Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 26

Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 26

I.Mục tiêu:

Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

Hiểu được nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK.

Giáo dục các em biết tình cảm mẹ và con.

 

doc 16 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
THỂ DỤC (GV chuyên)
-------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 7,8 : Bàn tay mẹ
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. 
Hiểu được nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK.
Giáo dục các em biết tình cảm mẹ và con.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh bàn tay mẹ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
*Hôm nay các em chuyển sang chủ điểm mới”Gia đình”
Cho HS xem tranh-> Ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
 Đọc mẫu lần 1. 
 Gọi HS đọc bài.
 Cho HS đọc thầm tìm từ khó gạch chân.
 Chọn tiếng khó ghi bảng lớp:nấu cơm, rám nắng
 Cho HS gấp SGK nhìn bảng luyện đọc.
(đọc âm, đánh vần vần, đánh vần tiếng, trơn từ)
Cho HS mở SGK luyện đọc:
Luyện đọc câu: 
HS đọc nối tiếp câu, đoạn , cả bài. 
Goí HS đọc cá nhân một số em
Giải lao
Hoạt động 2:Ôn những vần đã học
Gọi HS đọc câu hỏi 1
Tìm tiếng trong bài có an ( bàn)
Gọi HS tìm tiếng có ang ghi bảng con, đọc cá nhân vài em 
Cho HS tìm tiếng ngoài bài có an ? (nhà sàn, cây đàn )
Gọi HS đọc câu mẫu:
VD:.
 Tìm câu có vần an, at( Mời cô và các bạn cùng em đi xem hát)
Nhận xét – Tuyên dương
Gọi HS đọc bài trên bảng lớp
Nhận xét tiết học 
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
Vừa rồi các em học bài gì?
Cho HS mở SGK
GV đọc mẫu, HS đọc thầm
Gọi HS đọc lại bài cá nhân vài em.
Gọi HS đọc câu hỏi 1
Vì sao Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Cho HS đọc 2 câu kế, cá nhân vài em.
Hằng ngày mẹ làm gì để chăm sóc cho chị em Bình?
Đôi bàn tay của mẹ như thế nào?
Các ngón tay của mẹ ra sao?
Qua bài tập đọc này . Tình cảm của Bình đối với mẹ như thế nào?
Các em có yêu quí đôi bàn tay của mẹ không?
Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?(rất yêu mẹ, rất quí mẹ)
Gọi HS đọc câu hỏi 2.
Giải lao
Hoạt động 2: Luyện nói
Cho HS nhìn tranh QST và TLCH, liên hệ thực tế.
Nhận xét.Qua 4 bức tranh này cho thấy tình cảm của ba mẹ rất bao la.
* Trò chơi: Cho HS xung phong đọc câu ca dao , tục nhữ nói về cha mẹ.
“Công cha như..chảy ra”
Nhận xét- Tuyên dương. 
Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi của GV.
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài Cái bóng.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ
Tiết 3: Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “Hằng ngàychậu tả lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15 phút đến 17 phút.
Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống.
Làm được bài tập 2, 3 (SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ chép sẵn bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép 
GV đọc mẫu bài viết. 
Gọi HS đọc lại. 
Cho HS đọc thầm tìm tiếng dễ sai viết ra bảng con.
Chọn tiếng khó ghi bảng lớp.
Gọi HS đọc lại các từ khó vài em .
Cho HS viết đoạn văn vào tập. 
Hướng dẫn cách viết chữ đầu dòng, tư thế ngồi, cầm bút ,để vở 
Đọc thông thả từng chữ trên bảng, đến tiếng khó dừng lại đánh vần cho HS soát lỗi ( HS lấy bút chì ra soát lỗi)
Chấm điểm một số tập. 
Hoạt đông 2: Làm bài tập 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
 Điền vần an hoặc at.
 ( Kéo đàn, tát nước)
Một em lên bảng làm mẫu, cả lớp làm vào tập. 
Bài tập điền chữ g hoặc gh:
(nhà ga, cái ghế)
Cho HS làm nhóm .
Nhận xét chấm điểm một số tập. 
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
Tiết 24: Tô chữ hoa :C, D, Đ.
I.Mục tiêu:
Tô được các chữ hoa :C, D, Đ
Viết đúng các phần : an, at, anh, ach; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
 II. Đồ dùng dạy học :
Chữ mẫu :C, D, Đ.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS tô chữ hoa 
Đính chữ mẫu 
Hướng dẫn HS quan sát. Chữ C gồm có những nét nào ?
GV viết mẫu C. HS tô C
* Cho HS viết bảng con 
 + Chữ D, Đ tương tự C
 + Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ:
 Viết mẫu các vần, từ ngữ:
Gọi HS đọc các vần an, at ,anh, ach
Gọi HS đọc các từ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
Cho HS viết bảng con: an, at ,anh, ach
 bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.. 
 + Hướng dẫn HS tô, viết 
Hướng dẫn HS tô các chữ hoa, nhắc nhở HS cách cầm bút bằng viếtviết các vần từ đến hết bài 
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Chấm điểm một số tập 
Tuyên dương những em viết nhanh đúng đẹp ( có tiến bộ )
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 101 : Các số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
II. Đồ dùng dạy học:
 Que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
HD học sinh thao tác trên các bó que tính và các que tính rời, để nhận biết các số từ 20 đến 40.
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài tập 1:Viết số
 + HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 29.
“Hai chục và ba là hai mươi ba”
 GV đọc - Cho HS viết bảng con.
 + HS viết được các số vào vạch tia số từ 19 đến 32. 
Bài tập 2:Viết số
 + Giới thiệu các số từ 30 đến 39.
HD học sinh thao tác trên các bó que tính và các que tính rời, để nhận biết các số từ 30 đến 39.
 + HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 30 đến 39.
“Ba chục và sáu là ba mươi sáu”
 + HS viết được các số từ 30 đến 39
Bài tập3: Viết số
 + HS viết được các số từ 40 đến 50.
1 em viết bảng phụ, cả lớp viết vào tập.
Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
HS biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
* Kĩ năng giao tiếp: ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng khi đóng vai
Các nhị hoa và cánh hoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1
Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung , tên bài học , 
Giáo viên treo tranh BT1 cho học sinh quan sát trả lời câu hỏi .
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn ấy làm như vậy ?
Cho học sinh trả lời , nêu ý kiến bổ sung , Giáo viên kết luận :
T1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà .
T2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
Hoạt động 2 : Thảo luận bài tập 2
Mục tiêu : Học sinh hiểu được khi nào cần nói cảm ơn , khi nào cần nói xin lỗi
Phân nhóm cho Học sinh thảo luận .
+ Tranh 1: nhóm 1,2 
+ Tranh 2 : nhóm 3. 
+ Tranh 3 : nhóm 4. 
+ Tranh 4 : nhóm 5.
Giáo viên nêu yêu cầu : các bạn Lan , Hưng , Vân , Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp 
* kết luận :Tranh 1,3 cần nói lời cảm ơn vì được tặng quà sinh nhật , bạn cho mượn bút để viết bài .
Tranh 2,4 cần nói lời xin lỗi vì lỡ làm rơi đồ dùng của bạn , lỡ đập vỡ lọ hoa của mẹ .
Hoạt đông 3 : Làm BT4 ( Đóng vai )
Mục tiêu: Nhận biết Xử lý trong các tình huống cần nói cảm ơn hay xin lỗi . 
GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm .
Vd : + Cô đến nhà em , cho em quà .
 + Em bị ngã , bạn đỡ em dậy ..vv..
Giáo viên hỏi : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm .
Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ?
Giáo viên chốt lại cách ứng xử của Học sinh trong các tình huống .
* Kết luận: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ . Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi , khi làm phiền người khác .
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò : 
Em vừa học bài gì ? 
Khi nào em nói lời cảm ơn ? Khi nào em nói lời xin lỗi ? 
Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực .
Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
Chuẩn bị bài học tiết sau .
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
 I.Mục đích , yêu cầu : 
	1. HS đọc trơn toàn bài: Bàn tay mẹ .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó: Nấu cơm, bàn tay, rám nắng, xương xương.
	2. Ôn vần : an , at
	- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : : an, at
	- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phẩy, dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy )
	- Nhắc lại nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bộ TH Tiếng Việt .
	- Bảng phụ chép bài đọc .
III. Các hoạt động dạy – học : 
*.Luyện đọc bài: Bàn tay mẹ .
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó: Nấu cơm , bàn tay , rám nắng , xương xương.
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Ôn lại các vần : an , at
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : an , at
- Nhận xét .
**Luyện đọc toàn bài .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : an , at
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV
Luyện viết:Bàn tay mẹ
I.Mục đích , yêu cầu : 
	- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối của bài: Bàn tay mẹ trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm.
III. Các hoạt động dạy – học: 
* Luyện viết : Bàn tay mẹ
1. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. GV dừng lại ở chỗ khó viết, đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng. Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.
 2. HD làm bài tập ( VBTTV ) 
- Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài tập VBTTV.
- Hướng dẫn làm bài tập.
- Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét 
------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 9,10 : Cái Bống
I. Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. 
Hiểu được nội dung bài: tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ..
Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK.
Học thuộc lòng bài đồng dao.
Giáo dục các em biết tình cảm mẹ và con.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài “Cái Bống” – Ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
 Đọc mẫu lần 1. 
 Gọi HS đọc bài.
 Cho HS đọc thầm tìm từ khó gạch chân.
 Chọn tiếng khó ghi bảng lớp:khéo sảy, nấu cơm, mưa ròng
 Cho HS gấp SGK nhìn bảng luyện đọc.
(đọc âm, đánh vần vần, đánh vần tiếng, trơn từ)
Cho HS mở SGK luyện đọc:
Luyện đọc câu: 
HS đọc nối tiếp câu, đoạn , cả bài. 
Goí HS đọc cá nhân một số em
Giải lao
Hoạt động 2:Ôn những vần đã học
Gọi HS đọc câu hỏi 1
Tìm tiếng trong bài có anh (gánh)
Gọi HS tìm tiếng có ang ghi bảng con, đọc cá nhân vài em 
Cho HS đọc câu 2
Gọi HS đọc câu mẫu:
Cho HS tìm ghi bảng con, đọc.
Gọi HS đặt câu có vần ach: 
VD: Ba mua cho em quyển sách Tiếng Việt tập 2.
Nhận xét – Tuyên dương
Gọi HS đọc bài trên bảng lớp
Nhận xét tiết học 
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
Vừa rồi các em học bài gì?
Cho HS mở SGK
GV đọc mẫu, HS đọc thầm
Gọi HS đọc lại bài cá nhân vài em.
Cho HS đọc 2 câu đầu cá nhân vài em.
Gọi HS đọc câu hỏi 1
Bống đã giúp mẹ làm gì?
Cho HS đọc 2 câu cuối, cá nhân vài em.
Gọi HS đọc câu hỏi 2.
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Gọi HS đọc câu hỏi tiếp theo: Học thuộc lòng bài Cái Bống
Cho HS đọc GV xóa bảng dần cho đến hết.
Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
Qua bài tập đọc này . Tình cảm của Bống đối với mẹ như thế nào?
Giải lao
Hoạt động 2: Luyện nói
Cho HS nhìn tranh QST và TLCH, liên hệ thực tế.
Tranh vẽ gì?
Ở nhà em làm gì để giúp đỡ mẹ?
Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét- Tuyên dương. 
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài Vẽ ngựa.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC (GV chuyên)
-------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 102 : Các số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
II. Đồ dùng dạy học:
 Que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1:Giới thiệu các số từ 50 đến 70.
Hướng dẫn học sinh thao tác trên các bó que tính và các que tính rời, để nhận biết các số 61 , 68 ..
 Hoạt động 2:Thực hành 
 Bài tập 1:Viết số
 + HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 59.
 GV đọc - Cho HS viết bảng con. 
Bài tập 2:Viết số
 + Giới thiệu các số từ 60 đến70..
 + HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 60 đến 70.
1em viết bảng phụ, cả lớp viết vào tập.
Chấm điểm một số tập.
 + HS viết được các số từ 60 đến 70
 Bài tập3: Viết số thích hợp vào ô trống
 + HS viết được các số từ 30 đến 69.
1 em viết bảng phụ, cả lớp viết vào tập.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4: Đúng ghi Đ sai ghi S:
Cho HS làm theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.Nhận xét, bổ xung.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
THỦ CÔNG (GV chuyên)
-------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 9,10 : Vẽ ngựa
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết,bức tranh
Hiểu được nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ..
Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Cho HS xem tranh-> Ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
 Đọc mẫu lần 1. 
 Gọi HS đọc bài.
 Cho HS đọc thầm tìm từ khó gạch chân.
 Chọn tiếng khó ghi bảng lớp: trông thấy, bao giờ,bức tranh 
 Cho HS gấp SGK nhìn bảng luyện đọc.
(đọc âm, đánh vần vần, đánh vần tiếng, trơn từ)
Cho HS mở SGK luyện đọc:
Luyện đọc câu: 
HS đọc nối tiếp câu, đoạn , cả bài. 
Goí HS đọc cá nhân một số em
Giải lao
Hoạt động 2:Ôn những vần đã học
Gọi HS đọc câu hỏi 1
Tìm tiếng trong bài có ưa. 
Gọi HS tìm tiếng có ưa ghi bảng con ( chưa), đọc cá nhân vài em.
Gọi HS đọc câu hỏi 2: 
Cho HS tìm tiếng ngoài bài có ưa hoặc ua ? 
Tìm viết bảng con, đọc
 Gọi HS đọc câu 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưa hoặc ua
Gọi HS đọc câu mẫu: Trận mưa rất to.
 Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
 HS tìm câu có vần ưa, ua, nói.
Nhận xét – Tuyên dương
Gọi HS đọc bài trên bảng lớp.
Nhận xét tiết học .
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
Vừa rồi các em học bài gì?
Cho HS mở SGK
GV đọc mẫu, HS đọc thầm
Gọi HS đọc lại bài cá nhân vài em.
Gọi HS đọc câu hỏi 1
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Gọi HS đọc câu hỏi 2
Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy?
Gọi HS đọc câu hỏi 3
Điền từ trông hoặc trông thấy
 (Bà trông cháu; Bà trông thấy con ngựa)
Giải lao
Hoạt động 2: Luyện nói
Cho HS nhìn tranh QST và TLCH, liên hệ thực tế.
 Chủ đề luyện nói: Hỏi nhau
M: Bạn có thích vẽ không?
 Tôi rất thích vẽ.
 Gọi HS nói, nhận xét, bổ xung.
Nhận xét- Tuyên dương. 
Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi của GV.
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị KTĐK( Giữa HK II ).
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 103:Các số có hai chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
II. Đồ dùng dạy học:
 Que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1:Giới thiệu các số từ 70 đến 90.
Hướng dẫn học sinh thao tác trên các bó que tính và các que tính rời, để nhận biết các số 72 , 84, 95 ..
Đính 7 bó que tính, mỗi bó 1 chục. Cô có mấy chục?(7 chục )
Viết số 7 vào hàng chục 
Đính thêm 2 que nữa
Viết số 2 vào hàng đơn vị
Có 7 chục 2 đơn vị, tức là bao nhiêu(72)
H / d học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục cho học sinh lấy thêm 1 que nữa và nói: bảy chục và một là :71.
Viết số: 71
 Hoạt động 2:Thực hành 
 Bài tập 1:Viết số
 + HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 90.
 GV đọc - Cho HS viết bảng con. 
 Bài tập 2:Viết số thích hợp vào ô trống
 + Giới thiệu các số từ 80 đến 99.
 + HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 80 đến 99.
1em viết bảng phụ, cả lớp viết vào tập.
Chấm điểm một số tập. 
 Bài tập3: Viết (Theo mẫu)
 a). Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
 b). Số 95 gồm  chục và  đơn vị
 c). Số 83 gồm  chục và  đơn vị
 d). Số 90 gồm  chục và  đơn vị
Cho HS nêu miệng, nhận xét bổ sung.
Nhận xét, ghi điểm.
 Bài tập 4: Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?
 Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị?
Cho HS làm theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nhận xét, bổ xung.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ
Kiểm tra định kì ( Giữa HK I)
-------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số
I.Mục tiêu:
Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số .
Nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số.
II.Đồ dùng dạy học:
Các bó que tính và que tính rời
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1:Giới thiệu 62<65
Hướng dẫn quan sát hình vẽ trong bài học 
62 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
65 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
65 và 62 gồm có 6 chục bằng nhau. Mà 262
Cho HS tự đặt dấu >,< vào chỗ chấm 
 42.44	 76.71
(HS làm bảng con)
Hoạt động 2 :Giới thiệu 63>58
*Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK hoặc để nhận ra 
63 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
58 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
63 và 58 có số chục khác nhau 
6 chục>5 chục(60>50) nên 63> 68
Giải lao
 Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : ( Khoanh số lớn nhất)
3 em làm bảng phụ, cả lớp làm vào tập
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất.
Cho HS làm vào tập
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất?
HS làm vào tập
Bài 4:Viết các số theo thứ tự:
Từ bé đến lớn
Từ lớn đến bé 
HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào tập. 
Hoạt động 4: Trò chơi 
Đính các số 40 ,58, 24, 76
Hai đội mỗi đội 1 em, chọn số lớn nhất cầm tay .
Điền dấu( Hai đội, mỗi đội hai em)
 3544 	 8581
Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
Kiểm tra định kì ( Giữa HK I)
-------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
-------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét của Ban Giám Hiệu
Nhận xét của Tổ trưởng CM
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 MOT COT TUAN 26.doc