Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hải Châu - Tuần 26

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hải Châu - Tuần 26

I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:

 -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50.

 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.

II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hải Châu - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
-------b&a-------
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Môn : Toán 
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:
 -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50.
 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
HD HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói :“ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính và nói:“Có 3 que tính nữa”.
Đưa lần lượt và giới thiệu cho HS nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi HS chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
HD HS tương tự để HS nhận biết các số từ 21 đến 30.
Bài 1: Giáo viên đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 2: Giáo viên đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23. 
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, , 29
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34,  , 39
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
 -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng 
 -Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
 -Trả lời được các câu hỏi 1,2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất, rám nắng, xương xương.
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi HS đọc một câu nhiều em
Luyện đọc đoạn:
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
3.Củng cố tiết 1: 
Gọi HS đọc lại bài.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS nối tiếp đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. 
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
HS lần lượt đọc các câu .
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài :mỏ than, bát cơm.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng 2 em.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ bangày 12 tháng 4 năm 2011
Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA C - D - Đ 
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:
 -Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ.
 -Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa .
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn: Các chữ hoa: D, Đ .Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở rèn chữ viết, chấm điểm 4 em.
Viết các từ: mái trương, điều hay.
2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ cái hoaviết vần, từ ngữ ứng dụng:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
ï.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữC, D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò : Xem bài mới.
Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
HS quan sát giáo viên tô chữ C - D, Đ hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Môn : Chính tả 
BÀI : BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:	
 -HS nhìn bảng chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn “hằng ngày.chậu tả lót đầy” trong bài Bàn tay mẹ trong khoảng 15 – 17p
 - Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học: Nội dung các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 .
B.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
1.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS đọc đoạn văn . Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, giặt, tã lót.
2.Thực hành bài viết (chép chính tả).
HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách trình bày đoạn văn.
3.Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
GV đọc chậm, chỉ từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, 
- Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc.
HS đọc , tìm các tiếng hay viết sai. 
Viết bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Điền vần an , at, điền chữ g , gh
Học sinh làm VBT.
Thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống .
Giải 
Kéo đàn, tát nước.Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Môn : Đạo đức: 
BÀI : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
1. Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Nêu yêu cầu cho HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Chia nhóm , mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1,Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3,Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: Tranh 1, 3 : Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2, 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi ....
4.Củng cố Dặn dò: Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
3 HS nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.Lớp nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : CÁC SỐ CÓ  ... Bài 4: Nối các ô chữ thành câu và viết lại: 
Viết vào vở BT phần viết chính tả bài Tặng cháu. GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Điền vần anh, ach
Điền ng, hay ngh
Chấm chữa 
3. Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4. Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
6 học sinh
Nhắc lại
HS nhắc lại kiến thức đã học trong tiết 
tập đọc Cái Bống 
Tiếng trong bài: gánh
Tiếng ngoài bài: bánh cuốn, hiền lành, cây xanh, mạnh khỏe v..v..
Bống khéo sảy khéo sàng cho mẹ.
Bống ra gánh đỡ .
Bống rất chăm làm.
Hộp bút, túi xách, bức tranh
Ngà voi, chú nghé, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, nghề nghiệp, bắp ngô.
Thực hiện ở nhà. 
Môn : Tiếng Việt
BÀI: RÈN ĐỌC TUẦN 26
I.Mục tiêu: Rèn HS đọc các bài Trường em, Tặng cháu 
II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học
III .Đồ dùng dạy học: -SGK
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài Trường em 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc : HS mở SGK
Tổ chức cho HS đọc nhiều lần 
Luyện đọc câu, đoạn nối tiếp.
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi , (em nào chậm bài nào ôn đọc bài đó) 
Sửa lỗi phát âm 
Gọi HS đọc cá nhân
GV giúp đỡ các HS đọc chậm. 
Hỏi một số câu hỏi SGK. Chú trọng HS TB,yếu
Cho điểm các HS đọc tốt, tiến bộ 
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có vần trong văn bản và ngoài văn bản: ong,ông 
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
2 HS đọc bài. trả lời câu hỏi SGK
Học sinh đọc. Đồng thanh, cá nhân
 ( chú ý đối tượng HS trung bình) 
Học sinh đọc bài SGK .
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi đọc trơn, ngắt nghỉ và diễn cảm.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
Lòng,công ;bông, sông, chong chóng 
Ngày soạn: Ngày 14 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đđạt : 
- Nhận xét hoạt đđộng trong tuần 26 
- Nêu kế hoạch tuần tới 
- HS thấy được các mặt ưu, khuyết để khắc phục ,phát huy
II.Các hoạt đđộng : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
1.Gv nhận xét hoạt đđộng trong tuần 
- Gv nhận xét cụ thể các mặt 
Học tập : có nhiều tiến bộ chữ viết Hiếu Nhi, Vũ Linh, Phúc, 
Bài tập ở nhà làm đầy đủ .
Một số em còn chậm như : Chung, Tý, Xuân
Nề nếp : 1 số bạn còn nói chuyện riêng: Tân, Huy 
Công tác tự quản tốt .
Vệ sinh : Tổ 2 trực nhật tốt 
Đã tham gia học phụ đạo đầy đủ
2.Kế hoạch tuần tới 
Duy trì các nề nếp hoạt động , Tăng cường học thêm ở nhà , rèn chữ viết, rèn đọc.
Tham gia tập văn nghệ 2 tiết mục
Tham gia học phụ đạo HS yếu 
Trang trí lớp, vệ sinh tốt CTMN
Hs nêu kết quả đạt được trong tuần 
HS nêu 1 số bạn chưa ngoan , chưa trật tự trong lớp tự giác .
HS ra chỉ tiêu cho tổ mình .
Môn: Tiếng Việt 
Bài: ÔN TẬP
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Đọc đúng và trôi chảy các bài tập đọc đã học.
- Điền từ và trả lời đúng câu hỏi.
II Chuẩn bị:
- Vở BT, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài trước
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :Luyện đọc.
Tổ chức cho HS luyện đọc các bài tập đọc chủ diểm Gia đình.
Tổ chức thi đua đọc cá nhân, nhóm.
Trả lời các câu hỏi SGK
GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời cá nhân.
TIẾT 2
. Gọi HS đọc bài cá nhân , trả lời câu hỏi SGK lần lượt 
Nhận xét, ghi điểm.
3. Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
6 học sinh
Nhắc lại
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS luyện đọc các bài tập đọc chủ diểm Gia đình.
Trả lời các câu hỏi SGK
Thực hiện ở nhà. 
HS đọc bài cá nhân , trả lời câu hỏi SGK lần lượt 
Môn: Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt: 
-Biết so sánh các số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo của các số có hai chứ số); nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi HS đọc và viết các số từ 70 đến 99 
GV viết số gọi HS đọc. 
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu 62 < 65
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
* Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Điền dấu
42  44 , 76  71
*Giới thiệu 63 < 58
Hướng dẫn như trên.
* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt.
*Thực hành
Bài 1: Cho học sinh thực hành VBT và giải thích một số như trên.
Bài 2 a,b: Cho HS làm VBT và đọc kết quả.
Cho HS nêu cách giải thích khác nhau.
Bài 3a,b: Thực hiện tương tự như BT 2.
Bài 4: Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
HS thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
HS so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
42 71
HS theo dõi phần hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que.
34 < 38, vì 4 < 8 nên 34 < 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30.
HS nêu cách giải thích khác nhau.
HS thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
Theo thứ tự từ bé đến lớn:38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Giáo án chiều
-------b&a-------
Môn: Tiếng Việt tự học
LUYỆN VIẾT BÀI TUẦN 26
I.Mục tiêu: Giúp HS
Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng 
Rèn cho HS có kĩ năng tô , viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ
Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẳn các tiếng , chữ cái 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết từ Khế ngọt
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
+Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình tô chữ hoa và từ ứng dụng .
+Tiến hành:
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ 
Bài viết có những âm nào?
Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
Những chữ nào viết cao 2,5 ô li ? 
Những chữ nào viết cao 1 ô li ?
Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện viết: 
+Mục tiêu: viết đúng đẹp các chữ P , Phố đông
+Tiến hành:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm....
Thu chấm 1/ 3 lớp 
 Nhận xét , sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
Ôn đọc , viết các chữ hoa đã học
 Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết.
Quan sát đọc cá nhân, lớp
P, Phố đông
P, 
h , g
n , ô , 
 Cách nhau 1 ô li nhỏ
Cách nhau một con chữ o
Quan sát và nhận xét.
Luyện viết bảng con
Tô vào vở ô li.
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Thực hiện ở nhà
Toán:
LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(T2)
1.Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc các số có hai chữ số.
Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết số có hai chữ số thành thạo
Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:Đặt tính rồi tính
40+50 90-20 90-80
Cùng HS nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Năm mươi : 50 năm mươi tư:... năm mươi bảy:....
Năm mươi mốt:... năm mươi lăm:... năm mươi tám:....
Bài 2: Viết số:
Sau mươi :60 65:sáu mươi lăm sáu mươi tám ...
sáu mươi mốt:... 66:..................... sáu mươi hai:...
sáu mươi hai:... 67:.................... sáu mươi chín....
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
30
31
32
39
 49	40
50
51
52
59
 69 61 60
Yêu cầu HS điền các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé trong từng hàng .
Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s:
a) Bốn mươi tám : 408
 bốn mươi tám : 48
b) 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị
 64 gồm 60 và 4
 64 gồm 6 và 4
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc lại các số có hai chữ số trên bảng .
Nhận xét giờ học
2 HS lên bảng làm , lớp bảng con
Nêu yêu cầu 2 em
Nhẩm trong 2 phút rồi nối tiếp đọc và viết số theo yêu cầu
Lớpđọc lại các số một lần
1 em lên bảng điền , lớp điền vào VBT
Đọc lại các số trên tia số
Nêu yêu cầu 2 em
Nhẩm trong 2 phút rồi nối tiếp đọc và viết số theo yêu cầu
Lớp đọc lại các số một lần
Nêu yêu cầu 2 em
Điền theo yêu cầu
3 em lên bảng điền , lớp điền vào VBT
Thực hiện ở nhà
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Phát động thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ
 mừng ngày mồng 19 / 3 và 26 / 3.
I. Mục tiêu.
Thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ mừng ngày mồøng 19 / 3, 26 / 3.
II- Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
*1.Ổn định tổ chức Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
* Đánh giá công tác tuần 26
- 2.Nhận xét chung tuần qua. 
 Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần .
 Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
- Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 25. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm 
* Kế hoạch tuần 27
Thi đua học tốt hơn chào mừng ngày 19/3 và ngày thành lập ĐTNCSHCM 26/3.
- Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định .
Tập văn nghệ biểu diễn 26/3 
*4.Văn nghệ. 
- Yêu cầu các tổ nhóm thực hiện 
- Tổ chức thi đua trước lớp .
* Nhận xét, đánh giá.
-Tuyên dương.
* Hát đồng thanh.
-Các tổ họp, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đạt được những mặt nào tốt, mặt nào còn yếu.
- Lớp trưởng báo cáo .
- Nghe , rút kinh nghiệm cho tuần sau .
* Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến xây dựng kế hoạch tuần 26
-Các tổ họp- nêu nhiệm vụ – cử người tham gia.
+Hát cá nhân.Song ca.Đồng ca.
+Múa phụ hoạ.
-Thi đua trước lớp, các tổ khác theo dõi.Nhận xét, bình chọn.
* Nghe , rút kinh nghiệm .
-------b&a-------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 26 2 Buoi.doc