 bạn H đang gặp nhiều khó khăn trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- T nhận xét
H nêu các kế hoạch.
* KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
IV. Củng cố - Dặn dò
	- Gọi 1 H nhắc lại nghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. 
- VN chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 28/ 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 31 / 8 / 2010
Toán
Tiết 17: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
B. Chuẩn bị:
- ND bài luyện tập
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm như thế nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. B ài 1:
- Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 
3 csố
+ Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố
b. Bài 2: 
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số.
- Có bao nhiêu số có 2 chữ số.
- HS làm bảng con
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
- Có 10 số có 1 chữ số: 0đ9
- Có 90 số có 2 chữ số: 10đ99
- HS làm vở
c. Bài 3:
- BT y/c gì?
- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn?
0
- Viết chữ số thích hợp vào o
9
859 67 < 859167
609608 < 60960
d. Bài 4:
- Bài y/c gì?
- Tìm số TN x biết x<5
Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
e. Bài 5:
Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92
- Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 số TN.
- NX giờ học.
- VN xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau: Tiết 18.	
Luyện tập từ và câu
Tiết 7: Từ ghép và từ láy
A. Mục tiêu:
- Nắm được 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
B. Chuẩn bị:
- Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhật xét.
- Gọi HS đọc bài.
- Từ nào là từ phức?
- 1 HS đọc y/c lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập.
- Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ.
đ Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.
- Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối).
* Có mấy cách chính tạo từ phức? 
- Đó là những cách nào?
* HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập:
a) Bài 1: 
- HD HS làm bài.
- Cho HS chữa bài 
 + Từ ghép
- HS đọc nội dung y/c bài tập
- Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
- Dẻo dai ... ác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì?
- Lâm sản
* KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
- 3đ 4 HS nhắc lại
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề gì là nghề chính?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
 và đạm thực vật
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
B. Chuẩn bị:
GV: - Hình 18, 19 SGK.
 HS : Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế.
III. Bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Trò chơi:
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi (5')
- GV nhận xét - đánh giá.
- Chia thành 2 nhóm
- HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.
 b) HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật
- GV phát phiếu cho HS thảo luận
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
+HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận N4
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- Cho các nhóm trình bày.
- Các nhóm lần lượt trình bày trước lớp
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
* HS nêu mục "Bạn cần biết"
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học.
Ngày soạn: 30 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2 / 9 / 2010
Toán
Tiết 20: Giây - Thế kỷ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
B. Chuẩn bị.
	GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
HS : Đồ dùng học tập.
C. các hoạt động dạy – học
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng từ bé đ lớn.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài.
a) Giới thiệu về giây:
- Cho HS quan sát đông hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian?
- HS quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Được 1 phút
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ.
- Đi 60 vạch 60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút
1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 
60 giây
- 1 phút = ? giây
1 phút = 60 giây
b) Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- H nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là Thế kỉ 1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ 2
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào?
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
3. Luyện tập:
a) Bài số 1:
Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn?
- HS làm vào SGK
phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
b) Bài số 2:
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- Thế kỷ 19 (XIX)
- CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ 20 (XX)
c) Bài số 3:
- Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 995 năm (2005)
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
A. Mục tiêu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ: 
	- Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- GV chép đề
- GV gạch chân những từ quan trọng.
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho HS đọc gợi ý 1 và 2
- Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- HS đọc đề bài
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu
c) Thực hành XD cốt truyện
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 HS làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm...
- GV cho HS kể theo N2
- Cho HS thi kể trước lớp.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất.
- Cho HS viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
- HS viết vở.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.
 Lịch sử
Tiết 4: Nước Âu Lạc
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu được:
- Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự).
- Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại.
B. Chuẩn bị:
GV:- Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ ngày nay.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
-Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1, Giới thiệu bài:
2, Giảng bài:
a) HĐ1: Sự ra đời của nước Âu Việt:
* Mục tiêu: HS hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời 
gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô.
* Cách tiến hành: 
- HS thảo luận N2.
- Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
- Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Là thục phán: An DươngVương.
- Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
- Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II TCN
* Kết Luận: 
Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? Đóng đô ở đâu?
- HS nêu lại 
b) HĐ2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
* Mục tiêu: HS hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. 
* Cách tiến hành: 
- HS thảo luận N2
- Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng:
- Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Về sản xuất:
- Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
+ Về vũ khí:
- Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
+ Cho H quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần.
+ H quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên.
* Kết luận: GV chốt lại ý trên.
c) HĐ3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
* Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà.
* Cách tiến hành
- Cho H kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- 1-2 H kể trước lớp
lớp nx - bổ sung
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại.
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ: 	
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
Âm nhạc
Tiết 4: Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe
A. Yêu cầu:
 - Hát đúng và thuộc bài : "Bạn ơi lắng nghe".
 - Biết bài: "Bạn ơi lắng nghe" là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
B. Chuẩn bị:
GV: Đĩa hát và thanh phách
H : Đồ dùng học tập.
C. hoạt động lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
	- Gọi 1 nhóm 5 em trinhg bày bài Em yêu hòa bình
III. Bài mới:
1/ Phần mở đầu.
	- T mở băng cho H nghe.
2/ Phần hoạt động:
a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- T dạy từng câu.
- T hướng dẫn H hát những chỗ nửa cung thật chính xác/
- H nghe và hát theo T
-H thực hiện
VD: Hỡi bạn ơi....
Tiếng dòng suối....
Trôi xuôi....
- T nghe sửa giọng cho H
- Cho H ôn lại lời 1đ lời 2
- H thực hiện
- H hát ôn 2đ 3 lượt
- Cả lớp đ nhóm đCN
b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- T hướng dẫn H gõ đệm theo tiết tấu.
- H nghe và thực hiện theo T
- HD gõ đệm theo nhịp đ phách
- T nghe và sửa cho H
- H thực hiện
c) Tìm hiểu câu chuyện "Tiếng hát Đào Thị Huệ"
- Vì sao ND ta lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy?
- H đọc từng đoạn của câu chuyện
IV. Củng cố - Dặn dò:
	 	- Cho Lớp hát ôn lại bài hát.
- Nhận xét giờ học. 
- VN ôn lại bài hát .
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 4
I. yêu cầu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập: Nhung, Quýnh, Lưới
2. Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm tra và kèm HS yếu.
 - Rèn chữ cho những học sinh viết xấu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc