Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 31 năm 2011

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 31 năm 2011

Tập đọc: BÀI: NGƯỠNG CỬA

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ngưỡng cửa thành thạo .

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.

*Ghi chú: HS khá giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.

-Em Hoàng đọc bài vần ăt,ât, rửa mặt, đấu vật, bắt tay, thật thà.

 II.Chuẩn bị:

 

doc 31 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 31 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn: 8/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Âm nhạc: HỌC HÁT BÀÌ:ĐƯỜNG VÀ CHÂN
 Đồng chí Võ Hiền dạy
Tập đọc: BÀI: NGƯỠNG CỬA
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ngưỡng cửa thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.
*Ghi chú: HS khá giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.
-Em Hoàng đọc bài vần ăt,ât, rửa mặt, đấu vật, bắt tay, thật thà.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Gợi ý: 
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
2.Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Dắt.
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Chiều thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Yêu cầu: 
 1.Kiến thức: Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng , yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác ;biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng ra quyết định và kĩ năng giải quyết vấn vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. 
 3.Thái độ: Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.	
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
	-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
Toán: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ(không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
I.Yêu cầu :
 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập.
-Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt độngHS
1.Bài cũ
Bài toán : Kì nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1tuần lễ và 1 ngày .Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày ?
Cùng HS nhận xét sửa sai
2..Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
 20 +60 =	60 + 4=
 80-20 =	64 -4 = 
Gọi các em nêu cách tính nhẩm
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
63+12 75 -63 75 -12 56+22
 Yêu cầu các em nêu cách cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
Nhận xét sửa sai
Bài 3: 
Bài toán : Lớp 1A có 23 học sinh lớp1B có 25 học sinh a,Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? 
b,Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc Hỏi có đủ vé để phân phát cho học sinh của hai lớp không ?
Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở
Chấm 1/3 lớp,nhận xét sửa sai
Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn ?
Bài 4:
Bài toán :Khi chơi trò chơi trên máy tính,Toàn và Hà được 86 điểm,riêng Hà được 43điểm.Hỏi Toàn được bao nhiêu điểm ?
Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài nhận xét
3.Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100
 Về nhà xem lại bài và làm các bài đã làm sai
Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Nhẩm trong 2 phút, nối tiếp nêu kết quả , lớp đọc lại các phép tính trên.
Nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả
+
+
	 63	75	75	 56
 12 63 12 22
	 75 12 63 78
Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
2 em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
Đọc bài toán
Tóm tắt :
1Acó :23 học sinh
1Bcó :25 học sinh
Có tất cả :...học sinh?
Cả lớp làm bài vào vở
Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm 
Phân tích đề toán và tóm tắt 
Toàn và Hà : 86 điểm 
 Hà được : 43 điểm
 Toàn được :....điểm ?
Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài 
Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính
Thực hiện tốt ở nhà
Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI NGƯỠNG CỬA
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngưỡng cửa
-Viết tiếng có vần ăt, viết tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
-Em Hoàng ôn lại các từ có chứa vần ăt, ât.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi: Ai giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* ... ên dương các bạn kể tốt.
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS xác định và quay kim đồng hồ đúng, thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3
-Em Hoàng học các phép tính trừ trong phạm vi 9.
II.Chuẩn bị:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng
Học sinh khác nhận xét bạn thực hành.
Nhắc tựa.
Học sinh nối theo mô hình bài tập trong VBT và nêu kết quả.
9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.
Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,
Học sinh nối và nêu:
Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ,
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá trong tuần qua.
Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , ba mặc áo quần ngắn ; Thứ tư, năm ,sáu mặc áo quần dài)
Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
-Ủng hộ tiền do động đất, sóng thần ở Nhật Bản được 196000.
-Tuyên dương những em ủng hộ 10.000: Nhung, Như, Hải, Oanh,.
-Thi giải toán qua mạng lớp đạt giải cao: giải nhất: Vân , Nguyên ; giải nhì: Trúc ; 
giải ba: Nhung, Hải ,Huyền
Học có tiến bộ: Như Ý, Phương Linh,
*Tồn tại:
Chưa học bài ở nhà: Cảnh, Bảo.
Sách vở , đồ dùng chưa đầy đủ: Cảnh
Nói chuyện riêng trong giờ học: Nhật, Hải, Quang
2.Phương hướng tuần tới.
Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày giải phóng miền Nam 30/4 và ngày Quốc tế lao động 1/5.
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
Không ăn quà vặt.
Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra.
Mặc trang phục đúng quy định
Phụ đạo học sinh yếu, học sinh khuyết tật 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng đọc viết bài và làm toán.
Học các bước sinh hoạt sao
Tập cho HS học thuộc các ngày lễ lớn trong năm .
Chiều thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Đ/c Hằng dạy
Ngày soạn: 16/4/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Thể dục: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM HAI NGƯỜI
 GV chuyên trách dạy
Tập đọc: BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm..Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà ngoài đồng.
-Trả lời được câu hỏi 2, (SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Kể cho bé nghe thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu các con vật, đồ vật trong nhà mình.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranhvà rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Nước. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Toán: BÀI: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.Yêu cầu:
 1. Kiến thức:-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 -Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ thành thạo
II.Chuẩn bị:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	34 + 42 	,	76 – 42 
	42 + 34	,	76 – 34 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” 
Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK.
Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ)
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: 
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, .
Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,
5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.
.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Thực hành ở nhà.
Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy ,các nan giấy tương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng
-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản ,hàng rào có thể chưa cân đối.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS cắt các nan giấy đều , thẳng thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
*Ghi chú:Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau, dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối, có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung 
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm 
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
Thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 31(1).doc