Giáo án Lớp 1 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án Lớp 1 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Tiếng Việt : Tiết 1,2 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I .Yêu cầu :

- Hình thành cho học sinh thói quen kỷ luật và trật tự trong học tập, dần dần đưa các em vào nề nếp học tập theo ký hiệu của giáo viên .

- Hướng dẫn các em một số quy định về nội quy, quy định của lớp, trường đề ra.

Làm quen với môn học.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Sách Tiếng Việt

Vở tập viết

Vở bài tập Tiếng Việt

Một số đồ dùng môn Tiếng Việt

2. HS : Sách Tiếng Việt, vở Tập Viết, vở Bài tập Tiếng Việt, bộ thực hành TV.

 

doc 660 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1272Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 : Từ ngày ( 24/8 - 28/8 )
Chủ điểm : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
Thứ
Môn
Tiết
Nội dung
Thứ 2
CC
T.Việt
Đạo đức
1
1-2
1
Chào cờ đầu tuần
Ổn định tổ chức 
Em là học sinh lớp Một
Thứ 3
T.Việt
Toán
TN - XH
3-4
1
1
Các nét cơ bản
Tiết học đầu tiên
Cơ thể chúng ta
Thứ 4
Tiếng Việt
Toán
NCL
5 - 6
2
Bài 1 : e 
Nhiều hơn – ít hơn .
Luyện tập sử dụng đồ dùng học Toán .
Thứ 5
T.Việt
Toán
Thể dục
7-8
3
1 
Bìa 2 : b 
Hình vuông - Hình tròn
Tổ chức lớp - Trò chơi .
Thứ 6
T.Việt
Toán 
SHTT
9 – 10
4
1
Bài 3 : Dấu / (sắc) .
Hình tam giác 
Sinh hoạt sao
Ngày giảng : Thứ hai ngày 24.8.09
 Chào cờ đầu tuần
Tiếng Việt : Tiết 1,2 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I .Yêu cầu :
- Hình thành cho học sinh thói quen kỷ luật và trật tự trong học tập, dần dần đưa các em vào nề nếp học tập theo ký hiệu của giáo viên .
- Hướng dẫn các em một số quy định về nội quy, quy định của lớp, trường đề ra.
Làm quen với môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Sách Tiếng Việt
Vở tập viết
Vở bài tập Tiếng Việt
Một số đồ dùng môn Tiếng Việt
2. HS : Sách Tiếng Việt, vở Tập Viết, vở Bài tập Tiếng Việt, bộ thực hành TV.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu 
GV giới thiệu SGK : Bộ sách Tiếng Việt 1 gồm :
Sách Tiếng Việt tập 1 và 2
Vở Tập Viết tập 1 và 2
GV nêu tên từng quyển sách, yêu cầu HS lấy ra và đặt lên bàn sao cho đúng tên gọi.
GV kiểm tra đồ dùng của HS
Hướng dẫn cách sử dụng gấp, mở, giữ gìn cho đúng, bền đẹp, gấp, mở nhẹ nhàng, tránh làm quen góc.
Hoạt động 2 : Giới thiệu các đồ dùng học tập môn Tiếng Việt và cách sử dụng 
Đồ dùng môn Tiếng Việt gồm có :
Bảng con, phấn trắng, khăn lau bảng.
Bút chì, thước kẻ, tẩy
Yêu cầu học sinh lấy nhừng đồ dùng kể trên để lên bàn.
Giới thiệu đồ dùng thực hành Tiếng Việt gồm 2 phần :
. Bộ chữ và dấu
.Bảng vần
GV yêu cầu HS lấy bộ thực hành và hướng dẫn cách sử dụng.
Tiết 2 
Hoạt động 3 : Học tập nề nếp môn học
Tư thế ngồi học : GV làm mẫu tư thế ngồi học và hướng dẫn học sinh khi ngồi học cần :
+ Ngồi thẳng lưng : đầu ngẩng cao, mắt nhìn về phía bảng hoặc về phía cô giáo.
+ Tư thế ngồi viết : Cách cầm bút : tay phải cầm bút dùng 3 ngón tay : ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa.
+ Ngồi viết : Lưng thẳng, đầu hơi cúi.
Phát biểu ý kiến trong giờ học:
Khi cô giáo nêu câu hỏi, các em giơ tay phát biểu, giơ tay trái, đặt khuỷu tay xuống mặt bàn và cánh tay vuông góc với mặt bàn.
Cho HS thực hành
GV nhận xét, sửa sai cho HS.
IV. Củng cố - dặn dò :
Gọi 1 số em đưa sách vở và nêu tên từng cuốn sách.
Cho HS tập lại tư thế ngồi cách đưa bảng con
Chú ý
Thực hiện cá nhân.
Chú ý
Chú ý
Cá nhân
Chú ý
Cá nhân
Thực hành cả lớp.
Cá nhân
Cá nhân
Đạo đức 1 : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT 
I. Yêu cầu : 
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học .
- Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cô giáo , một số bạn bè trong lớp .
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp .
II. Chuẩn bị :
Vở Bài tập Đạo đức
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu tên
GV cho HS chơi trò chơi “ Vòng tròn giới thiệu tên”.
Qua trò chơi giúp em điều gì?
Em có thấy sung sướng, tự hào khi giới thiệu tên với bạn không?
Kết luận : Mỗi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền, có họ tên.
Hoạt động 2 : Nói về sở thích của mình
Sở thích của bạn là gì?
Những điều các bạn thích có giống như em không?
Vậy mỗi người đều có những điều mình thích. Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
Em chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
Ai đưa em đến trường? Bố mẹ đã chuẩn bị ngày đầu tiện đi học của em như thế nào?
Em có thấy vui không? Em có thích đến trường, đến lớp mình không?
Em học trường nào? Lớp mấy ?
Cô giáo em tên là gì ?
Em đã biết tên bạn nào trong lớp .
Kết luận : Vào lớp Một, các em có thầy, cô giáo mới, bạn bè mới. Vì vậy, nhiệm vụ của HS lớp Một là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo, bạn bè, giữ vệ sinh lớp, cá nhân.
Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Hoạt động 4 : Biểu diễn múa hát
Dặn : Về nhà tập giới thiệu tên và sở thích của mình cho mọi người biết .
HS chơi theo nhóm ( 5 – 6 em) theo vòng tròn và giới thiệu tên.
Trả lời cá nhân
Chú ý
Thảo luận nhóm đôi
Chú ý
Học sinh tự liên hệ bản thân
Ngày giảng : Thứ ba ngày 25 – 8 – 09
Tiếng Việt : ( Tiết 3,4) CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Yêu cầu : 
- Rèn học sinh có thói quen nền nếp, tư thế ngồi viết, cách cầm bút để khi viết bài .
- Viết đúng các nét cơ bản .
II. Chuẩn bị :
Thước kẻ, sợi dây, bảng con, phấn
Chữ mẫu các nét cơ bản
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết các nét cơ bản.
GV dùng thước kẻ để giới thiệu lần lượt các nét :
- Nét ngang: 
- Nét sổ : 	
- Nét xiên trái : \
- Nét xiên phải :/
GV viết lên bảng lần lượt các nét và cho HS nhắc lại tên các nét.
GV dùng sợi dây tạo hình lần lượt các nét và giới thiệu :
- Nét móc xuôi : 
- Nét móc ngược :
- Nét móc 2 đầu :
- Nét cong hở phải :
- Nét cong hở trái:
- Nét khuyết trên:
- Nét khuyết dưới :
- Nét thắt :
GV viết lên bảng lần lượt các nét vừa giới thiệu yêu cầu HS nhắc lại từng nét.
Gọi HS đọc lại tên các nét cơ bản 
Trò chơi chuyển tiết
Tiết 2
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết các nét cơ bản.
GV hướng dẫn HS viết lần lượt các nét cơ bản lên không trung bằng ngón trỏ 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Hướng dẫn HS viết bảng con
GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai
Hoạt động 3 : Tô các nét cơ bản
Cho HS tập tô các nét cơ bản vào vở 
Tập viết
GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và cách ngồi HS.
GV thu vở - chấm điểm – nhận xét
2. Củng cố - dặn dò :
Cho HS nhắc lại các nét cơ bản 
Về tập đọc và viết các nét cơ bản
Chú ý
Đọc dãy bàn, cá nhân
Chú ý
Đọc dãy bàn, cá nhân
HS tập viết bảng con
Tập tô vào vở tập viết
Cá nhân
Toán 1 : Tiết học đầu tiên .
I. Yêu cầu : 
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình .Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ toán .
II. Chuẩn bị : 
Sách Toán 1
Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
Cho HS xem sách Toán 1
Hướng dẫn HS cách lấy sách, mở sách đến trang có “ Tiết học đầu tiên”
GV giới thiệu ngắn gọn về sách Toán
c. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
GV cho HD mở SGK, yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
Tiết học Toán thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Và thường sử dụng những dụng cụ gì?
GV bổ sung và tổng kết các ý kiến. 
Giải lao tích cực.
d. Hoạt động 3 : Giới thiệu HS các yêu cầu cần đạt sau khi đọc Toán 1.
GV giới thiệu những yêu cầu cơ bản và trọng tâm.
GV kết luận : Sau khi học Toán 1 ngoài việc biết đếm, viết số, cộng, trừ còn giúp các em biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ bằng lời. Vì vậy, muốn học giỏi Toán các em cần phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ.
e. Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học tập Toán:
GV mở đồ dùng học Toán lớp 1
GV giới thiệu từng đồ dùng lên cho HS quan sát và gọi tên từng đồ dùng.
GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường để làm gì?
Yêu cầu HS nhắc lại.
2. Củng cố - dặn dò :
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS thực hiện tốt các điều đã học.
Cả lớp .
Mở sách Toán 1.
Chú ý
Nhóm hai .
Cá nhân .
Chú ý
Cá nhân
Cả lớp chú ý .
HS (cá nhân)
Thứ tư ngày 26.8.09
Tiếng Việt : Tiết (5,6) e 
I. Yêu cầu :
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa
II. Chuẩn bị :
Tranh minh họa, sợi dây, bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học : Tiết 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài :
2. Dạy chữ ghi âm :
Hoạt động 1 : Nhận diện chữ 
GV dừng sợi dây, vắt chéo lại để tạo thành 1 chữ e.
Chữ e có mấy nét? Đó là những nét gì?
Hoạt động 2 : Nhận diện âm – phát âm.
GV đọc mẫu – tập HS đọc 
Giải lao tích cực.
Hoạt động 3 : Tập viết 
Hướng dẫn HS viết trên không, chỉ rõ điểm đặt bút và dừng bút ( đặt bút ở giữa dòng kẻ thứ nhất, dừng bút ở cuối dòng kẻ thứ nhất)
Hướng dẫn HS viết bảng con.
Trò chơi chuyển tiết
 Tiết 2 
3. Luyện tập :
 a. Luyện đọc 
Gọi HS lần lượt đọc âm e.
b. Luyện viết :
Cho HS tập tô chữ e vào vở Tập viết 
* Chú ý : Cách cầm bút, ngồi viết của HS.
Giải lao tích cực.
c. Luyện nói :
Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời.
+ Trong tranh nói về loài vật nào?
+ Các chú ve đang làm gì ?
+ Thầy giáo gấu đang dạy các bạn học chữ gì ?
+ Các bức tranh có điểm gì giống nhau?
+ Các bức tranh này có điểm gì khác nhau ?
+ Trong tranh có con vật nào học bài giống ta hôm nay ?
+Vậy các em có thích đi học đều và chăm chỉ không?
4. Củng cố - dặn dò :
Trò chơi : “ Tìm tiếng có âm e “
Về tập đọc e, tập viết e. Xem bài 2.b
 HS chú ý
 2 HS
 Cá nhân, lớp
HS chú ý
Viết bảng con
Dãy bàn
Vở Tập viết
Quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trung bình .
Học sinh khá giỏi 
Toán 2 : NHIỀU HƠN – ÍT HƠN 
I. Yêu cầu :
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật .
II. Chuẩn bị :
Cốc thìa
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : So sánh số lượng cốc thìa 
GV cầm 4 cái thìa và nói : “.có 1 số cái thìa”
GV cầm 5 cái cốc và nói “.có 1 số cái cốc”
GV đặt mỗi cái thìa vào mỗi cái cốc 
Hỏi : Tìm cái cốc nào chưa có thìa?
GV gợi ý HS tự trả lời : Số cốc nhiều hơn cái thìa” “ Số thìa ít hơn số cốc”
GV gọi HS đọc lại nhiều lần.
Hoạt động 2 : Quan sát hình vẽ và hướng dẫn so sánh.
GV gọi HS nhìn hình vẽ trả lời.
Số chai trong hình vẽ như thế nào?
Giải lao tích cực.
Hoạt độ ... 
 _______________________________
ĐẠO ĐỨC 35 : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỶ NĂNG CUỐI KỲ II .
I) Yêu cầu :
Củng cố các kiến thức đã học trong học kỳ II .
II) Hoạt động dạy học :
HĐ 1 : Làm việc cá nhân .
Gọi HS kể lại các bài đạo đức trong kỳ II .
GV ghi bảng - HS đọc lại tên bài .
GV vừa ghi lên bảng .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HĐ 2 : Hái hoa .
Câu 1 : Khi nào cần nói xin lỗi ?
 2 : Khi nào cần nói cám ơn ?
 3 : Em cần chào hỏi những ai ?
 4 : Người ta trồng cây và hoa để làm gì ?
 5 : Phá hoại cây nơi công cộng là hành động như thế nào ?
 6:Đối với đường có vỉa hè, em phải đi như thế nào ?
HĐ 3 : Làm phiếu bài tập .
Đánh dấu x vào ô trống trước cách ứng xử em sẽ chọn
o Mặc bạn, không quan tâm .
o Cùng hái hoa, phá cây với bạn .
o Khuyên ngăn bạn .
b) Ra đường, khi đi bộ ta nên đi ở :
o Bên trái .
o Vỉa hè bên phải .
o Giữa lòng đường
III) Củng cố dặn dò :
Về nhà xem lại bài, thực hiện những điều đã học.
Cả lớp tham gia chơi 
Cả lớp làm phiếu bài tập .
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010 .
CHÍNH TẢ 21: LOÀI CÁ THÔNG MINH 
I) Yêu cầu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng vần ân, uân; chữ g, gh vào chỗ trống .
Bài tập 2, 3 (SGK) .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
Cho HS ghi các từ : reo lên, nhường .
2. Bài mới :
a) Hướng dẫn HS tập chép .:
- Gọi HS đọc bài chính tả .
- HS nêu từ khó .
- Gọi HS phân tích từ khó và viết từ khó .
- Hướng dẫn HS viết bài chính tả .
GV đọc cho HS soát bài .
GV chấm bài ghi điểm .
b) Hướng dẫn HS tự làm bài tập chính tả :
Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào vở bài tập .
Điền ân hay uân .
Khuân vác , phấn trắng .
Điền g hay gh .
ghép cây , gói bánh .
3. Củng cố - dặn dò :
 __________________________________
TOÁN 137 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I) Yêu cầu :
- Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 .
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số ; Biết đặc điểm số 0 trong phép cộng , phép trừ .
- Giải được toán có lời văn .
Làm bài : 1, 2, 3, 4, 5 .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1 : Số ?
25
27
36
33
r 71 rrr 76
Gọi HS nêu yêu cầu bài
Gọi 2 HS lên bảng - Dưới lớp làm vào vở bài tập .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
Gọi HS nêu yêu cầu bài
Gọi HS lên bảng 
 36 + 12 84 + 11 46 + 23
 97 - 45 63 - 33 65 - 65
Bài 3 : Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự 
a) Từ lớn đén bé :.....................................
b) Từ bé đến lớn :.....................................
Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
Bài 4 :
Gọi HS đọc đề bài .
Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán .
Có : 34 con gà .
Bán đi : 12 con gà .
Còn lại :........? con gà
HS làm vào vở bài tập .
Bài 5 : Số?
a) 25 +o = 25 b) 25 - o = 25 
* Chấm bài - nhận xét :
Cả lớp làm vào vở bài tập .
Cả lớp làm bảng con 
Cả lớp làm vở bài tập .
Làm theo nhóm 4.
Cả lớp làm bảng con .
 _________________________________
TẬP VIẾT 32 : VIẾT CHỮ SỐ TỪ 0 ĐẾN 9 .
I) Yêu cầu :
- Biết viết các chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 .
- Viết đúng các vần : ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ : thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần )
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn viết chữ số :
GV hướng dẫn cách viết các chữ số :
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
3. Hướng dẫn tập viết vần và từ ngữ ứng dụng :
Gọi HS đọc nội dung bài viết .
GV viết mẫu .
Gọi HS nhận xét, phân tích .
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở .
5. Củng cố - dặn dò :
GV chấm bài, ghi điểm nhận xét .
Cả lớp viết bảng con 
Cả lớp viết bảng con 
Cả lớp chú ý 
Cả lớp viết bài vào vở tập viết.
 ___________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 35 : ÔN TẬP : TỰ NHIÊN 
I) Mục tiêu :
Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Giới thỉệu bài : Kể các bài đã học
* Hoạt động 1 : Quan sát thời tiết .
Cho HS ra sân, yêu cầu HS quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời .
Bầu trời hôm nay như thế nào ?
Những đám mây có màu gì ?
Bạn có thấy gió đang thổi không ?
Gió nhẹ hay gió mạnh ?
Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
* Hoạt động 2 : Quan sát cây cối ở khu vực xung quanh trường .
Kể tên các loại cây trong trường mà em biết ?
Nêu các việc làm để bảo vệ cây trong sân trường ?
Có được trèo cây, bẻ cành hay không ?
2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
Cả lớp ra sân .
Trả lời cá nhân .
Cá nhân xung phong kể .
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010 .
TẬP ĐỌC 32 : Ò.....Ó.....O .
I) Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ .
- Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đâng lớn lên, đơm bông, kết trái .
* HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 ( SGK ) .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ :
GV gọi HS đọc bài : Anh hùng biển cả .
- Người ta dạy cá heo làm gì ?
- Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
GV đọc mẫu bài thơ .
GV gạch các từ khó : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu .
Gọi HS luyện đọc và phân tích từ .
- Luyện đọc câu : Mỗi HS đọc 1 dòng thơ tự do, nghỉ hơi khi hết ý .
- Luyện đọc đoạn : Từ đầu...... trứng cuốc .
- Gọi HS đọc lại toàn bài .
3. Ôn vần : oăt, oăc .
Gọi HS tìm tếng trong bài có vần oăt .
Nói câu có chứa tiếng có vần oăt, oăc .
Gọi HS đọc câu mẫu .
Yêu cầu HS thảo luận và nói câu có tiếng chứa vần oăt, oăc .
	Tiết 2 
4. Tìm hiểu bài và luyện nói :
a) Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc :
- Gọi HS đọc từ đầu đến trứng cuốc .
H: + Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
 + Tiếng gà làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại .
Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi ?
- Gọi HS đọc cả bài .
b) Luyện nói :
Các con vật nuôi trong nhà .
Thảo luận theo nhóm, kể các con vật nuôi trong nhà .
5. Củng cố - dặn dò :
Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ .
3 HS đọc và trả lời .
Cả lớp nghe .
Cá nhân .
Cá nhân .
Cá nhân HS : giỏi .
Cá nhân .
Cá nhân .
HS : khá đọc 
Thảo luận nhóm 2 
Cá nhân .
HS : TB .
HS : Khá + Giỏi .
HS : khá + giỏi 
2 HS đọc .
Thảo luận nhóm 4 .
Cá nhân, tổ, lớp .
 _____________________________________
TOÁN 138 : LUYỆN TẬP CHUNG
I) Yêu cầu :
- Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số ; Thực hiện được cộng, trừ, các số có hai chữ số ; Giải được bài toán có lời văn .
- Làm bài : 1, 2 (cột 1,2), 3 (cột 1,2), 4 .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1 : Viết số 
Gọi HS đọc yêu cầu bài .
Gọi 1 HS lên bảng làm .
Cả lớp ghi vào vở bài tập .
Bài 2 : Tính nhẩm 
 14 + 4 = 29 - 5 =
 18 + 1 = 26 - 2 =
 17 + 2 = 10 - 5 =
Cả lớp làm bảng con .
Bài 3 : Đặt tính rồi tính .
 43 + 23 60 + 38
 87 - 55 72 - 50
Gọi HS đọc yêu cầu bài .
Yêu cầu cả lớp làm bảng con .
Gọi HS nêu lại cách tính
Bài 4 :
HS đọc đề toán .
Cho 2 HS tự hỏi và trả lời .
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Cả lớp tự làm vào vở bài tập .
Cả lớp làm vào vở bài tập .
Cả lớp làm bảng con
Cả lớp làm bảng con 
Hỏi - đáp .
theo cặp .
Cả lớp làm vở BT
________________________________________________________________Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010 .
Chính tả 22 : Ò.......Ó.......O 
I) Yêu cầu :
- Nghe, viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò...Ó....O .: 30 chữ trong khoảng 10-15 phút .
- Điền đúng vần oăt hoặc oăc; chữ ng hoặc ngh vào chổ trống .
Bài tập 2, 3 ( SGK )
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/. Bài cũ :
Học sinh viết thông minh, chiến công .
2. Bài mới :
a) Hướng dẫn HS viết bài chính tả .
Gọi HS đọc nội dung bài viết .
HS nêu từ khó - Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con .
GV đọc bài chính tả cho HS chép .
GV đọc lại bài chính tả cho HS soát 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập :
2/ Gọi HS nêu yêu cầu bài 
Gọi HS lên bảng làm .
Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập .
 Cảnh đêm khuya khoắt .
 Chọn bóng hoặc chọn máy bay .
3/ Điền ng hay ngh :
 Ngoài thềm rơi cái lá đa.
 Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng .
3 HS đọc .
Cả lớp viết bảng con
Cả lớp chép bài .
 _________________________________
TOÁN 139 : LUYỆN TẬP CHUNG (T4)
I) Yêu cầu :
- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số .
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 .
- Đọc giờ đúng trên đồng hồ ; Giải được bài toán có lời văn .
Làm bài 1, 2, 3, 4, 5 .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1 : Viết số dưới mỗi vạch của tia số 
 | | | | | | | | | | | | | | |
 86.............89...............................95.............................
Gọi HS nêu yêu cầu bài .
1 HS lên bảng làm bài .
Dưới lớp nhận xét .
Gọi HS đọc lại tia số .
Bài 2 : 
a) Khoanh vào số lớn nhất :
 72, 69 , 85 , 47.
b) Khoanh vào số bé nhất :
 50, 48 , 61 , 58 .
Bài 3 : Đặt tính rồi tính .
Gọi HS đọc yêu cầu bài .
Gọi HS lên bảng làm .
35 + 40 , 73 - 53 , 88 - 6 
86 - 52 , 5 + 62 , 33 + 55
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài .
Bài toán hỏi gì ?
Bài toán yêu cầu cần tìm gì :
Muốn biết mẹ còn lại bao nhiêu quả hồng ?
Gọi HS lên bảng giải .
Bài 5 :
Nối đồng hồ với câu thích hợp .
Em đi học lúc 7 giờ sáng
¸ 
Em tập múa lúc 2 giờ chiều
»
Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều
½ 
III) Củng cố - dặn dò : Tổ chức trò chơi 
Dưới lớp làm vở bài tập 
1 HS lên bảng
dưới lớp làm bài .
Cả lớp làm bảng con 
Trả lời cá nhân 
HS khá 
HS giỏi .
Cá nhân 
Cả lớp tham gia .
 ___________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam.doc