Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 27

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 27

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức:Biết đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền saucủa một số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số thành thạo

*Ghi chú: Làm bài tập1,2(a,b),3(cột a,b),4

II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
-------b&a------
Ngày soạn: Ngày 12 tháng 3 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:Biết đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền saucủa một số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập1,2(a,b),3(cột a,b),4
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 2 HS lên bảng làm BT 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh 87 và 78
	 55và55
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
 Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: 
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
Học sinh đọc mẫu.
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
Làm và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm bài vào vở .
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
Môn: Tập đọc
BÀI: HOA NGỌC LAN
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan,dày,lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết ngỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Hoa ngọc lan thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc các loại hoa
*Ghi chú: HS khá giỏi gọi được tên các loại hoa trong ảnh.
 II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động HS
Hoạt động GV
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát.
ELuyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
ELuyện đọc đoạn:,bài : (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăm, ăp.
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
3.Củng cố tiết 1:
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gv đọc diễn cảm bài văn
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
4.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu nội dung .
5.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, lan tỏa ra xa. 
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp theo đoạn
.
2 emđọc cả bài . Tổ ,lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khắp.
Đọccâu mẫu (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp)
Chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ..
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 
2 em.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa,bảo vệ, chăm sóc hoa.
Ngày soạn: Ngày 12 tháng 3 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA E – Ê -G
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Tô được các chữ hoa:E, Ê, G
- Viết đúng các vần: ăm ăp, ươn, ương; các từ ngữ:chăm học khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS tô chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nét dần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
II.Chuẩn bị: Phiếu ghi chữ mẫu 
-Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau.
Chữ G có mấy nét ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
Chấm bài ,nhận xét
3.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê ,G
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê,G trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Chữ G có hai nét ,nét thắt trên và nét khuyết dưới
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, QS vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Môn: Chính tả (tập chép)
BÀI : NHÀ BÀ NGOẠI
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng bài: Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. 
-Điền đúng vần ăm, ăp, chữ c,k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ của bài Nhà bà ngoại.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép 
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
GV nhận xét chung .
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách trình bày văn bản.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.
Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, HD các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập .
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
2 học sinh đọc.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu, giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT. Các em thi đua tiếp sức .
Giải 
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơ ...  múa hát tập thể
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập : Huy , Thành , 
- Các em cần cố gắng hơn nữa trong học tập như : Tý, Chung, Huy
2. Kế hoạch : 
Phải có kế hoạch học tập cụ thể , có thời gian biểu học ở nhà cho phù hợp
Đi học đầy đủ , đúng giờ
Chăm chỉ trong học tập, không nói chuyện riêng trong giờ học
Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp 
Thực hiện tốt các nề nếp : vệ sinh , chăm sóc cây , đồng phục đúng theo qui định
Tham gia tốt các phong trào của lớp, của đội 
Tăng cường kiểm tra việc học ở nhà của HS
-------b&a------
Môn: TẬP ĐỌC 
Bài: MƯU CHÚ SẺ
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : n, l, v, x, có phụ âm cuối t (mặt, vuốt, vụt), c (tức), các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
Ôn các vần uôn, uông; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôn và uông.
Hiểu từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép. 
Hiểu sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
2.Bài mới: GTB
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 .
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ¹ oan)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
Luyện đọc câu: 
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn: 
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: 
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: 
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố: 
Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Đọc bài ai dậy sớm
Mưu chú sẽ
Theo dõi
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
t
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:Biết đọc, viết các số có hai chữ số , biết giải toán có một phép cộng
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết các số có hai chữ số thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3(b,c),4,5
II.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Làm vào vở và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 2c: 1 học sinh làm.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
Bài 3: 1 học sinh làm:
50,51,52, ..60
85,86,87,100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết vào và đọc lại:
15, 16, 17, ..25
69, 70, 71, .79
Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi)
7265	15>10+4
85>81	42<76	16=10+6
45<47	33<66	18=15+3
Giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
	Đáp số : 18 cây
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số.
Giáo án chiều
Tiếng Việt tự học
LUYỆN TẬP ĐỌC
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc trơn thành thạo bài : Mưu chú sẻ
Hiểu được nội dung của bài tập đọc
Liên hệ bài học với những việc làm của các em
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn 
-HS đọc trơn toàn bài
-Thi đọc giữa các nhóm
-GV sửa cách đọc cho các em
-GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế 
+ Khi mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo ?
+Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? Hoạt động 2 : Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần uôn
 GV hướng dẫn HS tìm và viết 
 Gv chấm chữa bài
Bài 2 : Viết ngoài bài có vần uôn , uông
 HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm
Bài 3 : Khi sẻ bị mèo chộp được , sẻ đã nói gì với mèo , đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng 
 GV chấm bài nhận xét bài 
Bài 4 : Chọn các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ ?
Hoạt động 3 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS lắng nghe và trả lời
- HS nêu câu trả lời
- HS nêu
HS viết và đọc 
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài và chữa bài
HS trả lời 
HS viết và đọc
Luyện giải Toán
Bài: ÔN TẬP
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : Sau bài học, HS củng cố về:
- Bảng các số đến 100
II .Yêu cầu cần đđạt :Thực hiện đươc các BT trong VBT 
III Đồ dùng dạy học: - VBT 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC. Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con BT1 bài số 102 trang 37 VBT 
2.Bài mới: 
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
(Phần VBT trang 37 )
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập , làm nhanh
(Phần VBT trang 38 )
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS đọc đề rồi hướng dẫn HS giải nhanh vào vở.
Bài 2 HS nêu yêu cầu bài tập , làm nhanh
Bài 3 HS nêu yêu cầu
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập 1 
miệng
Viết các số còn thiếu vào ô trống trong bảng từ 1- 100
HS làm VBT và nêu kết qủa
Viết số.
Thực hiện vơ ûbài tập .Tự giải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS nêu các số theo yêu cầu
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Phát động thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ
 mừng ngày 8 / 3 và 26 / 3.
I. Mục tiêu.
Thi đua học tốt văn hoá, văn nghệ mừng ngày 8 / 3, 26 / 3.
II- Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
*1.Ổn định tổ chức Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
* Đánh giá công tác tuần 26
- 2.Nhận xét chung tuần qua. 
 Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần .
 Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
- Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 25. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm 
* Kế hoạch tuần 28
Thi đua học tốt hơn chào mừng ngày 8/3 và ngày thành lập ĐTNCSHCM 26/3.
- Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định .
Tập văn nghệ biểu diễn 26/3 
*4.Văn nghệ. 
- Yêu cầu các tổ nhóm thực hiện 
- Tổ chức thi đua trước lớp .
* Nhận xét, đánh giá.
-Tuyên dương.
* Hát đồng thanh.
-Các tổ họp, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đạt được những mặt nào tốt, mặt nào còn yếu.
- Lớp trưởng báo cáo .
- Nghe , rút kinh nghiệm cho tuần sau .
* Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến xây dựng kế hoạch tuần 26
-Các tổ họp- nêu nhiệm vụ – cử người tham gia.
+Hát cá nhân.Song ca.Đồng ca.
+Múa phụ hoạ.
-Thi đua trước lớp, các tổ khác theo dõi.Nhận xét, bình chọn.
* Nghe , rút kinh nghiệm .
-------b&a------
Ký duyệt của BGH
Ngày ... tháng ... năm 2010
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày ... tháng ... năm 2010
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 27 2 Buoi.doc