Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Bắc Lý - Tuần 34

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Bắc Lý - Tuần 34

I.MỤC TIÊU:

1 :Đọc :

- 2. Ôn các vần inh, uynh:

- Tìm được tiếng trong bài có vần inh, uynh.

- HS kh¸, gii: Tìm được tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.

3. Hiểu :

 - Hiểu được nội dung bài: Bác đưa thư rất vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu men và chăm sóc bác.

4. HS chủ động nói theo đề tài: Nói lời chào hỏi của mình với bác đưa thư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk.

- Bộ chữ, bảng phụ.

 

doc 73 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Bắc Lý - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 34
Thø hai ngµy 2 th¸ng 5 n¨m 2011
TẬP ĐỌC: BÁC ĐƯA THƯ
I.MỤC TIÊU:
1 :Đọc :
- HS ®äc tr¬n c¶ bµi. §äc ®ĩng c¸c tõ ng÷: mõng quýnh, nhƠ nh¹i, m¸t l¹nh, lƠ phÐp. B­íc ®Çu biÕt nghØ h¬i ở chç cã dÊu c©u. 
2. Ôn các vần inh, uynh:
- Tìm được tiếng trong bài có vần inh, uynh.
- HS kh¸, giái: Tìm được tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
3. Hiểu :
 - Hiểu được nội dung bài: Bác đưa thư rất vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
4. HS chủ động nói theo đề tài: Nói lời chào hỏi của mình với bác đưa thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk.
- Bộ chữ, bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ
3-5’
* Gọi 2 HS đọc bài “Nói dối hại thân” và trả lời câu hỏi trong sgk
-Cậu bé thường trêu mọi người ra sao?
-Khi sói đến thật chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
- GV nhận xét cho điểm
* HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
 - Giả vờ kêu cứu
-Khi sói đến thật chú kêu cứu, Không có ai đến giúp
- Sự việc kết thúc sói ăn thịt hết cả bầy sói
 - Lắng nghe.
2/Bài mới
a) Giới thiệu bài
1-2’
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc 1-2’
Hoạt động 2 HD HS luyện đọc các tiếng từ
5-7’
Hoạt động 3 Luyện đọc câu5-7’
Hoạt động 4
Luyện đọc đoạn bài 
5-7’
* Thi đọc cả bài
5-7’
Hoạt động 5
 Ôn các vần 
8-10’
Tiết 1
* GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài 
“ Bác đưa thư ”
* GV đọc mẫu lần 1với giọng vui mừng ,mừng rỡ khi nhận được thư của bố
* GV ghi các từ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép lên bảng và cho HS đọc. 
- Cho HS phân tích các tiếng khó mừng quýnh, lạnh.
- Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu?
- GV kết hợp giảng từ: 
* Mỗi câu 3 HS đọc.
-GV nhận xét.
* Cho HS đọc theo đoạn 
Mỗi đoạn 3 HS đọc.
* Cho HS thi đọc giữa các tổ với nhau. Mỗi tổ cử một. 
- GV nhận xét cho điểm
* Tìm tiếng trong bài có vần inh, uynh
- Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần inh, uynh
- Lớp đồng thanh các từ mới vừa tìm được
- Nhận xét tiết học 
 *Bức tranh vẽ bạn nhỏ và bác đưa thư.
- Lắng nghe
* Lắng nghe biết cách đọc.
* 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- Những học sinh phát âm chưa chuẩn.
- HS ghép chữ khó hiểu.
- HS nhắc lại nghĩa các từ
* HS luyện đọc câu 3 em đọc một câu nối tiếp.
- Lắng nghe
* 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết.
- 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh.
* Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- HS đọc thi đọc , HS chấm điểm.
- HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn
- Lắng nghe.
* Tiếng : Minh ,quýnh
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần imh hoặc uynh viết bảng con.
- 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh.
- Lắng nghe.
 Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
8-10’
Hoạt động 2
Cho thi đọc.
8-10’
Hoạt động 3 
Luyện nói: Ngôi nhà em mơ ước
8-10’
Tiết 2
* Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau.
-Nhận được thư bố Minh muốn làm gì?
-Từ nào cho thấy bác đưa thư rất vất vả?
-Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì?
-Em học tập bạn Minh điều gì?
*Cho HS thi đọc lại toàn bài. 
- GV nhận xét cho điểm.
* 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói.
GV treo bức tranh phần luyện nói. 
-Bức tranh vẽ gì?
-Nếu em là Minh em sẽ nói thế nào?
- Cho học sinh nói trước lớp
- Nhận xét phần luyện nói
* Cả lớp đọc thầm
- 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi.
 -Nhận được thư bố Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
- mồ hôi nhễ nhãi.
-Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã chạy vào nhà rót một cốc nước ra mời bác uống
- Lễ phép và biết quan tâm đến người khác.
* Đọc theo dãy mỗi em một câu nối tiêp1.
- 3 em thi đọc một đoạn
- 3 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe
* HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu. 
- Bức tranh vẽ bác đưa thư
- Có thể là : Ch¸u1 cảm ơn bác ,bác vất vả quá.
* HS chơi đóng vai.
+ HS1: Đóng vai Minh.
+ HS2: Đóng vai bác đưa thư
- Lần lượt từng đại diện lên luyện nói trước lớp
- lắng nghe.
 3/ Củng cố dặn dò
3-5’
* Hôm nay học bài gì?
- Cho HS đọc lại toàn bài. 
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà. 
- Chuẩn bị bài “ Làm anh ”.
Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bé.
* Bác đưa thư.
- 2-3 em đọ.c
 - HS lắng nghe nhận xét.
- Nghe về nhà thực hiện.
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp )
I. MỤC TIÊU: 
 -Giúp HS bbiÕt ®äc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. BiÕt viÕt sè liền trước, liền sau của một số. cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số.Giải toán có lời văn
II. ĐỒ DÙNG
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập
 - Đồ dùng trò chơi củng cố
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ
HS đứng tại chỗ đọc các số từ 21 đến 33. Từ 45 đến 64, từ 69 đến 80 và từ 89 đến 100. 
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét cho điểm.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
*Bài mới
Giới thiệu bài
Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
GV giới thiệu bài “ Ôn các số đến 100”
 ( tiếp ).
* Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk.
* HS nêu yêu cầu bài 1.
Cho HS làm bài vµo b¶ng convµ 1 em lªn b¶ng lµm.
- Chưa bµi: Gäi häc sinh nhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n trªn b¶ng.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, ghi ®iĨm.
*HS nêu yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Lưu ý phân biệt số liền trước với số liền sau.
- Ch÷a bµi:Líp vµ gi¸o viªn ®­a ra ®¸p ¸n ®ĩng.
* HS nêu yêu cầu bài 3.
-Cho HS làm bài và ch÷a bài.
- Ch÷a bµi gi¸o viªn ®­a ra ®¸p ¸n ®ĩng.
*HS nêu yêu cầu bài 4.
- Cho häc sinh làm bài vµ ch÷a bài.
Lưu ý các em đặt thẳng hàng, thẳng cột.
- Ch÷a bµi gäi häc sinh nhËn xÐt bµi lµm cđa 3 b¹n trªn b¶ng.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt , ghi ®iĨm.
* Danhcho HS đọc đề toán. 
- Gi¸o viªn hái ®Ĩ tãm t¾t bµi to¸n vµ cho häc sinh gi¶i bµi to¸n.
- Ch÷a bµi:GV ®­a ra ®¸p ¸n ®ĩng.
* Viết các số:
-Ba m­¬i l¨m, hai m­¬i l¨m, n¨m m­¬i t­, s¸u m­¬i mèt, ba m­¬i, m­êi chÝn, t¸m m­¬i ba, b¶y m­¬i b¶y.
HS làm bài vµo b¶ng con,1 em lªn b¶ng lµm.
- Líp nhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n trªn b¶ng.
HS l¾ng nghe.
*Viết số thích hợp vào ô trống:
Häc sinh lµm bµi trªn phiÕubµi tËp.
HS đổi vë phiÕu cho nhau để kiĨm tra bµi lÉn nhau.
*Khoanh trón số lớn nhất, số bé nhất:
a. Khoanh vµo sè bÐ nhÊt:
 59, 34, 76, 28
b. Khoanh vµo sè lín nhÊt:
- Häc sinh lµm bµi vµo vë, 2 em lªn b¶ng lµm.
HS đổi vở ch÷a bài.
* Đặt tính rồi tính:
63 – 31; 52 + 37; 35 + 42
98 – 51 ; 26 + 63; 75 – 45 
- Häc sinh lµm bµi vµo vë, 3 em lªn b¶ng lµm bµi. 
- HS nhËn xÐt bµi lµm cđa 3 b¹n trªn b¶ng.
- HS l¾ng nghe.
* 2 em ®äc bµi to¸n trong s¸ch
 Tãm t¾t:
Thµnh gÊp : 12 m¸y bay
T©m gÊp : 14 m¸y bay
C¶ hai b¹n gÊp : ... m¸y bay
 Bµi gi¶i
Sè m¸y bay hai b¹n gÊp ®­ỵc lµ :
 12 + 14 = 26 (m¸y bay) 
 §¸p sè: 26 m¸y bay 
- HS giải toán có lời văn.
- HS ®ỉi vë cho nhau ®Ĩ ch÷a.
*Củng cố dặn dò
Hôm nay học bài gì?
Cho HS thi tìm nhanh số liền trước, liền sau của một số bất kì nào đo.ù
HD HS học bài, làm bài ở nhµ.
Chuẩn bị bài sauvµ tù «n tËp ë nhµ chuÈn bÞ cho kiĨm tra häc kú s¾p tíi.
Ôn tập các số đến 100.
- HS chơi trò chơi thi đua giữa các tổ. 
- Học sinh lắng nghe để thực hiện.
 ------------------------------------------------------------------ 
ChiỊu thø hai ngµy 2 th¸ng 5 n¨m 2009
ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN tiÕng viƯt: 
LUYỆN VIẾT: NÓI DỐI HẠI THÂN
I.MỤC TIÊU:
 - HS chép lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả : “Nói dối hại thân” 
 - Làm đúng bài tập Điền ăng hay ăn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: bảng phụ chép sẵn bài Nói dối hại thân
- HS: vở luyện viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài mới
*Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ viết bài :Nói dối hại thân
* HS lắng nghe
H.động 1
Luyện viết tiếng khó
H.động 2
Viết bài vào vở
H.động 3
Bài tập
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn cần chép
*Cho HS tìm tiếng viết hay sai
- Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con
*GV cho HS chép bài vào vở chính tả
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
HD cách viết bài chính tả: 
-Đầu câu viết chữ gì? Cuối câu có dấu gì? 
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
GV thu vở chấm, nhận xét
*Điền ăng hay ăn?
l..... nghe, l..... lội
-HD HS làm bài
- Chữa bài
3 -> 5 HS đọc bài tập chép
*Tiếng viết hay sai là: giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng
- HS phân tích và viết bảng
*HS viết bài vào vở
- Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn
-Đầu mỗi câu thì viết hoa chữ cái đầu...
-HS chép bài vào vở
- HS đổi vở sửa bài
- HS tự làm bài vào vở
- HS đọc bài của mình, cả lớp theo dõi, nhận xét
3.Củng cố dặn dò
*Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
Về nhà tập viết thêm
* HS lắng nghe cô dặn dò
LuyƯn viÕt phÇn b: t« ch÷ hoa x, y
 I. Mơc tiªu:
 - Häc sinh biÕt t« ch÷ hoa x, y ë phÇn B cđa bµi t©p viÕt X, Y ViÕt 
®ĩng c¸c vÇn inh, uynh, ia, uya c¸c tõ ng÷: b×nh minh, phơ huynh, tia chíp, ®ªm khuya,kiĨu ch÷ viÕt th­êng, cì ch÷ theo vë tËp viÕt 1, tËp hai.( Mçi tõ ng÷ viÕt ®­ỵc Ýt nhÊt mét lÇn).
RÌn kû n¨ng viÕt ... ộng 2
HS kể chuyện từng đoạn 
10-15’
Hoạt động 3
HS kể toàn bộ câu chuyện
8-10’
Hoạt động 4
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
* GV giới thiệu chuyện: Hai tiếng kì lạ
* GV kể chuyện lần 1: kể toàn bộ câu chuyện
- Chú ý : Giọng kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết thân mật, nhẹ nhàng, âu yếm
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện
* Cho HS tập kể từng đoạn theo tranh
Tranh 1: GV treo tranh và hỏi:
-Vì sao Pao-lích giận cả nhà?
-Cậu bỏ ra công viên, gặp cụ già. Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
- Gọi 3 HS kể lại bức tranh 1
	Gọi HS nhận xét
- Tranh 2: tiến hành như tranh 1
-Pao- lích nói với chị thế nào khi cậu mượn cái bút chì ?
-Chị lê-na nói gì với cậu?
Thi kể lại tranh 2
Tranh 3:
-Gặp bà, Pao-lích đã làm gì?
Bằng cách nào cậu đã xin được bánh mì của bà?
HS kể lại tranh 3
Tranh 4 :
-Pao-lích nói gì với anh khi cậu muốn đi bơi?
-Những ai đã giúp đỡ cậu?
	HS kể lại tranh 4
* Cho HS phân vai hoá trang để kể
Lớp nhận xét các nhóm kể
* Theo em hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? ( vui lòng )
- Vì sao khi nói hai tiếng đó mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ Pao-lích ? 
- GV chốt lại ý nghĩa
* Lắng nghe
* Nghe biết nội dung câu chuyện
- HS lắng nghe cô kể và theo dõi tranh . HS nghe nhớ chi tiết câu chuyện
* HS kể chuyện theo tranh
HS kể trước lớp, các bạn khác nhận xét
Nội dung đúng không?
Thiếu hay thừa?
Kể có diễn cảm không
- Tranh 1:
 - Vì pích pao hỏi gì cũng chỉ được lời đáp : Đi ra ngoài không làm phiền họ nữa
-Cậu bỏ ra công viên, gặp cụ già. Cụ già nói câu thần chú làm cho mọi người thương yêu mình
- Theo dõi bổ sung.
 - 2 HS kể lại nội dung bức tranh 2 
- Pao- lích nói với chị ,chị ơi ! chị làm ơn cho em mượn cây bút chì với
- Chị lê-na nói với cậu :Ừ em cứ lấy mà dùng
- Thi theo tổ
- Thảo luận theo nhóm 4 kể trong nhóm có thể mỗi em được kể từ 2-3 lần
- Pao-lích cười và nói : Bà vui lòng cho cháu xin một cái bánh mì
- Pao –lích : Anh vui lòng 
- Oâng cụ,chi,anh,và bà
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
* Mỗi tổ cử một bạn lên kể hết câu truyện.
- Ba học sinh sắm vai kể trước lớp.
Đại diện nhóm phân vai để kể chuyện
* Theo em hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng vui lòng 
- Vì đã thành bé ngoan ngoãn và lễ phép
- Lắng nghe
3/ Củng cố dặn dò
* Hôm nay ta kể chuyện gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Vậy chúng ta phải luôn lễ phép, lịch sự với mọi người, sẽ được mọi người yêu quý và giúp đỡ chúng ta
- GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe, chuẩn bị cho tiết kể sau
 * Hai tiếng kỳ lạ
- Chúng ta luôn phải lễ phép ,lịch sự với mọi người ,sẽ được mọi người yêu quý 
- HS lắng nghe
- Nghe để thực hiện.
Tự nhiên xã hội
Bài :TRỜI NÓNG- TRỜI RÉT
 I. MỤC TIÊU
HS nhận biết được trời nóng hay trời rét
Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng, trời rét
Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết nóng hoặc lạnh
 II. CHUẨN BỊ 
Các hình ảnh trong bài 33 sgk, 
Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết nóng, lạnh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau 
Dựa vào những dấu hiệu nào để biết được trời lặng gió hay có gió?
HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời
GV nhận xét, cho điểm
HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn
 B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
* Hôm nay chúng ta học bài : “Trời nóng, trời rétù” để biết thêm hiện tượng thời tiết này
* HS lắng nghe
Hoạt động 1
Quan sát tranh và làm việc với các tranh sưu tầm
MĐ: HS phân biệt được các tranh ảnh mô tả trời nóng và trời rét. Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét
* Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
GV chia lớp thành 4 nhóm
Yêu cầu các nhóm phân loại tranh ảnh mà các em sưu tầm được về trời nóng và trời rét
Mỗi HS nêu lên 1 dấu hiệu của trời nóng ( vừa nói vừa chỉ vào tranh )
Đại diện các nhóm lên giới thiệu trước lớp
Các nhóm khác bổ sung
GV cho cả lớp thảo luận
Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét?
Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hay bớt lạnh
GV kết luận: Trời nóng quá thường thấy người bức bối, toát mồ hôi. Người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng, để làm cho bớt nóng. Dùng quạt và dùng máy điều hoàđể làm giảm nhiệt độ trong phòng
	Trời rét làm chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Người ta cần mặc nhiều quần áo, màu sẫm để chống lạnh. Những nơi rét quá phải dùng lò sưởi hoặc máy điều hoà
HS thảo luận theo nhóm
HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
HS lắng nghe
Hoạt động 2
Trò chơi “ Trời nóng, trời rét”
MĐ: HS hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết
GV nêu cách chơi
	Một bạn hô “Trời nóng” các bạn khác nhanh chóng cầm tấm bìa có vẽ trang phục và các đồ dùng phù hợp khi trời nóng
	Khi bạn hô “ Trời rét” ta cũng làm tương tự như với trời nóng
	Ai nhanh sẽ thắng cuộc
GV cho HS chơi theo nhóm
HS thảo luận câu hỏi:
Tại sao chúng ta phải ăn mặc phù hợp với thời tiết?
GV kết luận:
	Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, viêm phổi, nhức đầu ...
HS làm việc cá nhân
Củng cố dặn dò
Hôm nay học bài gì?
Cho HS chơi trò chơi để củng cố các kiến thức
Nhận xét tiết học . Tuyên dương tổ nhanh nhẹn
HD HS học bài ở nhà
HS đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk
Làm bài tập
HS chơi trò chơi
Đạo đức : tiết 33
 	 Bài : 	 KIỂM TRA VỆ SINH CÁ NHÂN	VỆ SINH ĂN UỐNG
I.MỤC TIÊU
Kiểm tra việc thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh ăn uống đã học
Bằng sự tự giác của các em, GV kịp thời uốn nắn, động viên các em sửa chữa
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Nắp keng
3 túi kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ
Để tránh bệnh tiêu chảy em cần phải làm gì?
Để tránh bệnh đau mắt em phải làm gì?
GV nhận xét bài cũ
HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
Bài mới
GV giới thiệu bài “ Kiểm tra vệä sinh cá nhân vệ sinh ăn uống”
GV chia bảng làm 3 cột là thực hiện thường xuyên, không thường xuyên và không thực hiện. GV gắn mỗi cột một túi kiểm tra lên
- GV phát cho mỗi em một nắp keng và đặt câu hỏi. Bạn nào có thực hiện thì bỏ keng vào túi thực hiện thường xuyên. Bạn nào không thực hiện thì bỏ vào túi không thực hiện
Câu hỏi như sau: Em nào rửa tay:
Sau khi ăn. Sau khi đi vệ sinh ?
Bạn nào thường xuyên mang giày dép?
Bạn nào tắm tuần 2 lần?
Bạn nào đánh răng trước khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy?
Bạn nào đi vệ sinh đúng nơi quy định?
Ai thực hiện việc ăn chín uống sôi?
Ai thực hiện việc đi ngủ đúng giờ và thức dậy đúng giờ?
Ai thường xuyên bỏ rác vào thùng rác?
GV yêu cầu HS tự đánh giá việc thực hiện của mình và bỏ keng vào túi theo mức độ mà mình thực hiện
HS tự đánh giá việc thực hiện vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân của mình bằng cách bỏ nắp keng vào túi đã ghi sẵn mức độ thực hiện ở trên bảng
Củng cố dặn dò
GV nhận xét tuyên dương những bạn thực hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt
Lớp lắng nghe
Bài soạn lớp 1
THỂ DỤC:tiết 33
Bài: 	ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU
Ôn một số kĩ năng về đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau
Tiếp tục ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 
Dọn vệ sinh trường, nơi tập. Quả cầu để chuyền
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Định lượng VĐ
Phương pháp tổ chức 
Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
 Đứng vỗ tay và hát
 Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
 Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60m đến 80m
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
1 => 2 phút
1 phút
1 phút
1 lần
1 phút
x x x x 
x x x x
x x x x X
x x x x
x x x x
Chuyển vòng tròn
Phần cơ bản
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, trái
- Tập hợp lớp thành 4 tổ, cán sự điều khiển, GV kiểm tra
- Ôân quay phải trái, GV điều khiển, chú ý sửa sai
- Ôn theo tổ, các sự điều khiển
- Tập hợp lớp cho HS ôn lại vài lần nghỉ nghiêm, quay phải, trái. GV sửa sai
Trò chơi tâng cầu 
Cho HS thi đua giữa các nhóm với nhau
Tuyên dương nhóm thắng
HS chơi trò chơi khoảng 8 phút
5- 7 phút
vài lần
8 đến 10 phút
Tập hợp hàng ngang
x x x x 
x x x x 
x x x x
x x x x X
x x x x 
x x x x 
x x x x 
Phần kết thúc
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng và hát
Chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại )
GV cùng HS hệ thống lại bài học
Nhận xét tiết học
Tuyên dương các bạn học tốt
Giao bài tập về nhà
1 phút
2 x 8 nhịp
1 phút
1 phút
 X 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 34.doc